Đề Olympic Toán 6 năm 2022 – 2023 phòng GD&ĐT Quốc Oai – Hà Nội

Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 đề thi Olympic môn Toán 6 năm học 2022 – 2023 phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội.

PHÒNG GD&ĐT QUC OAI
ĐỀ OLIMPIC TOÁN 6
Năm hc 2022 - 2023
Thi gian: 120 phút (không k thi gian giao đ)
H và tên: ……………….....................………..……..…SBD:.............…
Câu 1 (4 đim)
1/ Thc hin phép tính:
(
) ( )
( ) ( )
3
3. 5
1
1 2 : 4. 3 2 .
4 16
−

+ +−




2/ Cho A =
65 4 3
5.11 3.8 11.15 5.8
−− +
. So sánh A vi
3
10
Câu 2 (5 đim)
1/ Tìm x biết:
( ) ( ) ( )
10
10
106 5x 3 2x 4 13 15 :15 +− =


2/ Tìm s ln nht có 3 ch s mà khi chia s đó cho 75 thì thương s
bng nhau.
3/ Mt ca hàng bán 2 sn phm A B đu vi giá 600k. Sn phm A lãi đưc
20%, sn phm B b l 20%. Hi ca hàng l hay lãi bao nhiêu?
Câu 3 (5 đim)
1/ Mt trưng THCS t chc cho hc sinh khi 6 đi tri nghim. Biết rng nếu
thuê loi xe 30 ch thì 18 hc sinh không có ch ngi, nếu thuê loi xe 24 ch thì tha 6
ch ngi. Tính s hc sinh khi 6 ca trưng, biết rng s hc sinh trong khong t 100
đến 150 hc sinh.
2/ Bn An tung đng xu mt s ln liên tiếp. Biết xác sut thc nghim xut hin
mt S là
4
9
. Biết tích ca s ln xut hin mt S và s ln xut hin mt N là 500. Hi
bn An đã tung bao nhiêu ln?
Câu 4 (3 đim)
1/ Cho p và 10p + 1 là các s nguyên t ln hơn 3. Chng minh: 17p + 1 là hp
s
2/ Tìm tt c các s có 3 ch s khác nhau s đó chia hết cho s có 2 ch s
đưc to thành t s đã cho bng cách gch đi bt k mt ch s nào trong 3 ch s đó.
Câu 5 (3 đim)
Mt ngưi dùng gch vuông cnh 40cm đ
lát mt cái sân có dng như hình v. Biết AB = 2m; BC
= 4m; CD = 5m; EF = 9m. Din tích ca hình thang
ABCF là 11m
2
.
Hi cn bao nhiêu viên gch đ lát sân.
(Gi s các viên gch b ct đu đưc dùng hế
t và
mch gia các viên gch không đáng k)
Thí sinh không đưc dùng máy tính cm tay.
gm có 01 trang)
ĐỀ CHÍNH THC
9m
5m
4m
2m
E
F
D
C
A
B
PHÒNG GD & ĐT QUC OAI THI OLIMPIC
Năm hc 2022 - 2023
NG DN CHM MÔN TOÁN 6
Câu
Phn
Ni dung
Đim
1
(4đ)
1 (2đ)
1) Thc hi phép tính:
( ) ( )
(
) (
)
3
3. 5
1
1 2 : 4. 3 2 .
4 16
−

+ +−




=
(
)
9 15
1 : 12 8 .
4 16

+ +−



=
13 15
: 12
42

−+


=
13 39
:
42
=
13 2 1
.
4 39 6
−−
=
0,5
0,5
0,5
0,5
2 (2đ)
2) Cho A =
65 4 3
5.11 3.8 11.15 5.8
−− +
. So sánh A vi
3
10
Ta có:
11 5 8 3 15 11 8 5
A
5.11 3.8 11.15 5.8
−−
= −− +
11111111
A
5 11 3 8 11 15 5 8
  
=−− +
  
  
11111 111
A
5 11 3 8 11 15 5 8
=−+ + + +
11
A
3 15
=−+
=
51
15
−+
=
4
15
=
8
30
39
10 30
−−
=
98
30 30
−−
<
Vy A >
3
10
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0.25
2
(5đ)
1 (2đ)
1) Tìm x biết:
( ) ( )
( )
10
10
106 5x 3 2x 4 13 15 :15 +− =


