



















Preview text:
PART 1. LISTENING
Listen and choose the correct answer (A, B, or C). 1. Where’s the desk?
2. Which floor is John’s house on?
3. What hasn’t Kate got in her bedroom? 4. Where’s Peter?
Listen and choose True or False.
5. New Zealand is near Australia. A. True B. False
6. In New Zealand, it rains all day. A. True B. False
7. Angela's hotel is in the rainforest. A. True B. False
8. Angela goes on treks in the afternoon. A. True B. False PART 2. LANGUAGE
Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question. 9. What time
the party start? – “At 3:00 tomorrow.” A. started B. will C. starts D. starting 10. If it tonight, we a snowman tomorrow.
A. will snow / will build B. snowed / built C. snows / built D. snows / will build 11. I ride my to work every day. A. bus B. car C. train D. bicycle 12. She is
because she eats healthy food. A. fat B. weak C. big D. slim
Read the information about Leeds and choose the best answer to complete each blank. Visit Leeds! Come to Leeds (13)
the north of England - it's only 270 km from the capital, London. It's a big city with a (14) of about 800,000.
Visit Leeds for the fantastic restaurants, and the streets with modern shops - it's really good for shopping! (15)
you like football, there's the famous Leeds United football team, too.
Leeds is a very exciting city with (16)
people. Manchester and Sheffield aren't far by train - but our city is more exciting! 13. A. in B. on C. at D. with 14. A. area B. population C. number D. group 15. A. When B. Although C. If D. Because 16. A. lazy B. angry C. boring D. friendly
Read the information about how to make a dish and choose the best answer to complete each blank.
Fruit Salad with Yoghurt You can (17)
this dessert in about fifteen minutes. It's great if you don't have (18)
time! First, chop all the fruit. You can put in different types of fruit - I often put in apples, grapes and pears. Next, put (19)
fruit in four small bowls. Then, put some juice on the fruit. Finally, put some yoghurt
on the top. It's time to eat it! Mmm...(20) ! 17. A. do B. have C. get D. make 18. A. many B. some C. much D. little 19. A. x (no article) B. the C. a D. an 20. A. delicious B. awful C. disgusting D. terrible PART 3. READING
Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage. Dear Max, I (21)
this email finds you well. With the weather getting warmer, I thought it would be a great idea to plan a (22)
to the countryside. I would like to invite you to join me (23) a train
trip to the beautiful countryside next weekend. We can (24)
the scenic views and enjoy some
fresh air away from the hustle and bustle of the city.
Let me know if you're (25)
, and we can plan the details together. I am looking forward to (26) back from you soon. Best regards, Paul. 21. A. like B. hope C. enjoy D. want 22. A. concert B. hike C. trip D. party 23. A. at B. in C. on D. about 24. A. listen B. smell C. explore D. hear 25. A. interested B. bored C. unwilling D. sick 26. A. hearing B. receiving C. getting D. listening
Read the passage to choose the best answer to each of the following questions.
Homeschooling is a legal option to going to a regular school in the UK. It means that parents take charge of
their children's schooling and teach them at home. This method is getting more and more popular as more
and more families decide to teach their kids at home.
One benefit of homeschooling is that parents can make sure their child gets an education that fits his or her
wants and interests. It also gives families a more open schedule so they can work around other plans.
But education can also be hard, especially for parents who don't know much about teaching. It can also be
hard for kids to make friends and learn how to get along with others.
In the UK, parents who choose to homeschool their children are not required to follow a certain program, but
they must make sure that their child gets a full-time education that fits their age, ability, and aptitude. Local
governments are responsible for making sure that children get a good education and can step in if they have worries.
27. The passage is mainly about .
A. how children make friends at school B. the rules of regular schools in the UK
C. homeschooling in the UK
D. jobs for teachers in the UK
28. Who is responsible for ensuring that children receive a suitable education in homeschooling? A. Private schools B. Local authorities C. Children D. Parents
29. The word “popular” in the passage is OPPOSITE in meaning to . A. rare B. famous C. general D. usual
30. The word “they” refers to . A. children B. parents C. families D. schools
31. According to the passage, it is NOT TRUE that .
A. homeschooling lets families choose a flexible schedule
B. homeschooling is only for rich families
C. homeschooling is becoming more popular
D. parents must give full-time education at home
32. From the passage, it can be inferred that .
A. children who homeschool never go outside
B. parents always follow the same school program
C. some parents may find teaching difficult
D. homeschooling is not allowed in the UK PART 4. WRITING
Rearrange the groups of words in a correct order to make complete sentences.
