Đề ôn tập hè lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 4 | Kết nối tri thức
Đề ôn tập hè lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức - Đề 4 gồm phần đề thi bám sát chương trình học, chuẩn khung đề thi theo Thông tư 27. Đề thi có sẵn phần oli cho học sinh làm bài, không cần chuẩn bị thêm giấy viết. Tài liệu được soạn nhằm giúp các em học sinh đang chuẩn bị bước vào lớp 3, cùng các phụ huynh và quý thầy cô tham khảo trong quá trình ôn luyện, chuẩn bị vào năm học mới!
Chủ đề: Bài tập ôn hè Tiếng Việt 2
Môn: Tiếng Việt 2
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Họ và tên: …………………………..…………………………..……..
Bài tập hè lớp 2 lên lớp 3
Lớp: ……………………………..……………………………..………..…
Môn: Tiếng Việt - Sách: Kết nối tri thức
Đề ôn tập hè lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức - Đề 4 A. ĐỌC
1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: Bà nội, bà ngoại (trích) Bà ngoại bên quê mẹ
Bà ngoại chăm làm vườn Bà nội bên quê cha.
Vườn bà bao nhiêu chuối Cháu yêu cha, yêu mẹ Yêu cháu, bà trồng na Và thương cả hai bà.
Chẳng nghĩ mình cao tuổi. theo Nguyễn Hoàng Sơn Câu hỏi:
a) Tìm câu thơ thể hiện tình cảm của bạn nhỏ với hai bà và bố mẹ.
b) Yêu cháu, bà ngoại đã làm điều gì? Kể tên hai loại cây ăn quả có trong vườn nhà bà ngoại. 2. Đọc hiểu Bà tôi (trích)
Ngày nào cũng vậy, vừa tan trường, tôi đã thấy bà đứng đợi ở cổng. Trông
bà thật giản dị trong bộ bà ba và chiếc nón lá quen thuộc. Bà nở nụ cười hiền hậu,
nheo đôi mắt đã có vết chân chim âu yếm nhìn tôi. Rồi hai bà cháu cùng đi về trên
con đường làng quen thuộc. Bóng bà cao gầy, bóng tôi nhỏ bé, thấp thoáng trong bóng lá và bóng nắng.
Tối nào, bà cũng kể chuyện cho tôi nghe. Giọng bà ấm áp đưa tôi vào giấc
ngủ. Trong lúc mơ màng, tôi vẫn cảm nhận được bàn tay ram ráp của bà xoa nhẹ trên lưng. theo Thu Hà
Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu:
a) Hằng ngày ai là người đón bạn nhỏ đi học về? bà ông bố mẹ
b) Từ nào sau đây không phải là từ miêu tả đặc điểm của bà? giản dị hiền hậu cao gầy dịu dàng
c) Câu “Tối nào, bà cũng kể chuyện cho tôi nghe.” là câu: Câu giới thiệu Câu nêu đặc điểm Câu nêu hoạt động Câu nêu địa điểm
d) Gạch chân dưới các từ ngữ trả lời câu hỏi Ở đâu?
Ngày nào cũng vậy, vừa tan trường, tôi đã thấy bà đứng đợi ở cổng.
e) Tìm các chi tiết miêu tả đặc điểm trên khuôn mặt của bà trong bài đọc.