( )
106 5x 3 2x 4 13 1 +− + =
( )
106 3x 6 1 −=
106 3x 6 1 +=
3x 111=
x 37=
0,5
0,5
0,5
0,5
2(1,5đ)
2/ Tìm s ln nht có 3 ch s mà khi chia s đó cho 75 thì
thương và s dư bng nhau.
S cn tìm là
abc
Gi thương và dư khi chia s
abc
cho 75 là q (q N), khi đó:
0,25
abc 75q q 76q= +=
Do
abc
< 1000 nên 76q < 1000 hay q 13
Để
abc
s ln nht thì q ln nht nên q = 13.
Khi đó:
abc
= 13. 76 = 988
Vy: S cn tìm là 988
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
3
(1,5đ)
23/ Mt ca hàng bán 2 sn phm A và B đu vi giá
600k. Sn phm A lãi đưc 20%, sn phm B b l 20%. Hi
ca hàng l hay lãi bao nhiêu?
Sn phm A lãi 20% tc là 600k bng 120% giá gc, như vy
giá gc ca sn phm A là 600 : 120% =
65
600 : 600. 500k
56
= =
Sn phm B l 20% tc là 600k bng 80% giá gc, như vy
giá gc ca sn phm A là 600 : 80% =
45
600 : 600. 750k
54
= =
Giá gc ca c 2 sn phm A và B là 500 + 750 = 1250k
Tng tin bán ca 2 sn phm A và B là 2.600 = 1200k
Như vy ca hàng đã l 1250 1200 = 50k
0,5
0,5
0,5
3
(5đ)
1 (3đ)
1/ Mt trưng THCS t chc cho hc sinh khi 6 đi tri
nghim. Biết rng nếu thuê loi xe 30 ch thì 18 h
c sinh
không có ch ngi, nếu thuê loi xe 24 ch thì tha 6 ch ngi.
Tính s hc sinh khi 6 ca trưng, biết rng s h
c sinh
trong khong t 100 đến 150 hc sinh.
Gi s hc sinh khi 6 ca trưng THCS đó là a (hc sinh) a
N*
Vì thuê loi xe 30 ch thì 18 hc sinh không có ch ngi nên
a 18 ⁝ 30
Vì thuê loi xe 24 ch thì tha 6 ch ngi nên a + 6 ⁝ 24
hay a + 6 24 ⁝ 24 a 18 ⁝ 24
Do đó a 18 BC(30; 24)
Ta có: BCNN(30; 24) = 120
a 18 {120; 240; …..}
a {138; 258; ……}
Mà s hc sinh trong khong 100 đến 150 hc sinh tc là
100 a 150≤≤
a = 138
0,25
0,5
0,5
0.5
0,25
0,25
0,5
0,25
Vy s hc sinh khi 6 ca trưng là 138 hc sinh
2 (2đ)
3) Bn An tung đng xu mt s ln liên tiếp. Biết xác sut
thc nghim xut hin mt S là
4
9
. Biết tích ca s ln xut
hin mt S và s ln xut hin mt N là 500. Hi bn An đã
tung bao nhiêu ln?
Vì xác sut thc nghim xut hin mt S là
4
9
=
4k
9k
(kN*)
Do đó tng s ln tung đng xu là: 9.k (ln)
Nên s ln xut hin mt S là 4k (ln)
thì s ln xut hin mt N là: 9k 4k = 5k
Vì tích ca s ln xut hin mt S và s ln xut hin mt nga
là 500 nên: 4k.5k = 500
2
k 25=
k = 5 vì k N*
Vy bn An đã tung : 9.5 = 45 ln
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
4
(3đ)
1
(1.5đ)
1) Cho p và 10p + 1 là các s nguyên t ln hơn 3. Chng
minh rng 17p + 1 là hp s
Vì p là s nguyên t ln hơn 3 nên ta có:
p = 3k + 1 hoc p = 3k + 2 vi k N*
Nếu p = 3k + 2 10p + 1 = 30k + 21 ⁝ 3 không tha mãn vì
10p + 1 là s nguyên t ln hơn 3.
Vy p = 3k + 1. Khi đó 17p + 1 = 51k + 18 ⁝ 3 mà 17p + 1 > 3
Vì p là s nguyên t ln hơn 3
Do đó 17p + 1 là hp s
0,5
0,5
0,5
2
(1,5đ)
Tìm tt c các s có 3 ch s khác nhau s đó chia
hết cho s có 2 ch s đưc to thành t s đã cho bng cách
gạch đi bt k mt ch s nào trong 3 ch s đó.
Gi s cn tìm là
abc (a b, b c, c a) ≠≠
Khi đó:
abc ab 10.ab c ab c ab c 0 + ⇒= 
S cn tìm có dng
ab0 ab0 a0
ab0 b0
Nếu
ab0 a0 10.ab 10.a ab a 10a b a ⇒+ 
b a b ka (k N, 1 k 9) ⇒= <
ab0 b0 10.ab 10.b ab b 10a b b ⇒+ 
10a b 10.a k.a 10 k k {2, 5} ⇒∈ 
(k N, 1 k 9) <≤
+ Nếu
k 2 ab {12, 24, 36, 48}=⇒∈
0.5
0.25
0.25
abc {120, 240, 360, 480}
⇒∈
+ Nếu
k 5 ab 15 abc 150=⇒= =
Vy: Các s 3 ch s cn tìm là: 120, 150, 240, 360, 480
0.25
0.25
5
(3đ)
1 (3đ)
Mt ngưi dùng gch vuông có cnh là 40cm đ lát mt cái
sân có dng như hình v. Biết
AB = 2m; BC = 4m; CD =
5m; EF = 9m. Din tích ca
hình thang ABCF là 11m
2
.
Hi cn bao nhiêu viên gch
để lát sân.
Gi s các viên gch b ct
đều đưc dùng hết và mch
gạch không đáng k.
Ta có din tích ca hình thang ABCF là:
( )
1
1
S BC AF .AB
2
= +
Mà S
1
= 11m
2
; BC = 4m; AB = 2m AF = 7m
Chiu cao ca hình thang CDEF là: 7 4 = 3m
Din tích ca hình thang CDEF là: S
2
=
( )
1
5 9 .3 21
2
+=
(m
2
)
Din tích ca sân là: 11 + 21 = 32(m
2
)
Din tích ca mt viên gch là: 0,4.0,4 = 0,16 (m
2
)
S viên gch cn dùng đ lát sân là: 32 : 0,16 = 200 viên
0,25
0,5
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
9m
5m
4m
2m
E
F
D
C
A
B
| 1/5

