Đề ôn tập giữa học kỳ 1 Ngữ Văn 12 năm học (có đáp án) - Đề 2

Đề ôn tập giữa học kỳ 1 Ngữ Văn 12 năm học có đáp án - Đề 2. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 3 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Thông tin:
3 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề ôn tập giữa học kỳ 1 Ngữ Văn 12 năm học (có đáp án) - Đề 2

Đề ôn tập giữa học kỳ 1 Ngữ Văn 12 năm học có đáp án - Đề 2. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 3 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

46 23 lượt tải Tải xuống
Trang 1
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1, LỚP 12-ĐỀ 2
NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN : NGỮ VĂN
Phần I. Đọc hiểu (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi :
Cuộc sống hiện đại ngày càng trở nên gấp gáp với những thay đổi chóng mặt. Thế giới đang
trở thành một ngôi làng nhỏ bé. Cánh cửa mở ra hội rộng lớn đôi khi che khuất gtrị nh bé
của mỗi cá nhân. Có những người bị cuốn theo vòng xoáy của cuộc đời để rồi cuối cùng không biết
mình ai, đang đi về đâu mục đích lớn lao của đời mình gì. Và trong quá trình mải mê tìm
kiếm những giá trị vật chất, tinh thần ca cuộc sống, h đã b rơi chính giá trị của bn thân.
Chỉ đến khi bừng tỉnh, rời khỏi giấc mng phù du, họ mới nhn thc được con người nh,
trở về với những giá trị sống đích thực và cm nhận được ý nghĩa, hạnh phúc cuc sống y...
Vậyc bn hãy nhớ, đng làm mòn giá trị của bản thân bng việc so sánh mình với người
khác, bởi mỗi ni trong tất cả chúng ta đều người đặc biệt. Cũng đừng đ ra những mục
tiêu lớn lao chỉ nời khác cho đó là quan trọng. Chbạn mới biết điều gì tt nhất cho
mình, và hãy nhận thức một cách đúng đắn.
Chương trình FM Sức Khỏe (Kênh VOV giao thông quốc gia)
Câu 1. Cho biết phương thức biu đạt ch yếu ca đon trích. (0,5 đim)
Câu 2. Anh/ch hiu như thếo v hình ảnhgic mng phù du”. (0,5 điểm)
Câu 3. Theo tác gi, nguyên nhân nào khiến con người đánh mất giá tr ca bn thân? (1.0 điểm)
Câu 4. Theo anh/ch, ti sao tác gi i: Thế gii đang trở thành mt ngôi làng nh ”? (1.0
đim)
Phần II. Làm văn (7,0 điểm)
Bàn về nh tượng Đt nước trong đon trích Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm, có ý kiến
cho rằng : Hình tượng Đất nước được cảm nhận trong chiều sâu văn hóa dân tộc.
“Khi ta lớn lên Đt Nước đã có rồi
Đất Nước có trong nhng cái “ngày xửa ngày xưa…” mẹ thường hay kể.
Đất Nước bt đu với miếng trầu y giờ bà ăn
Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh gic
c m thì bới sau đầu
Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn
i kèo, cái cột thành tên
Hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giần, ng
Đất Nước có từ ngày đó…
Đất nơi anh đến trường
Nước là i em tắm
Đất Nước là nơi ta hò hẹn
Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm
Đất nơi con chim phượng hng bay về hòn núi bạc
Nước là i con cá ngư ông móng nưc biển khơi”
Trang 2
Thời gian đng đẳng
Không gian mênh mông
Đất Nước là nơi dân mình đoàn t
Đất nơi Chim v
Nước là i Rồng ở
Lạc Long Qn và Âu
Đẻ ra đồng bào ta trong bc trứng
Nhng ai đã khut
Nhng ai bây gi
Yêu nhau và sinh con đ cái
Gánh vác phần người đi trước để lại
Dặn dò con cháu chuyn mai sau
Hằng năm ăn đâu làm đâu
Cũng biết cúi đầu nhớ ngày giỗ Tổ…”
(Nguyễn Khoa Điềm, Mặt đưng khát vọng, chương V)
Qua đoạn trích trên, anh/chynh luận .