33. along/stopped at/the route. /The tram/every station => .
34. on stage/The famous/singer performed/her latest hit/last night. => .
35. travel to a/me when I/a guidebook with/new place./I always take => .
36. all his weekends/surfing and spends/He loves/at the beach. => .
VIII. Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the
sentence printed before it.
37. When did Tom lend you this book? => When did you ?
38. The red bike is hers. => The red bike belongs .
39. Marry was really into folk music when she was ten. => Marry really .
40. Revise the lessons carefully or you will get bad marks. => If you .
--------------THE END-------------- HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com 1. A 5. A 9. C 13. A 17. D 21. B 25. A 29. A 2. C 6. B 10. D 14. B 18. C 22. D 26. A 30. B 3. B 7. A 11. D 15. C 19. B 23. C 27. C 31. B 4. C 8. B 12. D 16. D 20. A 24. C 28. B 32. C
33. The tram stopped at every station along the route.
34. The famous singer performed her latest hit on stage last night.
35. I always take a guidebook with me when I travel to a new place.
36. He loves surfing and spends all his weekend at the beach. 37. borrow this book from Tom 38. to her
39. liked/ loved folk music when she was ten
40. don’t revise the lessons carefully, you will get bad marks/ revise the lessons carefully, you won’t get bad marks
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Bài nghe 1: 1. Where's the desk?
My bedroom is great! It has got a single bed, a big wardrobe and a window. Also, there is a desk so I can do
my homework in the evenings. The wardrobe is next to my bed and the desk is in front of the window so I can look outside.
2. Which floor is John's house on?
Hi, Emma! It's John. Where are you? I can't reach you on your mobile phone or on your home phone. Anyway,
my birthday party is tomorrow evening. Please come! My house is at 2 Park Street, on the 8th floor. There is
no lift on my floor, but you can go to the fifth floor and walk up to the 8th. See you there!
3. What hasn't Kate got in her bedroom?
Jill: Hi, Kate! How is your new house?
Kate: Hi, Jill. It's just great! It's so big.
Jill: So, have you got your own room?
Kate: Yes, I have. It's got a single bed and a thick carpet and a desk for my computer.
Jill: What about all your books?
Kate: They are in the bookcase in the living room, but that's OK because I can read them on the sofa! 4. Where's Peter?
Sarah: Hi, Peter! Why are you here? Why aren't you in the library? Haven't you got an exam on Tuesday?
Peter: Hi, Sarah. No, that exam is on Friday. On Tuesday, we've got a class trip to a museum.
Sarah: Oh! So that's how you've got time to be in the gym!
Peter: That's right! Tạm dịch:
1. Cái bàn ở đâu?
Phòng ngủ của tôi rất tuyệt! Nó có một giường đơn, một tủ quần áo lớn và một cửa sổ. Ngoài ra, còn có bàn
để tôi có thể làm bài tập vào buổi tối. Tủ quần áo cạnh giường của tôi và bàn làm việc ở phía trước cửa sổ để
tôi có thể nhìn ra bên ngoài.
2. Nhà của John ở tầng nào?
Chào, Emma! Là John đây. Bạn ở đâu? Tôi không thể liên hệ với bạn trên điện thoại di động hoặc điện thoại
nhà của bạn. À này, bữa tiệc sinh nhật của tôi diễn ra vào tối mai. Bạn đến nhé! Nhà tôi ở số 2 phố Park, tầng
8. Tầng của tôi không có thang máy, nhưng bạn có thể lên tầng 5 và đi bộ lên tầng 8. Hẹn gặp bạn ở đó!
3. Kate chưa có gì trong phòng ngủ của mình?
Jill: Chào, Kate! Ngôi nhà mới của bạn thế nào?
Kate: Chào, Jill. Nó chỉ là tuyệt vời! Nó rất lớn.
Jill: Vậy bạn đã có phòng riêng chưa?
Kate: Vâng, tôi có. Nó có một giường đơn và một tấm thảm dày và một bàn cho máy tính của tôi.
Jill: Còn tất cả sách của bạn thì sao?
Kate: Chúng ở trong tủ sách ở phòng khách, nhưng không sao vì tôi có thể đọc chúng trên ghế sofa! 4. Peter ở đâu?
Sarah: Chào, Peter! Tại sao bạn ở đây? Tại sao bạn không ở trong thư viện? Bạn có bài kiểm tra vào thứ Ba phải không?
