Đề ôn tập hè lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 3 | Kết nối tri thức
Đề ôn tập hè lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức - Đề 3 gồm phần đề thi bám sát chương trình học, chuẩn khung đề thi theo Thông tư 27. Đề thi có sẵn phần oli cho học sinh làm bài, không cần chuẩn bị thêm giấy viết. Tài liệu được soạn nhằm giúp các em học sinh đang chuẩn bị bước vào lớp 3, cùng các phụ huynh và quý thầy cô tham khảo trong quá trình ôn luyện, chuẩn bị vào năm học mới!
Chủ đề: Bài tập ôn hè Tiếng Việt 2
Môn: Tiếng Việt 2
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Họ và tên: …………………………..…………………………..……..
Bài tập hè lớp 2 lên lớp 3
Lớp: ……………………………..……………………………..………..…
Môn: Tiếng Việt - Sách: Kết nối tri thức
Đề ôn tập hè lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức - Đề 3 A. ĐỌC
1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: Cô gió
Người ta gọi cô là gió. Việc của cô là đi khắp đó đây. Trên mặt sông, mặt
biển, cô giúp cho những chiếc thuyền đi nhanh hơn. Cô đưa mây về làm mưa trên
các miền đất khô hạn. Vì tính cô hay giúp người nên ai cũng yêu cô. Cô không có
hình dáng, màu sắc nhưng cô đi đến đâu ai cũng biết ngay: - Cô gió kìa! theo Xuân Quỳnh Câu hỏi:
a) Công việc của cô gió là gì?
b) Cô gió đã giúp thuyền và mây điều gì?
c) Vì sao ai cũng yêu cô gió? 2. Đọc hiểu
Cánh đồng của bố
Bố tôi vẫn nhớ mãi cái ngày tôi khóc, tức cái ngày tôi chào đời. Bố còn bảo
ẵm một đứa bé mệt hơn cày một đám ruộng.
Buổi tối, bố phải đi nhẹ chân. Đó là một nỗi khổ của bố. Bố tôi to khoẻ lắm.
Với bố, đi nhẹ là một việc cực kì khó khăn. Nhưng vì tôi, bố đã tập dần. Bố nói,
giấc ngủ của đứa bé đẹp hơn một cánh đồng. Đêm, bố thức để được nhìn thấy tôi
ngủ - cánh đồng của bố. theo Nguyễn Ngọc Thuần
Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu:
a) Bố của bạn nhỏ cho rằng bế bạn ấy lúc mới ra đời còn mệt hơn làm việc gì? Cày một đám ruộng Gặt một đám ruộng
Cấy một thửa ruộng
Làm cỏ một đám ruộng
b) Từ nào sau đây miêu tả đặc điểm của bố bạn nhỏ? vạm vỡ rẳn rỏi to khỏe nhỏ nhắn
c) Vì bạn nhỏ, người bố đã tập làm gì?
Tập bế một đứa trẻ Tập đi nhẹ Tập hát ru Tập vác nặng
d) Buổi đêm, người bố đã thức để làm điều gì?
e) Gạch chân dưới các từ ngữ trả lời câu hỏi Để làm gì? trong câu sau:
Bố đã cố gắng tập cách đi lại nhẹ nhàng để con có giấc ngủ ngon.
g) Viết 1-2 câu về tình cảm của người bố dành cho người con trong bài đọc.
h) Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp:
Bố của em là người bố tuyệt vời nhất Bố dạy em tập nói tập đi tập
viết Bố yêu thương và cho em những thứ tuyệt vời nhất mà bố có B. VIẾT 1. Nhìn - viết:
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. Ca dao
2. Thực hiện yêu cầu sau:
a) Chọn r/d/gi thay cho ô vuông
b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm Lời u có ó mùa thu
Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa ó về.
Nhưng ngôi sao thức ngoài kia
Chăng bằng mẹ đa thức vì chúng con. theo Trần Quốc Minh
3. Viết 4-5 câu kể về công việc của một người mà em biết Gợi ý:
- Em muốn kể về ai? Người đó làm công việc gì?
- Người đó làm việc ở đâu?
- Công việc đó đem lại lợi ích gì?
- Em có suy nghĩ gì về công việc đó? Nhận xét ❀❀❀❀❀
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI A. ĐỌC
1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:
a) Công việc của cô gió là: đi khắp đó đây b) Cô gió đã giúp: - Thuyền đi nhanh hơn
- Mây về làm mưa trên các miền đất khô hạn
c) Vì tính cô gió hay giúp người 2. Đọc hiểu
a) Bố của bạn nhỏ cho rằng bế bạn ấy lúc mới ra đời còn mệt hơn làm việc gì? Cày một đám ruộng Gặt một đám ruộng
Cấy một thửa ruộng
Làm cỏ một đám ruộng
b) Từ nào sau đây miêu tả đặc điểm của bố bạn nhỏ? vạm vỡ rẳn rỏi to khỏe nhỏ nhắn
c) Vì bạn nhỏ, người bố đã tập làm gì?
Tập bế một đứa trẻ Tập đi nhẹ Tập hát ru Tập vác nặng
d) Buổi đêm, người bố đã thức để được nhìn thấy bạn nhỏ ngủ.
e) Mẫu: Người bố trong bài đọc tuy có vẻ ngoài to lớn, nhưng vì con của mình sẵn
sàng tập việc đi nhẹ, nói khẽ - điều mà ông cho là khó hơn cày một đám ruộng.
Điều đó chúng tỏ ông rất yêu quý và trân trọng con của mình.
g) Gạch chân dưới các từ ngữ trả lời câu hỏi Để làm gì? trong câu sau:
Bố đã cố gắng tập cách đi lại nhẹ nhàng để con có giấc ngủ ngon.
h) Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp:
Bố của em là người bố tuyệt vời nhất. Bố dạy em tập nói, tập đi, tập viết. Bố
yêu thương và cho em những thứ tuyệt vời nhất mà bố có. B. VIẾT 1. Nhìn - viết: Chú ý: - Viết đúng chính tả
- Trình bày đúng quy tắc viết đoạn thơ lục bát:
+ Câu sáu lùi vào 3 ô, câu tám lùi vào 2 ô (hoặc cùng giảm, cùng tăng số ô cần lùi)
+ Viết hoa chữ cái đầu câu thơ, sau mỗi câu thơ đều xuống dòng
2. Thực hiện yêu cầu sau;
Lời ru có gió mùa thu
Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về.
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
3. Viết 4-5 câu kể về công việc của một người mà em biết Mẫu:
(1) Chị Hòa là một nhân viên ở cửa hàng bán áo quần trên phố. (2) Hằng ngày, chị
đến cửa hàng từ sớm để quét dọn và bày hàng, chờ khách đến mua. (3) Cả ngày,
chị luôn đứng để chào khách rồi tư vấn cho khách mua đồ mãi đến tối mịt mới
được nghỉ. (4) Tuy vất vả, nhưng chị luôn làm việc chăm chỉ và nhiệt tình với
khách hàng. (5) Em luôn yêu quý chị Hòa chính bởi đức tính ấy của chị.