------------------------ Hết ---------------------------
GỢI Ý LÀM BÀI NGỮ VĂN 12 – KIỂM TRA GIỮA KỲ I
I. Phần đọc hiểu
Câu
Yêu cầu k năng kiến thức
Điểm
1
PTBĐ chủ yếu của đoạn trích: Nghị luận
0.5
2
Hình ảnh “giấc mộng phù du: Có ý nghĩa chỉ những ham muốn về nhng giá
trị không bền vng, có đó rồi mất đó.
0.5
3
Nguyên nhân khiến con người đánh mt giá trị của bản thân:
- Bcuốn theo vòng xoáy của cuộc đời đ rồi cuối cùng không biết mình là ai,
đang đi về đâu và mục đích lớn lao của đời mình là gì.
- Mải mê tìm kiếm những giá trị vật cht, tinh thần của cuộc sống, họ đã bỏ rơi
chính giá trị của bn thân.
- So sánh mình với người khác
- Đề ra những mục tiêu lớn lao chỉ người khác cho đó là quan trọng.
1.0
4
c giả nói: Thế giới đang trở thành một ngôi làng nhỏ bé”? Vì: Sphát
triển nhanh chóng của khoa học công nghệ thông tin đã rút ngắn, thu hẹp
khoảng cách giữa mọi người trên phạm vi toàn thế giới. Nhờ đó, con ni trên
mọi vùng miền của trái đất dễ dàng trao đổi, chia sẻ thông tin, tri thức, tình cảm
… như trong mt ngôi làng nhỏ bé.
1.0
II. Phần làm văn
Câu
Yêu cầu k năng kiến thức
Điểm
Cảm nhận hình ợng Đất nước trong đoạn trích Đất nước, bình lun ý
kiến .
Trang 3
1. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
0.5
Đủ các phần: Mở bài, Thân bài, Kết luận. Phn Mở bài biết dn dt hợp và
nêu được vấn đề; phần Thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt
chẽ với nhau ng làm sáng tvấn đề; phần Kết bài khái quát được vấn đ và
thể hiện được nhận thức của cá nhân.
2. Xác định đúng vấn đ cần nghị luận
0.5
Cảm nhận hình tượng Đất nước và bày tở quan điểm đánh giá về ý kiến về hình
tượng Đấtc trong đoạn trích.
3. Triển khai vn đề cần nghị luận thành các luận điểm phù hợp; sử dụng
tốt các thao tác lập lun; biết kết hp lí lẽ và dẫn chứng.
a. Giới thiệu tác giả, tác phẩm và hai ý kiến.
0.5
b. Giải thích ý nghĩa các ý kiến
- Hình tượng Đất nước đưc cảm nhận trong chiều sâu văn hóa dân tộc: Ý kiến
này nói vkhía cạnh nghệ thuật xây dựng hình tượng Đt nước đc biệt
việc tác giả sử dụng thi liệu từ văn họcn gian, văn hóa dân tộc.
1,0
c. Cảm nhận hình tượng Đất nước
- Hình tượng Đất nước được cảm nhận trong chiều sâu văn hóa dân tc
+ Hình tượng Đất nước đưc xây dựng từ những hình ảnh gần gũi quen thuộc,
gắn liền với đi sống văn hóa, phong tục, tín ngưỡng … của người Việt: miếng
trầu bà ăn, tóc mẹ thì bới sau đầu, cái kèo cái cột, gin sàng, gi T, con cúi
+ Tác giả vận dụng linh hoạt, sáng tạo vn văn học dân gian, như: ca dao (Đất
nước nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thm), thành ngữ (một nắng
hai ơng, gừng cay muối mặn), thần thoại (Trăm trứng n trăm con), truyền
thuyết (Thánh Gng) cổ tích (Tấm Cám, y khế),
2.5
d. Bình luận:
- Ý kiến trên chứa đựng ý nghĩa sâu sắc ; thể hiện i nhìn khái quát về ngh
thuật và ni dung tư tưởng đoạn trích.
- Ý kiến xác đángy có vai trò định hướng việc tiếp nhận đoạn trích Đất nước
người đọc.
1.0
4. Sáng tạo
0.5
nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh
c yếu t biểu cảm,…); thể hiện được quan điểm và thái độ riêng, u sắc
nhưng không ti với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
5. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Không mắc c lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu.
0.5
------------------------ Hết ------------------------
| 1/3