Peter:Chào, Sarah. Không, kỳ thi đó là vào thứ Sáu. Vào thứ Ba, chúng tôi có một chuyến đi đến bảo tàng cùng lớp.
Sarah: Ồ! Vậy, đó là lý do bạn có thời gian ở phòng tập thể dục! Peter: Đúng vậy! 1. A Where’s the desk?
(Bàn học ở đâu?)
Thông tin: The wardrobe is next to my bed and the desk is in front of the window so I can look outside.
(Tủ quần áo nằm cạnh giường và bàn làm việc nằm trước cửa sổ để tôi có thể nhìn ra bên ngoài.) Chọn A 2. C
Which floor is John’s house on?
(Nhà của John ở tầng nào?)
Thông tin: My house is at 2 Park Street, on the 8th floor. There is no lift on my floor, but you can go to the
fifth floor and walk up to the 8th.
(Nhà tôi ở số 2 phố Park, tầng 8. Tầng của tôi không có thang máy, nhưng bạn có thể lên tầng năm và đi bộ lên tầng 8.) Chọn C 3. B
What hasn’t Kate got in her bedroom?
(Kate không có gì trong phòng ngủ của mình?)
Thông tin: It's got a single bed and a thick carpet and a desk for my computer.
(Trong phòng có một chiếc giường đơn, một tấm thảm dày và một cái bàn để máy tính.) Chọn B 4. C Where’s Peter? (Peter ở đâu?)
Thông tin: Oh! So that's how you've got time to be in the gym!
(Ồ! Vậy là bạn có thời gian đến phòng tập thể dục!) Chọn C Bài nghe 2:
Lisa: Hi, Angela! How are you?
Angela: Hi, Lisa. I'm fine! I'm on holiday with my family in New Zealand. It's near Australia.
Lisa: Is it hot there?
Angela: Not really. It's sunny in the mornings, but it rains every day in the afternoon.
Lisa: Where are you staying?
Angela: In Tongariro National Park. Our hotel is in the rainforest. It's amazing!
Lisa: What do you do there?
Angela: In the mornings, we go on treks to see lakes and waterfalls. We see lots of different animals, trees
and plants, too. Maybe we can meet when I get back. We can look at my photos.
Lisa: That sounds great! See you then. Tạm dịch:
Lisa: Chào, Angela! Bạn khỏe không?
Angela: Chào, Lisa. Mình khỏe! Mình đang đi nghỉ mát cùng gia đình ở New Zealand. Nó gần Úc.
Lisa: Ở đó có nóng không?
Angela: Không nóng lắm. Trời nắng vào buổi sáng, nhưng trời mưa mỗi ngày vào buổi chiều.
Lisa: Bạn đang ở đâu?
Angela: Ở Công viên Quốc gia Tongariro. Khách sạn của chúng tôi ở trong rừng nhiệt đới. Tuyệt vời lắm!
Lisa: Bạn làm gì ở đó?
Angela: Vào buổi sáng, chúng tôi đi bộ để ngắm các hồ và thác nước. Chúng tôi cũng nhìn thấy rất nhiều
loài động vật, cây cối và thực vật khác nhau. Có lẽ chúng ta có thể gặp nhau khi tôi quay lại. Chúng ta có
thể xem ảnh của mình.
Lisa: Nghe hay đấy! Gặp bạn sau nhé. 5. A
New Zealand is near Australia.
(New Zealand gần Úc.)
Thông tin: I'm on holiday with my family in New Zealand. It's near Australia.
(Tôi đang đi nghỉ cùng gia đình ở New Zealand. Nơi này gần Úc.) Chọn A 6. B
In New Zealand, it rains all day.
(Ở New Zealand, trời mưa cả ngày.)
Thông tin: It's sunny in the mornings, but it rains every day in the afternoon.
(Trời nắng vào buổi sáng nhưng trời mưa vào buổi chiều.) Chọn B 7. A
Angela's hotel is in the rainforest.
(Khách sạn của Angela ở trong rừng nhiệt đới.)
Thông tin: Our hotel is in the rainforest.
(Khách sạn của chúng tôi nằm trong rừng nhiệt đới.) Chọn A 8. B
Angela goes on treks in the afternoon.
(Angela đi bộ leo núi vào buổi chiều.)
Thông tin: In the mornings, we go on treks to see lakes and waterfalls.