g) Điền dấu câu thích hợp vào ô trống:
Buổi sáng, bà đánh thức em dậy rồi dẫn em đi ăn sáng và đến trường Buổi
chiều, bà đón em về nhà nấu cho em bữa tối thật ngon và dạy em học
bài Trước lúc đi ngủ bà dịu dàng kể cho em nghe những câu chuyện cổ
tích vỗ về em đi vào giấc ngủ say
h) Viết 1-2 câu nêu cảm xúc của em về người bà trong bài đọc. B. VIẾT 1. Nhìn - viết: Đi về con chào mẹ Ra vườn cháu chào bà Ông làm việc trên nhà Cháu lên: Chào ông ạ! theo Phạm Cúc
2. Chọn tr hoặc ch thay cho ô vuông Ai ☐ồng cây
Người đó có tiếng hát ☐ên vòm cây ☐im hót lời mê say Ai ☐ồng cây Người đó có bóng mát ☐ong vòm cây
Quên nắng xa đường dài theo Bế Kiến Quốc
3. Viết 4-5 câu kể về một buổi đi chơi cùng người thân (hoặc thầy cô, bạn bè) Gợi ý:
- Em đã được đi đâu, vào thời gian nào? Có những ai cùng đi với em?
- Mọi người đã làm gì?
- Em và mọi người có cảm xúc như thế nào trong chuyến đi đó?
- Nêu cảm nghĩ của em về chuyến đi. Nhận xét ❀❀❀❀❀
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI A. ĐỌC
1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: a) Cháu yêu cha, yêu mẹ Và thương cả hai bà.
b) Yêu cháu, bà ngoại trồng na. 2 loại cây ăn quả có trong vườn nhà bà ngoại là chuối, na 2. Đọc hiểu
a) Hằng ngày ai là người đón bạn nhỏ đi học về? bà ông bố mẹ
b) Từ nào sau đây không phải là từ miêu tả đặc điểm của bà? giản dị hiền hậu cao gầy dịu dàng
c) Câu “Tối nào, bà cũng kể chuyện cho tôi nghe.” là câu: Câu giới thiệu Câu nêu đặc điểm Câu nêu hoạt động Câu nêu địa điểm
d) Gạch chân dưới các từ ngữ trả lời câu hỏi Ở đâu?
Ngày nào cũng vậy, vừa tan trường, tôi đã thấy bà đứng đợi ở cổng.
e) Chi tiết miêu tả đặc điểm trên khuôn mặt của bà: nụ cười hiền hậu, đôi mắt đã có vết chân chim
g) Điền dấu câu thích hợp vào ô trống:
Buổi sáng, bà đánh thức em dậy rồi dẫn em đi ăn sáng và đến trường. Buổi
chiều, bà đón em về nhà, nấu cho em bữa tối thật ngon và dạy em học bài. Trước
lúc đi ngủ, bà dịu dàng kể cho em nghe những câu chuyện cổ tích, vỗ về em đi vào giấc ngủ say.
h) Mẫu: Người bà trong bài đọc vừa hiền từ lại rất yêu thương và quan tâm cháu của mình B. VIẾT 1. Nhìn - viết: Chú ý: - Viết đúng chính tả
- Trình bày đúng quy tắc viết một đoạn thơ 5 chữ
+ Mỗi dòng thơ cùng lùi vào số ô nhất định
+ Viết hoa chữ cái đầu dòng thơ, kết thúc mỗi câu thơ thì xuống dòng
2. Chọn tr hoặc ch thay cho ô vuông Ai trồng cây
Người đó có tiếng hát Trên vòm cây
Chim hót lời mê say Ai trồng cây Người đó có bóng mát Trong vòm cây
Quên nắng xa đường dài theo Bế Kiến Quốc
3. Viết 4-5 câu kể về một buổi đi chơi cùng người thân (hoặc thầy cô, bạn bè) Mẫu
(1) Cuối tuần, em cùng bạn thân đi chơi ở công viên gần nhà. (2) Chúng em đã
mang theo truyện tranh, nước ngọt và ít bánh. (3) Đến nơi, chúng em ngồi xuống
thảm cỏ dưới gốc cây bàng, và bắt đầu đọc truyện. (4) Thỉnh thoảng, chúng em
dừng lại để ăn bánh, uống nước và kể cho nhau nghe về câu chuyện mình đang đọc.
(5) Tuy chuyến đi chơi thật bình thường, nhưng em vẫn cảm thấy rất vui và hạnh
phúc vì được làm điều mình thích cùng bạn thân.