Đề ôn tập hè lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 5 | Kết nối tri thức

Đề ôn tập hè lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức - Đề 5 gồm phần đề thi bám sát chương trình học, chuẩn khung đề thi theo Thông tư 27. Đề thi có sẵn phần oli cho học sinh làm bài, không cần chuẩn bị thêm giấy viết. Tài liệu được soạn nhằm giúp các em học sinh đang chuẩn bị bước vào lớp 3, cùng các phụ huynh và quý thầy cô tham khảo trong quá trình ôn luyện, chuẩn bị vào năm học mới!

Họ và tên: …………………………..…………………………..……..
Lớp: ……………………………..……………………………..………..…
Bài tập hè lớp 2n lớp 3
Môn: Tiếng Việt - Sách: Kết nối tri thức
Đề ôn tp hè lp 2 môn Tiếng Vit sách Kết ni tri thc - Đề 5
A. ĐỌC
1. Đọc thành tiếng và tr li câu hi:
Yêu lm trường ơi!
(trích)
Em yêu mái trường
Có hàng cây mát
Xôn xao kc nhc
Tiếng chim xanh tri.
Mi gi ra chơi
Sân trường nhn nhp
Hồng hào gương mặt
Bạn nào cũng xinh.
theo Nguyn Trng Hoàn
Câu hi:
a) Tìm các t ch s vt kh t 1.
b) Tìm các t ch đặc điểm kh thơ 2.
2. Đọc hiu
vùng i bao gi a đông cũng đến sm.
Nhiu ngày, nhiu tun, khi c tháng tri không có nắng. Ngoài nương
ch còn trng tam giác mạch. Đi cây ngô thu hoch xong, tri bt đầu rét thì gieo
tam giác mch. C không mc ni nhưng tam gc mạch thì ny mm lên xanh
t. Ht tam giác mạch ăn không ngon như ht n, hạt lúa nhưng hoa tam gc
mạch tđp.
Tri càng rét thì sc biếc, sc hng càng rc r. C dải i, nương nnày
ni với nương nhà kia, cứ bng lên mt màu tam gc mch ngp tri.
theo Đỗ Bích Thuý
Tr li câu hi và thc hin yêu cu:
a) Bài đọc nói v loi cây nào?
cây ngô
cây lúa
cây tam gc mch
cây phượng
b) Mùa đông ng núi có đặc đim gì?
nng m mi ngày
C a đông không có nng
Nng ln, hanh k và gay gt
Nhiu ngày, nhiu tun, có khi c tháng tri không có nng
c) Câu văn “Cỏ không mc ni nhưng tam giác mch thì ny mầm lên xanh mướt.”
cho thấy đặc đim gì ca cây tam giác mch?
Cây tam giác mch rát khó đ chăm sóc
Cây tam giác mch khônggiá tr bng cây ngô
Cây tam giác mch có sc sng do dai, cng ci
Cây tam giác mch không chịu được cái lạnh mùa đông
d) Câu “Ht tam giác mch ăn không ngon nht ngô, hạt lúa nhưng hoa tam
giác mạch thì đẹp.” là câu:
Câu nêu đặc điểm
Câu nêu hoạt động
Câu gii thiu
Câu hi
e) Gạch chân i các t ng tr li câu hi đâu?
vùng núi bao gi a đông cũng đến sm
g) Đin du câu thích hp vào ô trng:
a đông vùng cao va rét lnh li hanh khô khi c tháng tri
không nng thế là n khoai thm c c cũng không mọc
ni y vy tam giác mch vẫn xanh tươi
h) Đặt mt câu nêu đặc điểm ca cây (hoa) tam giác mch.
B. VIT
1. Nhìn - viết:
Khi nhng chiếc đào, mận đu tiên rng xung tdòng sui bắt đu
cạn nước. Gió t trong khe núi ùa ra, mang theoi lnh ca núi đá. Thân cây ngi
đắng bắt đu khô li. R cây bám cht ly lớp đất chai cng và ng sang màu nâu
đen sương mui.