(Vào buổi sáng, chúng tôi đi bộ đường dài để ngắm hồ và thác nước.) Chọn B 9. C Phương pháp:
Áp dụng câu hỏi thì hiện tại đơn với động từ thường để chọn đáp án đúng. What time
the party start? – “At 3:00 tomorrow.”
(Bữa tiệc sẽ bắt đầu lúc mấy giờ
? – “Vào lúc 3 giờ chiều ngày mai.”)
Lời giải chi tiết:
Để hỏi về lịch trình diễn ra sự việc đã có kế hoạch từ trước ta dùng thì hiện tại đơn: Wh-word + does + chủ
ngữ số ít + động từ nguyên thể?
Câu hoàn chỉnh: What time does the party start? – “At 3:00 tomorrow.”
(Bữa tiệc bắt đầu lúc mấy giờ? – “Vào lúc 3 giờ chiều ngày mai.”) Chọn C 10. D Phương pháp:
Áp dụng công thức câu điều kiện loại 1 để chọn đáp án đúng. If it tonight, we a snowman tomorrow. (Nếu đêm nay
thì ngày mai chúng ta người tuyết.)
Lời giải chi tiết:
Cấu trúc câu điều kiện loại 1 để diễn tả sự việc có thể xảy ra trong tương lai: If + it + V-s/-es, we + will V (nguyên thể).
Câu hoàn chỉnh: If it snows tonight, we will build a snowman tomorrow.
(Nếu đêm nay tuyết rơi thì ngày mai chúng ta sẽ xây người tuyết.) Chọn D 11. D
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa. I ride my to work every day. (Tôi cưỡi đi làm mỗi ngày.)
Lời giải chi tiết: A. bus (n): xe buýt B. car (n): ô tô
C. train (n): tàu hỏa
D. bicycle (n): xe đạp
Câu hoàn chỉnh: I ride my bicycle to work every day.
(Tôi đạp xe đi làm mỗi ngày.) Chọn D 12. D
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa. She is
because she eats healthy food. (Cô ấy thì
vì cô ấy ăn thực phẩm lành mạnh.)
Lời giải chi tiết: A. fat (adj): béo
B. weak (adj): yếu ớt C. big (adj): to lớn
D. slim (adj): mảnh mai
Câu hoàn chỉnh: She is slim because she eats healthy food.
(Cô ấy thì mảnh mai vì cô ấy ăn thực phẩm lành mạnh.) Chọn D 13. A Phương pháp:
Dựa vào danh từ chỉ phương hướng “the north” (phía bắc) và cách sử dụng của các giới từ chỉ địa điểm để chọn đáp án đúng. Come to Leeds (13)
the north of England - it's only 270 km from the capital, London.
(Hãy đến Leeds (13)
phía bắc nước Anh - chỉ cách thủ đô London 270 km.)
Lời giải chi tiết:
A. in (prep): trong => cụm từ: in the north (ở phía bắc) B. on (prep): trên C. at (prep): tại D. with (prep): với
Câu hoàn chỉnh: Come to Leeds (13) in the north of England - it's only 270 km from the capital, London.
(Hãy đến Leeds (13) ở phía bắc nước Anh - chỉ cách thủ đô London 270 km.) Chọn A 14. B Phương pháp:
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
It's a big city with a (14) of about 800,000.
(Đó là một thành phố lớn với (14)
khoảng 800.000 người.)
Lời giải chi tiết:
A. area (n): diện tích
B. population (n): dân số
C. number (n): con số D. group (n): nhóm
Câu hoàn chỉnh: It's a big city with a (14) population of about 800,000.
(Đó là một thành phố lớn với (14) dân số khoảng 800.000 người.) Chọn B 15. C Phương pháp:
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các LIÊN TỪ và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa. (15)
you like football, there's the famous Leeds United football team, too. ((15)
bạn thích bóng đá, cũng có đội bóng đá nổi tiếng Leeds United nữa.)
Lời giải chi tiết: A. When: khi B. Although: mặc dù C. If: nếu D. Because: bởi vì
Câu hoàn chỉnh: (15) If you like football, there's the famous Leeds United football team, too.
((15) Nếu bạn thích bóng đá, cũng có đội bóng đá nổi tiếng Leeds United nữa.) Chọn C 16. D Phương pháp:
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
Leeds is a very exciting city with (16) people.
(Leeds là một thành phố thú vị với người dân (16) .)
Lời giải chi tiết:
A. lazy(adj): lười biếng
B. angry (adj): tức giận
C. boring (adj): nhàm chán
D. friendly (adj): thân thiện
Câu hoàn chỉnh: Leeds is a very exciting city with (16) friendly people.