Preview text:

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1, LỚP 12-ĐỀ 2
NĂM HỌC: 2022 – 2023 MÔN : NGỮ VĂN
Phần I. Đọc hiểu (3,0 điểm)

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi :
Cuộc sống hiện đại ngày càng trở nên gấp gáp với những thay đổi chóng mặt. Thế giới đang

trở thành một ngôi làng nhỏ bé. Cánh cửa mở ra xã hội rộng lớn đôi khi che khuất giá trị nhỏ bé
của mỗi cá nhân. Có những người bị cuốn theo vòng xoáy của cuộc đời để rồi cuối cùng không biết
mình là ai, đang đi về đâu và mục đích lớn lao của đời mình là gì. Và trong quá trình mải mê tìm
kiếm những giá trị vật chất, tinh thần của cuộc sống, họ đã bỏ rơi chính giá trị của bản thân.

Chỉ đến khi bừng tỉnh, rời khỏi giấc mộng phù du, họ mới nhận thức được con người mình,
trở về với những giá trị sống đích thực và cảm nhận được ý nghĩa, hạnh phúc cuộc sống này...
Vậy các bạn hãy nhớ, đừng làm mòn giá trị của bản thân bằng việc so sánh mình với người
khác, bởi vì mỗi người trong tất cả chúng ta đều là người đặc biệt. Cũng đừng đề ra những mục
tiêu lớn lao chỉ vì người khác cho đó là quan trọng. Chỉ có bạn mới biết điều gì là tốt nhất cho
mình, và hãy nhận thức nó một cách đúng đắn.

Chương trình FM Sức Khỏe (Kênh VOV giao thông quốc gia)
Câu 1. Cho biết phương thức biểu đạt chủ yếu của đoạn trích. (0,5 điểm)
Câu 2. Anh/chị hiểu như thế nào về hình ảnh “giấc mộng phù du”. (0,5 điểm)
Câu 3. Theo tác giả, nguyên nhân nào khiến con người đánh mất giá trị của bản thân? (1.0 điểm)
Câu 4.
Theo anh/chị, tại sao tác giả nói: “Thế giới đang trở thành một ngôi làng nhỏ bé”? (1.0 điểm)
Phần II. Làm văn (7,0 điểm)
Bàn về hình tượng Đất nước trong đoạn trích Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm, có ý kiến
cho rằng : Hình tượng Đất nước được cảm nhận trong chiều sâu văn hóa dân tộc.
“Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi
Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa…” mẹ thường hay kể.
Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn
Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc
Tóc mẹ thì bới sau đầu
Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn
Cái kèo, cái cột thành tên
Hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giần, sàng
Đất Nước có từ ngày đó…
Đất là nơi anh đến trường Nước là nơi em tắm
Đất Nước là nơi ta hò hẹn
Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm
Đất là nơi “con chim phượng hoàng bay về hòn núi bạc”
Nước là nơi “con cá ngư ông móng nước biển khơi”
Trang 1
Thời gian đằng đẳng Không gian mênh mông
Đất Nước là nơi dân mình đoàn tụ Đất là nơi Chim về Nước là nơi Rồng ở Lạc Long Quân và Âu Cơ
Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng Những ai đã khuất Những ai bây giờ
Yêu nhau và sinh con đẻ cái
Gánh vác phần người đi trước để lại
Dặn dò con cháu chuyện mai sau
Hằng năm ăn đâu làm đâu
Cũng biết cúi đầu nhớ ngày giỗ Tổ…”
(Nguyễn Khoa Điềm, Mặt đường khát vọng, chương V)