Preview text:

PHÒNG GD&ĐT QUỐC OAI ĐỀ OLIMPIC TOÁN 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Năm học 2022 - 2023
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề gồm có 01 trang)
Họ và tên: ………………. . . . . . . . ... .………. ……. …SBD:. . . . . . .…
Câu 1 (4 điểm)
1/ Thực hiện phép tính:  1   − −  1+ 2  : 4.( 3 − ) + ( 2 −  )3 ( 3).( 5) .  4   16   2/ Cho A = 6 5 4 3 − − − − + . So sánh A với 3 5.11 3.8 11.15 5.8 10
Câu 2 (5 điểm) 1/ Tìm x biết:
− ( + ) − ( − ) −  =  (− )10 10 106 5x 3 2x 4 13 15 :15
2/ Tìm số lớn nhất có 3 chữ số mà khi chia số đó cho 75 thì có thương và số dư bằng nhau.
3/ Một cửa hàng bán 2 sản phẩm A và B đều với giá 600k. Sản phẩm A lãi được
20%, sản phẩm B bị lỗ 20%. Hỏi cửa hàng lỗ hay lãi bao nhiêu?
Câu 3 (5 điểm)
1/ Một trường THCS tổ chức cho học sinh khối 6 đi trải nghiệm. Biết rằng nếu
thuê loại xe 30 chỗ thì 18 học sinh không có chỗ ngồi, nếu thuê loại xe 24 chỗ thì thừa 6
chỗ ngồi. Tính số học sinh khối 6 của trường, biết rằng số học sinh trong khoảng từ 100 đến 150 học sinh.
2/ Bạn An tung đồng xu một số lần liên tiếp. Biết xác suất thực nghiệm xuất hiện
mặt S là 4 . Biết tích của số lần xuất hiện mặt S và số lần xuất hiện mặt N là 500. Hỏi 9
bạn An đã tung bao nhiêu lần?
Câu 4 (3 điểm)
1/ Cho p và 10p + 1 là các số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng minh: 17p + 1 là hợp số
2/ Tìm tất cả các số có 3 chữ số khác nhau mà số đó chia hết cho số có 2 chữ số
được tạo thành từ số đã cho bằng cách gạch đi bất kỳ một chữ số nào trong 3 chữ số đó. Câu 5 (3 điểm)
Một người dùng gạch vuông có cạnh là 40cm để A 2m B
lát một cái sân có dạng như hình vẽ. Biết AB = 2m; BC
= 4m; CD = 5m; EF = 9m. Diện tích của hình thang 4m
ABCF là 11m2. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát sân. C 5m D
(Giả sử các viên gạch bị cắt đều được dùng hết và
mạch giữa các viên gạch không đáng kể)
F 9m E
Thí sinh không được dùng máy tính cầm tay.
PHÒNG GD & ĐT QUỐC OAI KÌ THI OLIMPIC
Năm học 2022 - 2023
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN 6 Câu Phần Nội dung Điểm 1 1 (2đ)
1) Thực hiệ phép tính:  1   − −  1+ 2  : 4.( 3 − ) + ( 2 −  )3 ( 3).( 5) . (4đ)  4   16   0,5 =  9    ( ) 15 1 : 12 8 .  + − + −  4  16     = 13  15 : 12 −  − + 4  2    0,5 = 13 39 : − 0,5 4 2 = 13 2 − 1 . − = 0,5 4 39 6 2 (2đ) 2) Cho A = 6 5 4 3 − − − − + . So sánh A với 3 5.11 3.8 11.15 5.8 10 Ta có:
11− 5 8 − 3 15 −11 8 − 5 A = − − − + 0,25 5.11 3.8 11.15 5.8  1 1   1 1   1 1   1 1 A  = − − − − − − + −  0,25
5 11  3 8  11 15   5 8          1 1 1 1 1 1 1 1 A = − + − + − + + − 5 11 3 8 11 15 5 8 0,25 1 1 A − + − − = − + = 5 1 = 4 = 8 3 15 15 15 30 0,5 Mà 3 − 9 − − − = và 9 8 < 10 30 30 30 0,5 Vậy A > 3 − 0.25 10 2
1 (2đ) 1) Tìm x biết:
− ( + ) − ( − ) −  =  (− )10 10 106 5x 3 2x 4 13 15 :15 (5đ)
106 − (5x + 3− 2x + 4 −13) =1 0,5 0,5 106 − (3x − 6) =1 0,5 106 − 3x + 6 =1 3x =111 0,5 x = 37
2(1,5đ) 2/ Tìm số lớn nhất có 3 chữ số mà khi chia số đó cho 75 thì có
thương và số dư bằng nhau. Số cần tìm là abc 0,25
Gọi thương và dư khi chia số abc cho 75 là q (q ∈ N), khi đó: abc = 75q + q = 76q 0,25
Do abc < 1000 nên 76q < 1000 hay q ≤ 13 0,25
Để là abc số lớn nhất thì q lớn nhất nên q = 13. 0,25 Khi đó: abc 0,25 = 13. 76 = 988
Vậy: Số cần tìm là 988 0,25 3
23/ Một cửa hàng bán 2 sản phẩm A và B đều với giá
(1,5đ) 600k. Sản phẩm A lãi được 20%, sản phẩm B bị lỗ 20%. Hỏi
cửa hàng lỗ hay lãi bao nhiêu?
Sản phẩm A lãi 20% tức là 600k bằng 120% giá gốc, như vậy
giá gốc của sản phẩm A là 600 : 120% = 6 5 600 : = 600. = 500k 0,5 5 6
Sản phẩm B lỗ 20% tức là 600k bằng 80% giá gốc, như vậy
giá gốc của sản phẩm A là 600 : 80% = 4 5 600 : = 600. = 750k 0,5 5 4
Giá gốc của cả 2 sản phẩm A và B là 500 + 750 = 1250k
Tổng tiền bán của 2 sản phẩm A và B là 2.600 = 1200k
Như vậy của hàng đã lỗ 1250 – 1200 = 50k 0,5 3 1 (3đ)
1/ Một trường THCS tổ chức cho học sinh khối 6 đi trải (5đ)
nghiệm. Biết rằng nếu thuê loại xe 30 chỗ thì 18 học sinh
không có chỗ ngồi, nếu thuê loại xe 24 chỗ thì thừa 6 chỗ ngồi.
Tính số học sinh khối 6 của trường, biết rằng số học sinh
trong khoảng từ 100 đến 150 học sinh.
Gọi số học sinh khối 6 của trường THCS đó là a (học sinh) a  0,25 N* 0,5
Vì thuê loại xe 30 chỗ thì 18 học sinh không có chỗ ngồi nên a – 18 ⁝ 30 0,5
Vì thuê loại xe 24 chỗ thì thừa 6 chỗ ngồi nên a + 6 ⁝ 24 0.5
hay a + 6 – 24 ⁝ 24 ⇒ a – 18 ⁝ 24
Do đó a – 18  BC(30; 24) 0,25 Ta có: BCNN(30; 24) = 120 0,25
⇒ a – 18  {120; 240; …. } ⇒ a  {138; 258; ……} 0,5
Mà số học sinh trong khoảng 100 đến 150 học sinh tức là 100 ≤ a ≤150 ⇒ a = 138 0,25
Vậy số học sinh khối 6 của trường là 138 học sinh
2 (2đ) 3) Bạn An tung đồng xu một số lần liên tiếp. Biết xác suất