(Leeds là một thành phố thú vị với người dân (16) thân thiện.) Chọn D
Bài đọc hoàn chỉnh: Visit Leeds!
Come to Leeds (13) in the north of England - it's only 270 km from the capital, London. It's a big city with a
(14) population of about 800,000.
Visit Leeds for the fantastic restaurants, and the streets with modern shops - it's really good for shopping!
(15) If you like football, there's the famous Leeds United football team, too.
Leeds is a very exciting city with (16) freindly people. Manchester and Sheffield aren't far by train - but our city is more exciting! Tạm dịch:
Hãy đến thăm Leeds!
Hãy đến Leeds (13) ở phía bắc nước Anh - chỉ cách thủ đô London 270 km. Đây là một thành phố lớn với (14)
dân số khoảng 800.000 người.
Hãy đến thăm Leeds để thưởng thức những nhà hàng tuyệt vời và những con phố có các cửa hàng hiện đại -
nơi đây thực sự lý tưởng để mua sắm!
(15) Nếu bạn thích bóng đá, thì cũng có đội bóng đá Leeds United nổi tiếng.
Leeds là một thành phố rất thú vị với người dân (16) thân thiện. Manchester và Sheffield không xa bằng tàu
hỏa - nhưng thành phố của chúng tôi thú vị hơn! 17. D Phương pháp:
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa. You can (17)
this dessert in about fifteen minutes. (Bạn có thể (17)
món tráng miệng này trong khoảng mười lăm phút.)
Lời giải chi tiết: A. do (v): làm B. have (v): có
C. get (v): nhận được/ trở nên
D. make (v): tạo ra/ làm nên => cụm từ: make dessert (làm món tráng miệng)
Câu hoàn chỉnh: You can (17) make this dessert in about fifteen minutes.
(Bạn có thể (17) làm món tráng miệng này trong khoảng mười lăm phút.) Chọn D 18. C Phương pháp:
Dựa vào danh từ không đếm được “time” (thời gian) và cách sử dụng của các lượng từ để chọn đáp án đúng.
It's great if you don't have (18) time!
(Nó tuyệt vời nếu bạn không có (18) thời gian!)
Lời giải chi tiết:
A. many (nhiều) + danh từ số nhiều => sai ngữ pháp
B. some (một số) + danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều => không phù hợ với ngữ cảnh
C. much (nhiều) + danh từ không đếm được => đúng ngữ pháp
D. little (chút/ ít) + danh từ không đếm được => không phù hợp với ngữ cảnh
Câu hoàn chỉnh: It's great if you don't have (18) much time!
(Nó tuyệt vời nếu bạn không có (18) nhiều thời gian!) Chọn C 19. B Phương pháp:
Dựa vào danh từ không đếm được “fruit” (hoa quả/ trái cây) và cách sử dụng của mạo từ để chọn đáp án đúng. Next, put (19)
fruit in four small bowls.
(Tiếp theo, đặt (19)
hoa quả vào bốn chiếc bát nhỏ.)
Lời giải chi tiết:
A. x (no article): không sử dụng mạo từ
B. the + danh từ xác định đã được nhắc đến trước đó
C. a + danh từ số ít, chưa xác định, bắt đầu bằng phụ âm
D. an + danh từ số ít, chưa xác định, bắt đầu bằng nguyên âm
Câu hoàn chỉnh: Next, put (19) the fruit in four small bowls.
(Tiếp theo, đặt (19) hoa quả vào bốn chiếc bát nhỏ.) Chọn B 20. A Phương pháp:
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
It's time to eat it! Mmm...(20) !
(Đến lúc ăn nó rồi! Mmm... (20) !
Lời giải chi tiết:
A. delicious (adj): ngon B. awful (adj): tệ
C. disgusting (adj): kinh tởm
D. terrible (adj): kinh khủng
Câu hoàn chỉnh: It's time to eat it! Mmm...(20) delicious!