Qua đoạn trích trên, anh/chị hãy bình luận .
------------------------ Hết ---------------------------
GỢI Ý LÀM BÀI NGỮ VĂN 12 – KIỂM TRA GIỮA KỲ I
I. Phần đọc hiểu Câu
Yêu cầu kỹ năng – kiến thức Điểm 1
PTBĐ chủ yếu của đoạn trích: Nghị luận 0.5 2
Hình ảnh “giấc mộng phù du: Có ý nghĩa chỉ những ham muốn về những giá 0.5
trị không bền vững, có đó rồi mất đó. 3
Nguyên nhân khiến con người đánh mất giá trị của bản thân: 1.0
- Bị cuốn theo vòng xoáy của cuộc đời để rồi cuối cùng không biết mình là ai,
đang đi về đâu và mục đích lớn lao của đời mình là gì.
- Mải mê tìm kiếm những giá trị vật chất, tinh thần của cuộc sống, họ đã bỏ rơi
chính giá trị của bản thân.

- So sánh mình với người khác
- Đề ra những mục tiêu lớn lao chỉ vì người khác cho đó là quan trọng. 4
Tác giả nói: “Thế giới đang trở thành một ngôi làng nhỏ bé”? Vì: Sự phát 1.0
triển nhanh chóng của khoa học công nghệ thông tin đã rút ngắn, thu hẹp
khoảng cách giữa mọi người trên phạm vi toàn thế giới. Nhờ đó, con người trên
mọi vùng miền của trái đất dễ dàng trao đổi, chia sẻ thông tin, tri thức, tình cảm
… như trong một ngôi làng nhỏ bé. II. Phần làm văn Câu
Yêu cầu kỹ năng – kiến thức Điểm
Cảm nhận hình tượng Đất nước trong đoạn trích Đất nước, và bình luận ý kiến . Trang 2
1. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0.5
Đủ các phần: Mở bài, Thân bài, Kết luận. Phần Mở bài biết dẫn dắt hợp lí và
nêu được vấn đề; phần Thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt
chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần Kết bài khái quát được vấn đề và
thể hiện được nhận thức của cá nhân.
2. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0.5
Cảm nhận hình tượng Đất nước và bày tở quan điểm đánh giá về ý kiến về hình
tượng Đất nước trong đoạn trích.
3. Triển khai vấn đề cần nghị luận thành các luận điểm phù hợp; sử dụng
tốt các thao tác lập luận; biết kết hợp lí lẽ và dẫn chứng.
a. Giới thiệu tác giả, tác phẩm và hai ý kiến.
0.5
b. Giải thích ý nghĩa các ý kiến 1,0
- Hình tượng Đất nước được cảm nhận trong chiều sâu văn hóa dân tộc: Ý kiến
này nói về khía cạnh nghệ thuật xây dựng hình tượng Đất nước mà đặc biệt là
việc tác giả sử dụng thi liệu từ văn học dân gian, văn hóa dân tộc.
c. Cảm nhận hình tượng Đất nước 2.5
- Hình tượng Đất nước được cảm nhận trong chiều sâu văn hóa dân tộc
+ Hình tượng Đất nước được xây dựng từ những hình ảnh gần gũi quen thuộc,
gắn liền với đời sống văn hóa, phong tục, tín ngưỡng … của người Việt: miếng
trầu bà ăn, tóc mẹ thì bới sau đầu, cái kèo cái cột, giần sàng, giỗ Tổ, con cúi…
+ Tác giả vận dụng linh hoạt, sáng tạo vốn văn học dân gian, như: ca dao (Đất
nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm
), thành ngữ (một nắng
hai sương, gừng cay muối mặn
), thần thoại (Trăm trứng nở trăm con), truyền
thuyết (Thánh Gióng) cổ tích (Tấm Cám, Cây khế),
d. Bình luận: 1.0
- Ý kiến trên chứa đựng ý nghĩa sâu sắc ; thể hiện cái nhìn khái quát về nghệ
thuật và nội dung tư tưởng đoạn trích.
- Ý kiến xác đáng ấy có vai trò định hướng việc tiếp nhận đoạn trích Đất nước ở người đọc. 4. Sáng tạo 0.5
Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh
và các yếu tố biểu cảm,…); thể hiện được quan điểm và thái độ riêng, sâu sắc
nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
5. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Không mắc các lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.5
------------------------ Hết ------------------------ Trang 3