    
   
     
    
Đọc văn bản sau trả lời câu hỏi:
một dòng sông xanh
Bắt nguồn từ sữa mẹ
vầng trăng tròn thế
Lửng khóm tre làng.
bảy sắc cầu vồng
Bắc qua đồi xanh biếc
lời ru tha thiết
Ngọt ngào mãi vành nôi.
   
cánh đồng xanh tươi
Ấp yêu đàn trắng
ngày mưa tháng nắng
Đọng trên áo mẹ cha.
một khúc dân ca
Thơm lừng hương cỏ dại
tuổi thơ đẹp mãi
đất trời quê hương.
   
         
        
bảy sắc cầu vồng
Bắc qua đồi xanh biếc
                      
                 
 
Ấp yêu đàn trắng
ngày mưa tháng nắng.
           
   
   
               
  
                  
    
1
    
   

 
     
 
  

 
      
 
  

 
        
 
  
                  


 
    
 
   

 
        
 
                
       
  

2
  
     
         
       
   
  
                  
                   
  
  
                
        
                 
 
                  
                 
  
                   
  
          
                  
  
                 
            

  
      
   
         
   
  
                
       
3
                 
                 
  
  
    
                
                
  
         
                
      
                
       
                   
    
                  
   
         
  
               
                   

  
                   

                 
            
4

Preview text:

ĐÊ ÔN TÂP HE – ĐÊ SÔ 8 MÔN: NGƯ VĂN - LỚP 7
Thơi gian lam bai: 90 phut

I. ĐỌC HIỂU (4.0 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
Nơi tuổi thơ em
Có một dòng sông xanh
Có cánh đồng xanh tươi
Bắt nguồn từ sữa mẹ
Ấp yêu đàn có trắng
Có vầng trăng tròn thế
Có ngày mưa tháng nắng
Lửng lơ khóm tre làng.
Đọng trên áo mẹ cha.
Có bảy sắc cầu vồng Có một khúc dân ca
Bắc qua đồi xanh biếc
Thơm lừng hương cỏ dại
Có lời ru tha thiết
Có tuổi thơ đẹp mãi
Ngọt ngào mãi vành nôi.
Là đất trời quê hương.
(Nguyễn Lãm Thắng, https://wwwthuvien.net)
Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
Câu 2. Tìm số từ có trong hai câu thơ
Có bảy sắc cầu vồng
Bắc qua đồi xanh biếc
Câu 3. Tìm biện pháp tu từ có trong khổ thơ thứ nhất và nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó?
Câu 4. Các vần “ăng” trong các tiếng “trắng - nắng” ở những dòng thơ sau sử dụng kiểu gieo vần nào?
Ấp yêu đàn cò trắng
Có ngày mưa tháng nắng.
Câu 5. Bài thơ muốn nhắn gửi tới chúng ta thông điệp gì? AI. VIẾT (6.0 điểm) Câu 1. (2.0 điểm)
Viết đoan văn (khoang 200 chữ) phân tich ve đep của bài thơ ở phần đoc hiểu. Câu 2 (4.0 điểm)
Viết bài văn nghi luân (khoang 600 chữ) trình bày suy nghi của em vê vai trò của y chi nghi lưc trong cuôc sống 1
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Phần I. ĐỌC HIỂU Câu 1 Phương phap:
Dưa vào đăc trưng thể loai Lơi giai: Thể thơ 5 chữ Câu 2 Phương phap:
Vân dụng kiến thức vê số từ Lơi giai: Số từ: bay Câu 3 Phương phap:
Vân dụng kiến thức vê biện pháp điệp từ Lơi giai: - Điệp từ “có”
- Tác dụng: Giúp lời thơ nhip nhàng, có tinh nhac; nhấn manh những kỷ niệm đep đẽ của tuổi thơ. Câu 4 Phương phap:
Xác đinh cách gieo vần Lơi giai: Gieo vần chân - liên Câu 5 Phương phap:
Từ nôi dung rút ra thông điệp phu hợp Lơi giai:
Thông điệp mà tác gia muốn nhắn gửi đó là tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương, trân
quy những kỷ niệm đep của tuổi thơ. PHÂN II. VIẾT Câu 1 2 Phương phap giai:
Đoc ki nôi dung bài thơ
Chú y các từ ngữ, hình anh, chi tiết đăc sắc
Vân dụng thao tác lâp luân, phân tich Lơi giai chi tiết: 1. Mở đoạn
- Giới thiệu khái quát bài thơ: Bài thơ “Nơi tuổi thơ em” là môt khúc hát diu dàng, chan
chứa cam xúc yêu thương, gợi lai hình anh quê hương tuổi thơ gần gũi, bình di mà sâu lắng. 2. Thân đoạn a. Nội dung:
- Bài thơ khắc hoa không gian tuổi thơ gắn liên với quê hương: dòng sông, vầng trăng,
khóm tre, cánh đồng, lời ru, khúc dân ca. .
- Mỗi hình anh đêu mang đâm dấu ấn tình cam gia đình, quê hương và thiên nhiên trong treo, bình yên.
- Tuổi thơ không chỉ hiện lên bằng hình anh mà còn bằng âm thanh (lời ru, dân ca), hương
vi (sữa me, hương cỏ dai), tao nên môt thế giới thơ mông và chan chứa yêu thương. b. Nghệ thuật:
- Sử dụng hình anh giàu sức gợi, gắn liên với văn hóa dân gian (cầu vồng, vầng trăng, lời ru, khúc dân ca. .).
- Ngôn ngữ mượt mà, nhip thơ nhe nhàng, giàu nhac tinh.
- Phép liệt kê giúp mở rông không gian và làm nổi bât ve đep phong phú của tuổi thơ. 3. Kết đoạn
- Bài thơ khơi dây tình yêu quê hương, trân trong những ky ức tuổi thơ và gợi nhắc
mỗi người hãy gìn giữ những giá tri đep đẽ ấy trong tâm hồn. Câu 2 Phương phap giai:
Xác đinh vấn đê cần bàn luân Liên hệ thưc tế
Vân dụng thao tác lâp luân, ki năng viết bài Lơi giai chi tiết: 1. Mở bai
- Giới thiệu vấn đê: Trong hành trình sống và trưởng thành, mỗi con người đêu phai đối
măt với vô vàn khó khăn, thử thách. 3
- Dẫn dắt và nêu vấn đê: Để vượt qua những chông gai ấy, y chi và nghi lưc là những
phẩm chất không thể thiếu, giữ vai trò quan trong trong việc đinh hình thành công và giá tri con người. 2. Thân bai a. Giai thích khai niệm
- Ý chi: là sư kiên đinh theo đuổi mục tiêu, không dễ dàng từ bỏ trước khó khăn.
- Nghi lưc: là kha năng chiu đưng, vượt qua thử thách, không gục ngã du trong hoàn canh khắc nghiệt.
b. Vai trò của ý chí, nghị lực trong cuộc sống
- Giúp con người vượt qua nghich canh: Khi găp khó khăn, người có nghi lưc sẽ không
bỏ cuôc, mà tìm cách vượt qua.
- Tao đông lưc phấn đấu và hoàn thiện ban thân: Ý chi giúp con người không bằng lòng
với hiện tai, luôn nỗ lưc vươn lên.
- Xác lâp và kiên trì với mục tiêu sống: Nhờ nghi lưc, con người theo đuổi ước mơ đến cung, không dễ bi lung lay.
- Tao nên thành công và giá tri sống đich thưc: Nhiêu người thành đat nhờ có y chi sắt đá, không ngai thất bai.
- Dẫn chứng minh hoa: HS lấy dẫn chứng phu hợp c. Phan đề
- Người thiếu y chi, dễ buông xuôi trước thử thách thường sống thụ đông, dễ thất bai.
- Không nên nhầm lẫn giữa kiên trì và cố chấp – cần có sư linh hoat và tỉnh táo trong lưa chon. 3. Kết bai
- Khẳng đinh lai vai trò quan trong của y chi, nghi lưc trong việc tao nên thành công và giá tri sống.
- Liên hệ ban thân: Hoc sinh cần rèn luyện nghi lưc từ những việc nhỏ nhất, luôn nỗ
lưc không ngừng để hoàn thiện ban thân và vươn tới ước mơ. 4