(Đến lúc ăn nó rồi! Mmm... (20) ngon quá!) Chọn A
Bài đọc hoàn chỉnh:
Fruit Salad with Yoghurt
You can (17) make this dessert in about fifteen minutes. It's great if you don't have (18) much time! First,
chop all the fruit. You can put in different types of fruit - I often put in apples, grapes and pears. Next, put
(19) the fruit in four small bowls. Then, put some juice on the fruit. Finally, put some yoghurt on the top. It's
time to eat it! Mmm...(20) delicious! Tạm dịch:
Salad trái cây với sữa chua
Bạn có thể (17) làm món tráng miệng này trong khoảng mười lăm phút. Thật tuyệt nếu bạn không có (18)
nhiều thời gian! Đầu tiên, thái nhỏ tất cả các loại trái cây. Bạn có thể cho nhiều loại trái cây khác nhau vào
- tôi thường cho táo, nho và lê vào. Tiếp theo, cho (19) trái cây vào bốn bát nhỏ. Sau đó, rưới một ít nước ép
lên trái cây. Cuối cùng, rưới một ít sữa chua lên trên. Đã đến lúc ăn rồi! Mmm...(20) ngon quá! 21. B Phương pháp:
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa. I (21)
this email finds you well. (Tôi (21)
thư điện tử này cho biết bạn vẫn khỏe.)
Lời giải chi tiết: A. like (v): thích B. hope (v): hi vọng
C. enjoy (v): thích/ tận hưởng D. want (v): muốn
Câu hoàn chỉnh: I (21) hope this email finds you well.
(Tôi (21) hi vọng thư điện tử này cho biết bạn vẫn khỏe.) Chọn B 22. D Phương pháp:
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
With the weather getting warmer, I thought it would be a great idea to plan a (22) to the countryside.
(Khi thời tiết ấm hơn, tôi nghĩ sẽ là một ý tưởng tuyệt vời khi lên kế hoạch cho một (22) đến vùng nông thôn.)
Lời giải chi tiết:
A. concert (n): buổi hòa nhạc
B. hike (n): chuyến đi bộ đường dài
C. trip (n): chuyến đi (tham quan/ du lịch)
D. party (n): bữa tiệc
Câu hoàn chỉnh: With the weather getting warmer, I thought it would be a great idea to plan a (22) trip to the countryside.
(Khi thời tiết ấm hơn, tôi nghĩ sẽ là một ý tưởng tuyệt vời khi lên kế hoạch cho một (22) chuyến đi đến vùng nông thôn.) Chọn C 23. C Phương pháp:
Dựa vào cụm từ “a train trip” (chuyến đi bằng tàu hỏa) và cách sử dụng của các giới từ để chọn đáp án đúng.
I would like to invite you to join me (23)
a train trip to the beautiful countryside next weekend.
(Tôi muốn mời bạn tham gia cùng tôi (23)
chuyến đi bằng tàu hỏa đến vùng nông thôn xinh đẹp vào cuối tuần tới.)
Lời giải chi tiết:
Cụm từ: ON a (train) trip (cho một chuyến đi)
Câu hoàn chỉnh: I would like to invite you to join me (23) on a train trip to the beautiful countryside next weekend.
(Tôi muốn mời bạn tham gia cùng tôi (23) cho chuyến đi bằng tàu hỏa đến vùng nông thôn xinh đẹp vào cuối tuần tới.) Chọn C 24. C Phương pháp:
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa. We can (24)
the scenic views and enjoy some fresh air away from the hustle and bustle of the city.
(Chúng ta có thể (24)
cảnh đẹp và tận hưởng không khí trong lành, tránh xa sự ồn ào và náo
nhiệt của thành phố.)
Lời giải chi tiết:
A. listen (v): lắng nghe => sai ngữ pháp vì “listen” luôn đi kèm với giới từ “to” B. smell (v): ngửi
C. explore (v): khám phá
D. hear (v): nghe thấy (về mặt thính lực)
Câu hoàn chỉnh: We can (24) explore the scenic views and enjoy some fresh air away from the hustle and bustle of the city.
(Chúng ta có thể (24) khám phá cảnh đẹp và tận hưởng không khí trong lành, tránh xa sự ồn ào và náo nhiệt của thành phố.) Chọn C 25. A Phương pháp:
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
Let me know if you're (25)
, and we can plan the details together.
(Hãy cho tôi biết bạn có (25)
hay không, và chúng ta có thể cùng nhau lên kế hoạch chi tiết.)
Lời giải chi tiết:
A. interested (adj): quan tâm/ thích thú
B. bored (adj): chán nản
C. unwilling (adj): không sẵn sàng
D. sick (adj): ốm/ bệnh
Câu hoàn chỉnh: Let me know if you're (25) interested, and we can plan the details together.