(trích Mùa đông i cao)
2. Thc hin yêu cu sau:
a) Chn l hoc n thay cho ô vuông
b. Chn du hi hoc du ngã cho ch in đậm
Bông úa quyn
Triu bàn tay
Như đựng đy
Mưa, gió, ng
Như đeo ng
Git m hôi
Cua bao người
uôi n úa…
theo Nguyễn Khoa Đăng
3. Viết mt đoạn văn ngn gii thiu mt đ vật được làm t tre hoc g.\
Gi ý:
- Em mun gii thiệu đồ vt gì?
- Đồ vật đó có đim gì ni bt? (v hình dng, màu sắc…)
- Đồ vật đó được dùng đ làm gì?
- Em có nhn xét gì v đ vật đó hoặc người làm ra đồ vật đó?
Nhận xét
❀❀❀❀❀
NG DN TR LI
A. ĐỌC
1. Đọc thành tiếng và tr li câu hi:
a) T ch s vt kh thơ 1: em, mái trưng, hàng cây, kc nhc, tiếng chim, tri
b) T ch đặc đim kh t 2: nhộn nhp, hng hào, xinh
2. Đọc hiu
a) Bài đọc nói v loi cây nào?
cây ngô
cây lúa
cây tam gc mch
cây phượng
b) Mùa đông ng núi có đặc đim gì?
nng m mi ngày
C a đông không có nng
Nng ln, hanh k và gay gt
Nhiu ngày, nhiu tun, có khi c tháng tri không có nng
c) Câu văn “Cỏ không mc ni nhưng tam giác mch thì ny mầm lên xanh mướt.”
cho thấy đặc đim gì ca cây tam giác mch?
Cây tam giác mch rát khó đ chăm sóc
Cây tam giác mch khônggiá tr bng cây ngô
Cây tam giác mch có sc sng do dai, cng ci
Cây tam giác mch không chịu được cái lạnh mùa đông
d) Câu “Ht tam giác mch ăn không ngon nht ngô, hạt lúa nhưng hoa tam
giác mạch thì đẹp.” là câu:
Câu nêu đặc điểm
Câu nêu hoạt động
Câu gii thiu
Câu hi
e) Gạch chân i các t ng tr li câu hi đâu?
vùng núi bao gi a đông cũng đến sm
g) Đin du câu thích hp vào ô trng:
a đông vùng cao va rét lnh li hanh k. khi c tháng tri không
có nng. Vì thế là ngô, khoai, thm cc cũng không mc ni. y vy mà, tam
giác mch vẫn xanh tươi.
h) Mu: Tam giác mch mt loài cây sc sng bn b, th t qua mi
khó khăn của mùa đông đ vươn lên xanh tốt.
B. VIT
1. Nhìn - viết:
Chú ý:
- Viết đúng chính t
- Trình bày đúng quy tắc viết đoạn văn:
+ Lùi vào mt ô và viết hoa ch cái đầu đoạn
+ Các câu văn viết lin nhau, không t ý xung hàng (ch xung hàng khi
ng không còn ch trng)
2. Thc hin yêu cu sau:
Bông lúa quyn
Trĩu bàn tay
Như đựng đy
Mưa, gió, nng
Như đeo nng
Git m hôi
Ca bao người
Ni ln lúa…
theo Nguyễn Khoa Đăng
3. Viết mt đoạn văn ngn gii thiu mt đ vật được làm t tre hoc g.
Mu:
(1) Nhà bà em có đt mt cái phn ln trước sân. (2) Cái phnbn cái chân to
chc chắn, cao đến ng em. (3) Mt phn mt tm g ln hình ch nht
đưc mài nhn mt, nm lên mát lm. (4) Mi bui trưa chiu, em và các ch, c
anh li sang nbà, ngi trên phản đ nghe k chuyn. (5) Chiếc phn y gn
lin vi bao k nim ca em cùng bà nên em quý nó lm.
| 1/8

Preview text:

Họ và tên: …………………………..…………………………..……..