thực nghiệm xuất hiện mặt S là 4 . Biết tích của số lần xuất 9
hiện mặt S và số lần xuất hiện mặt N là 500. Hỏi bạn An đã tung bao nhiêu lần?
Vì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là 4 = 4k (kN*) 0,25 9 9k
Do đó tổng số lần tung đồng xu là: 9.k (lần) 0,25
Nên số lần xuất hiện mặt S là 4k (lần) 0,25
thì số lần xuất hiện mặt N là: 9k – 4k = 5k 0,25
Vì tích của số lần xuất hiện mặt S và số lần xuất hiện mặt ngửa
là 500 nên: 4k.5k = 500 ⇒ 2 k = 25 ⇒ k = 5 vì k  N* 0,5
Vậy bạn An đã tung : 9.5 = 45 lần 0,5 4 1
1) Cho p và 10p + 1 là các số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng
(3đ) (1.5đ) minh rằng 17p + 1 là hợp số
Vì p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên ta có:
p = 3k + 1 hoặc p = 3k + 2 với k  N* 0,5
Nếu p = 3k + 2 ⇒ 10p + 1 = 30k + 21 ⁝ 3 không thỏa mãn vì
10p + 1 là số nguyên tố lớn hơn 3. 0,5
Vậy p = 3k + 1. Khi đó 17p + 1 = 51k + 18 ⁝ 3 mà 17p + 1 > 3
Vì p là số nguyên tố lớn hơn 3 0,5
Do đó 17p + 1 là hợp số 2
Tìm tất cả các số có 3 chữ số khác nhau mà số đó chia
(1,5đ) hết cho số có 2 chữ số được tạo thành từ số đã cho bằng cách
gạch đi bất kỳ một chữ số nào trong 3 chữ số đó.
Gọi số cần tìm là abc (a ≠ b, b ≠ c, c ≠ a)
Khi đó: abc ab ⇒10.ab + c ab ⇒ c ab ⇒ c = 0 0.5
Số cần tìm có dạng ab0 ⇒ ab0 a0 và ab0 b0
Nếu ab0 a0 ⇒10.ab 10.a ⇒ ab a ⇒10a + b a
⇒ b  a ⇒ b = ka (k ∈ N,1 < k ≤ 9) 0.25
ab0 b0 ⇒10.ab 10.b ⇒ ab b ⇒10a + b b
10a  b ⇒10.a  k.a ⇒10 k ⇒ k ∈{2, 5} vì (k ∈ N,1< k ≤ 9) 0.25
+ Nếu k = 2 ⇒ ab∈{12, 24, 36, 48}
⇒ abc ∈{120, 240, 360, 480} 0.25
+ Nếu k = 5 ⇒ ab =15 ⇒ abc =150 0.25
Vậy: Các số có 3 chữ số cần tìm là: 120, 150, 240, 360, 480 5
1 (3đ) Một người dùng gạch vuông có cạnh là 40cm để lát một cái (3đ)
sân có dạng như hình vẽ. Biết AB = 2m; BC = 4m; CD = A 2m B
5m; EF = 9m. Diện tích của hình thang ABCF là 11m2. 4m
Hỏi cần bao nhiêu viên gạch C D để lát sân. 5m
Giả sử các viên gạch bị cắt
đều được dùng hết và mạch gạch không đáng kể. F 9m E
Ta có diện tích của hình thang ABCF là: 1 S = BC + AF .AB 1 ( ) 0,25 2 Mà S 0,5
1 = 11m2; BC = 4m; AB = 2m ⇒ AF = 7m
⇒ Chiều cao của hình thang CDEF là: 7 – 4 = 3m 0,25
Diện tích của hình thang CDEF là: S 1 2 = (5 + 9).3 = 21(m2) 0,5 2
Diện tích của sân là: 11 + 21 = 32(m2) 0,5
Diện tích của một viên gạch là: 0,4.0,4 = 0,16 (m2) 0,5
Số viên gạch cần dùng để lát sân là: 32 : 0,16 = 200 viên 0,5