(Hãy cho tôi biết bạn có (25) hứng thú hay không, và chúng ta có thể cùng nhau lên kế hoạch chi tiết.) Chọn A 26. A Phương pháp:
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
I am looking forward to (26) back from you soon. (Tôi mong chờ (26) từ bạn.)
Lời giải chi tiết:
A. hearing (V-ing): nghe thấy
B. receiving (V-ing): nghe thấy
C. getting (V-ing): nhận được/ trở nên
D. listening (V-ing): nghe
Câu hoàn chỉnh: I am looking forward to (26) hearing back from you soon.
(Tôi mong chờ (26) nghe phản hồi từ bạn.) Chọn A
Bài đọc hoàn chỉnh: Dear Max,
I (21) hope this email finds you well. With the weather getting warmer, I thought it would be a great idea to
plan a (22) trip to the countryside. I would like to invite you to join me (23) on a train trip to the beautiful
countryside next weekend. We can (24) explore the scenic views and enjoy some fresh air away from the
hustle and bustle of the city.
Let me know if you're (25) interested, and we can plan the details together. I am looking forward to (26)
hearing back from you soon. Best regards, Paul Tạm dịch: Max thân mến,
Tôi (21) hy vọng email này sẽ cho biết bạn khỏe. Với thời tiết ấm hơn, tôi nghĩ sẽ là một ý tưởng tuyệt vời khi
lên kế hoạch cho một (22) chuyến đi đến vùng nông thôn. Tôi muốn mời bạn tham gia cùng tôi (23) trên
chuyến đi tàu đến vùng nông thôn xinh đẹp vào cuối tuần tới. Chúng ta có thể (24) khám phá quang cảnh
tuyệt đẹp và tận hưởng không khí trong lành tránh xa sự hối hả và nhộn nhịp của thành phố.
Hãy cho tôi biết nếu bạn (25) quan tâm và chúng ta có thể cùng nhau lên kế hoạch chi tiết. Tôi mong sớm
(26) nhận được phản hồi từ bạn. Trân trọng, Paul Bài đọc hiểu:
Homeschooling is a legal option to going to a regular school in the UK. It means that parents take charge of
their children's schooling and teach them at home. This method is getting more and more popular as more
and more families decide to teach their kids at home.
One benefit of homeschooling is that parents can make sure their child gets an education that fits his or her
wants and interests. It also gives families a more open schedule so they can work around other plans.
But education can also be hard, especially for parents who don't know much about teaching. It can also be
hard for kids to make friends and learn how to get along with others.
In the UK, parents who choose to homeschool their children are not required to follow a certain program, but
they must make sure that their child gets a full-time education that fits their age, ability, and aptitude. Local
governments are responsible for making sure that children get a good education and can step in if they have worries.
Tạm dịch bài đọc hiểu:
Học tại nhà là một lựa chọn hợp pháp để đến trường học bình thường ở Anh. Điều này có nghĩa là cha mẹ sẽ
chịu trách nhiệm về việc học của con mình và dạy chúng tại nhà. Phương pháp này ngày càng trở nên phổ
biến vì ngày càng nhiều gia đình quyết định dạy con tại nhà.
Một lợi ích của việc học tại nhà là cha mẹ có thể đảm bảo con mình được học theo đúng mong muốn và sở
thích của mình. Phương pháp này cũng giúp các gia đình có lịch trình cởi mở hơn để có thể sắp xếp các kế hoạch khác.
Nhưng giáo dục cũng có thể khó khăn, đặc biệt là đối với những cha mẹ không biết nhiều về nghề giáo. Trẻ
em cũng có thể khó kết bạn và học cách hòa đồng với người khác.
Ở Anh, cha mẹ chọn học tại nhà cho con không bắt buộc phải theo một chương trình nhất định, nhưng họ phải
đảm bảo rằng con mình được học toàn thời gian phù hợp với độ tuổi, khả năng và năng khiếu của mình. Chính
quyền địa phương có trách nhiệm đảm bảo trẻ em được học hành tử tế và có thể can thiệp nếu họ có lo lắng. 27. C Phương pháp:
Đọc lướt qua toàn bộ bài đọc để nắm được nội dung chính từ đó đọc và dịch nghĩa các đáp án để chọn đáp án đúng.
Lời giải chi tiết: The passage is mainly about .
(Đoạn văn chủ yếu nói về .)