Bài tập hè lớp 2 lên lớp 3
Lớp: ……………………………..……………………………..………..…
Môn: Tiếng Việt - Sách: Kết nối tri thức
Đề ôn tập hè lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức - Đề 5 A. ĐỌC
1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:
Yêu lắm trường ơi! (trích) Em yêu mái trường Có hàng cây mát Xôn xao khúc nhạc Tiếng chim xanh trời. Mỗi giờ ra chơi Sân trường nhộn nhịp Hồng hào gương mặt Bạn nào cũng xinh. theo Nguyễn Trọng Hoàn Câu hỏi:
a) Tìm các từ chỉ sự vật ở khổ thơ 1.
b) Tìm các từ chỉ đặc điểm ở khổ thơ 2. 2. Đọc hiểu
Ở vùng núi bao giờ mùa đông cũng đến sớm.
Nhiều ngày, nhiều tuần, có khi cả tháng trời không có nắng. Ngoài nương
chỉ còn trồng tam giác mạch. Đợi cây ngô thu hoạch xong, trời bắt đầu rét thì gieo
tam giác mạch. Cỏ không mọc nổi nhưng tam giác mạch thì nảy mầm lên xanh
mướt. Hạt tam giác mạch ăn không ngon như hạt ngô, hạt lúa nhưng hoa tam giác mạch thì đẹp.
Trời càng rét thì sắc biếc, sắc hồng càng rực rỡ. Cả dải núi, nương nhà này
nối với nương nhà kia, cứ bừng lên một màu tam giác mạch ngợp trời. theo Đỗ Bích Thuý
Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu:
a) Bài đọc nói về loại cây nào?  cây ngô  cây tam giác mạch  cây lúa  cây phượng vĩ
b) Mùa đông ở vùng núi có đặc điểm gì?
 Có nắng ấm mỗi ngày
 Cả mùa đông không có nắng
 Nắng lớn, hanh khô và gay gắt
 Nhiều ngày, nhiều tuần, có khi cả tháng trời không có nắng
c) Câu văn “Cỏ không mọc nổi nhưng tam giác mạch thì nảy mầm lên xanh mướt.”
cho thấy đặc điểm gì của cây tam giác mạch?
 Cây tam giác mạch rát khó để chăm sóc
 Cây tam giác mạch không có giá trị bằng cây ngô
 Cây tam giác mạch có sức sống dẻo dai, cứng cỏi
 Cây tam giác mạch không chịu được cái lạnh mùa đông
d) Câu “Hạt tam giác mạch ăn không ngon như hạt ngô, hạt lúa nhưng hoa tam
giác mạch thì đẹp.” là câu:  Câu nêu đặc điểm  Câu giới thiệu  Câu nêu hoạt động  Câu hỏi
e) Gạch chân dưới các từ ngữ trả lời câu hỏi Ở đâu?
Ở vùng núi bao giờ mùa đông cũng đến sớm
g) Điền dấu câu thích hợp vào ô trống:
Mùa đông ở vùng cao vừa rét lạnh lại hanh khô Có khi cả tháng trời
không có nắng Vì thế dù là ngô khoai thậm chí cỏ cũng không mọc
nổi Ấy vậy mà tam giác mạch vẫn xanh tươi
h) Đặt một câu nêu đặc điểm của cây (hoa) tam giác mạch. B. VIẾT 1. Nhìn - viết:
Khi những chiếc lá đào, lá mận đầu tiên rụng xuống thì dòng suối bắt đầu
cạn nước. Gió từ trong khe núi ùa ra, mang theo hơi lạnh của núi đá. Thân cây ngải
đắng bắt đầu khô lại. Rễ cây bám chặt lấy lớp đất chai cứng và ngả sang màu nâu đen vì sương muối.