A. how children make friends at school
(trẻ em kết bạn ở trường như thế nào)
B. the rules of regular schools in the UK
(các quy tắc của trường học thông thường ở Anh) C. homeschooling in the UK
(học tại nhà ở Anh)
D. jobs for teachers in the UK
(việc làm cho giáo viên ở Anh) Chọn C 28. B Phương pháp:
Đọc lướt qua bài đọc để xác định đoạn văn có chứa thông tin về “ensuring that children receive a suitable
education in homeschooling” (đảm bảo rằng trẻ em được giáo dục thích hợp khi học tại nhà) từ đó dịch các
đáp án và chọn đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
Who is responsible for ensuring that children receive a suitable education in homeschooling?
(Ai chịu trách nhiệm đảm bảo trẻ em nhận được nền giáo dục phù hợp khi học tại nhà?) A. Private schools. (Trường tư.) B. Local authorities.
(Chính quyền địa phương.) C. Children. (Trẻ em.) D. Parents. (Cha mẹ.)
Thông tin: [Đoạn 3] Local governments are responsible for making sure that children get a good education
and can step in if they have worries.
(Chính quyền địa phương có trách nhiệm đảm bảo trẻ em được hưởng nền giáo dục tốt và có thể hỗ trợ nếu
trẻ em có lo lắng.) Chọn B 29. A Phương pháp:
Xác định vị trí của từ “popular” trong đoạn 1, dịch nghĩa của câu có chứa từ để hiểu nghĩa của từ, lần lượt
dịch các đáp án để xác định từ trái nghĩa với nó.
Lời giải chi tiết:
The word “popular” in the passage is OPPOSITE in meaning to .
(Từ “popular” trong bài đọc trái nghĩa với .) A. rare (hiếm có)
B. famous (nổi tiếng)
C. general (chung chung)
D. usual (thường lệ)
Thông tin: This method is getting more and more popular as more and more families decide to teach their kids at home.
(Phương pháp này ngày càng trở nên phổ biến vì ngày càng nhiều gia đình quyết định dạy con ở nhà.) Chọn A 30. B Phương pháp:
Xác định vị trí của từ “they” (họ) trong đoạn 3, dịch nghĩa của câu có chứa từ và đối chiếu lần lượt dịch các
đáp án để xác định đúng danh từ số nhiều mà nó thay thế.
Lời giải chi tiết:
The word “they” refers to .
(Từ “they” ám chỉ ) A. children (trẻ em) B. parents (bố mẹ)
C. families (gia đình)
D. schools (trường học)
Thông tin: In the UK, parents who choose to homeschool their children are not required to follow a certain
program, but they must make sure that their child gets a full-time education that fits their age, ability, and aptitude.
(Ở Anh, các bậc phụ huynh chọn dạy con tại nhà không bắt buộc phải tuân theo một chương trình nhất định,
nhưng họ phải đảm bảo rằng con mình được học toàn thời gian phù hợp với độ tuổi, khả năng và năng khiếu của mình.) Chọn B 31. B Phương pháp:
Lần lượt đọc và xác định từ khóa trong từng đáp án, đọc lướt qua bài đọc để xác định thông tin có liên quan,
so sánh đối chiếu để xác định câu KHÔNG ĐÚNG theo nội dung bài đọc.
Lời giải chi tiết:
According to the passage, it is NOT TRUE that .
(Theo đoạn văn, KHÔNG ĐÚNG khi nói rằng .)
A. homeschooling lets families choose a flexible schedule => đúng
(học tại nhà cho phép các gia đình lựa chọn lịch trình linh hoạt)
Thông tin: [Đoạn 2] It also gives families a more open schedule so they can work around other plans.
(Nó cũng mang lại cho các gia đình một lịch trình cởi mở hơn để họ có thể sắp xếp các kế hoạch khác.)
B. homeschooling is only for rich families => không đúng
(học tại nhà chỉ dành cho các gia đình giàu có)
Thông tin: [Đoạn 1] This method is getting more and more popular as more and more families decide to teach their kids at home.
(Phương pháp này ngày càng trở nên phổ biến vì ngày càng nhiều gia đình quyết định dạy con ở nhà.)
C. homeschooling is becoming more popular => đúng
(học tại nhà đang trở nên phổ biến hơn)
Thông tin: [Đoạn 1] This method is getting more and more popular as more and more families decide to teach their kids at home.
(Phương pháp này ngày càng trở nên phổ biến vì ngày càng nhiều gia đình quyết định dạy con ở nhà.)
D. parents must give full-time education at home => đúng
(cha mẹ phải cho con học toàn thời gian tại nhà)
Thông tin: [Đoạn 1] It means that parents take charge of their children's schooling and teach them at home.