(trích Mùa đông ở núi cao)
2. Thực hiện yêu cầu sau:
a) Chọn l hoặc n thay cho ô vuông
b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm Bông ☐úa quyện Triu bàn tay Như đựng đầy Mưa, gió, ☐ắng Như đeo ☐ặng Giọt mồ hôi Cua bao người ☐uôi ☐ớn ☐úa… theo Nguyễn Khoa Đăng
3. Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ.\ Gợi ý:
- Em muốn giới thiệu đồ vật gì?
- Đồ vật đó có điểm gì nổi bật? (về hình dạng, màu sắc…)
- Đồ vật đó được dùng để làm gì?
- Em có nhận xét gì về đồ vật đó hoặc người làm ra đồ vật đó? Nhận xét ❀❀❀❀❀
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI A. ĐỌC
1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:
a) Từ chỉ sự vật ở khổ thơ 1: em, mái trường, hàng cây, khúc nhạc, tiếng chim, trời
b) Từ chỉ đặc điểm ở khổ thơ 2: nhộn nhịp, hồng hào, xinh 2. Đọc hiểu
a) Bài đọc nói về loại cây nào?  cây ngô  cây tam giác mạch  cây lúa  cây phượng vĩ
b) Mùa đông ở vùng núi có đặc điểm gì?
 Có nắng ấm mỗi ngày
 Cả mùa đông không có nắng
 Nắng lớn, hanh khô và gay gắt
 Nhiều ngày, nhiều tuần, có khi cả tháng trời không có nắng
c) Câu văn “Cỏ không mọc nổi nhưng tam giác mạch thì nảy mầm lên xanh mướt.”
cho thấy đặc điểm gì của cây tam giác mạch?
 Cây tam giác mạch rát khó để chăm sóc
 Cây tam giác mạch không có giá trị bằng cây ngô
 Cây tam giác mạch có sức sống dẻo dai, cứng cỏi
 Cây tam giác mạch không chịu được cái lạnh mùa đông
d) Câu “Hạt tam giác mạch ăn không ngon như hạt ngô, hạt lúa nhưng hoa tam
giác mạch thì đẹp.” là câu:  Câu nêu đặc điểm  Câu giới thiệu  Câu nêu hoạt động  Câu hỏi
e) Gạch chân dưới các từ ngữ trả lời câu hỏi Ở đâu?
Ở vùng núi bao giờ mùa đông cũng đến sớm
g) Điền dấu câu thích hợp vào ô trống:
Mùa đông ở vùng cao vừa rét lạnh lại hanh khô. Có khi cả tháng trời không
có nắng. Vì thế dù là ngô, khoai, thậm chí cỏ cũng không mọc nổi. Ấy vậy mà, tam
giác mạch vẫn xanh tươi.
h) Mẫu: Tam giác mạch là một loài cây có sức sống bền bỉ, có thể vượt qua mọi
khó khăn của mùa đông để vươn lên xanh tốt. B. VIẾT 1. Nhìn - viết: Chú ý: - Viết đúng chính tả
- Trình bày đúng quy tắc viết đoạn văn:
+ Lùi vào một ô và viết hoa chữ cái đầu đoạn
+ Các câu văn viết liền nhau, không tự ý xuống hàng (chỉ xuống hàng khi
dòng không còn chỗ trống)
2. Thực hiện yêu cầu sau: Bông lúa quyện Trĩu bàn tay Như đựng đầy Mưa, gió, nắng Như đeo nặng Giọt mồ hôi Của bao người
Nuôi lớn lúa… theo Nguyễn Khoa Đăng
3. Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ. Mẫu:
(1) Nhà bà em có đặt một cái phản lớn ở trước sân. (2) Cái phản có bốn cái chân to
và chắc chắn, cao đến hông em. (3) Mặt phản là một tấm gỗ lớn hình chữ nhật
được mài nhẵn mặt, nằm lên mát lắm. (4) Mỗi buổi trưa chiều, em và các chị, các
anh lại sang nhà bà, ngồi trên phản để nghe bà kể chuyện. (5) Chiếc phản ấy gắn
liền với bao kỉ niệm của em cùng bà nên em quý nó lắm.