






Preview text:
Đề ôn thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 3 chọn lọc mới nhất
1. Đề ôn thi học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 3 - Đề 1 A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- GV cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu bài đọc.
Đảm bảo đọc đúng tốc độ đọc và thời gian được giao viên giao 3-5 phút/học sinh.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh lắng nghe và trả lời.
I . Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm)
Học sinh đọc đoạn văn sau: Người bạn mới
Cả lớp đang giải bài tập toán, bổng một phụ nữ lạ bước vào, khẽ nói với thầy giáo:
- Thưa thầy, tôi đưa con gái tôi đến lớp. Nhà trường đã nhận cháu vào học...
- Mời bác đưa em vào - Thầy Kốt-ski nói.
Bà mẹ bước ra hành lang và trở lại ngay với một bé gái. Ba
mươi cặp mắt ngạc nhiên hướng cả về phía cô bé nhỏ xíu - em bị gù.
Thầy giáo nhìn nhanh cả lớp, ánh mắt thầy nói lời cầu khẩn:
"Các con đừng để người bạn mới cảm thấy bị chế nhạo". Các
trò ngoan của thầy đã hiểu, các em vui vẻ, tươi cười nhìn bạn
mới. Thầy giáo giới thiệu:
- Tên bạn mới của các em là Ô-li-a. - Thầy liếc nhìn tập hồ sơ bà mẹ đưa.
- Bạn ấy từ tỉnh Tôm-ski của nước Nga chuyển đến trường
chúng ta. Ai nhường chỗ cho bạn ngồi bàn đầu nào? Các em
đều thấy bạn bé nhỏ nhất lớp mà.
Tất cả sau em học sinh tải và gái ngồi bàn đầu đều giơ tay:
- Em nhường chỗ cho bạn...
Cô bé Ô-li-a ngồi vào bàn và nhìm các bạn với ánh mắt dịu dàng, tin cậy. (Mạnh Hường dịch)
Khoanh tròn vào chức cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Người bạn mới đến lớp có đặc điểm gì? (0,5 điểm) A. Nhỏ nhắn và xinh xắn B. Nhỏ bé và bị gù C. Đáng yêu và dịu dàng
Câu 2: Vì sao khi bạn bước vào lớp, thầy giáo nhìn học sinh trong lớp với
ánh mắt cầu khẩn? (0,5 điểm)
A. Vì thầy sợ rằng các bạn học sinh sẽ chế nhạo ngoại hình của bạn mới
B. Vì thấy sợ rằng các bạn học sinh sẽ không quý mến người bạn mới
C. Vì thầy sợ rằng người bạn mới sẽ cảm thấy lo lắng, bất an
Câu 3: Các bạn học sinh đã hiểu mong muốn của thầy và biểu lộ tình cảm với
người bạn mới như thế nào? (0,5 điểm)
A. Chê bai, chế giễu ngoại hình của bạn
B. Thân thiện, chủ động nhường chỗ cho bạn
C. Vui vẻ với bạn trước mặt thầy giáo và nói xấu bạn sau khi ra khỏi lớp.
Câu 4: Em thấy các bạn học sinh trong truyện là người như thế nào? (0,5 điểm)
A. Ích kỉ, nhỏ nhen, không quan tâm đến bất cứ ai
B. Không biết lẽ phải, luôn cho bản thân mình đúng
C. Hiểu chuyện, cảm thông trước hoàn cảnh của bạn
Câu 5: Qua câu chuyện trên, em rút ra được bài học gì? (1 điểm)
..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... .... ... .... ... .... ....
Câu 6: Nếu em có một người bạn có ngoại hình đặc biệt như Ô-li-a, em sẽ
làm gì để khiến bạn không cảm thấy tự ti về bản thân? (1 điểm)
..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... ...
Câu 7: Viết lại các tên riêng có trong bài đọc và phân chúng thành 2 loại sau: (0,5 điểm)
- Tên người: ..... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... .... ... .... ...
- Tên riêng địa lí: ..... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... .... ... .... ..
Câu 8: Tìm câu thể hiện lời khuyên trong bài đọc (0,5 điểm)
Câu 9: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ chấm trong câu sau: (1 điểm)
Lớp chúng tôi tổ chức cuộc bình chọn "Người giau có nhất". Đoạt danh hiệu
trong cuộc thi này là cậu Long. Cậu ta có cả một gia tài khổng lồ về các loại
sách .... sách bách khoa .... tri thức ... học sinh ... từ điển Tiếng Anh ... sách
bài tập toán và tiếng việt ... sách dạy chơi cờ vua ... sách dạy tập yoga ... sách dạy chơi đàn óc...
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Nghe - viết (4 điểm)
Vào kì nghỉ hè, nhiều trẻ em mong ngóng được về quê chơi.
Buổi sáng tinh mơ, gà trống gáy vang ò ó o gọi xóm làng thức
dậy, lũ chim chích đùa vui trên cành cây, đàn bò chậm rãi ra
đồng làm việc. Người nông dân ra bờ sông cất vó, được mẻ tôm,
mẻ cá nào lại đem về chế biến thành những món ăn thanh đạm của thôn quê.
(Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật)
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn ngắn (8-10 câu) về một người an hùng chống giặc ngoại xâm
mà em biết hoặc đã đọc. Gợi ý:
- Người anh hùng đó là ai?
- Người anh hùng đó tài giỏi và có chí lớn như thế nào?
- Người đó có công lao và đóng góp gì cho đất nước?
- Nêu tình cảm của em đối với người anh hùng đó?
Đáp án đề thi học kì 2 Tiếng việt lớp 3 - đề 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
Câu 1: B. Nhỏ bé và bị gù
Câu 2: A. Vì thầy sợ rằng các bạn học sinh sẽ chế nhạo ngoại hình của bạn mới
Câu 3: B. Thân thiệm, chủ động nhường chỗ ngồi cho bạn
Câu 4: C. Hiểu chuyện, cảm thông trước hoàn cảnh của bạn
Câu 5: Bài học trong cuộc sống, nhiều người không may mắn có được ngoại
hình như mong muốn, chúng ta không nên kì thị, phân biệt đối xử, chê bai và chế giễu họ.
Câu 6: HS liên hệ bản thân. Ví dụ: quan tâm, giúp đỡ bạn... Câu 7:
- Tên người: Kốt-ski. Ô-li-a
- Tên riêng địa lí: Tôm - ski, Nga.
Câu 8: Các con đừng để người mới cảm thấy bị chế nhạo.
Câu 9: Lớp chúng tôi tổ chức cuộc bình chọn "Người giàu có nhất". Đoạt
danh hiệu trong cuộc thi này là cậu Long. Cậu ta có cả một gia tài khổng lồ về
các loại sách: sách bách khoa, tri thức, học sinh, từ điển Tiếng Anh, sách bài
tập toán và tiếng việt, sách dạy chơi cờ vua, sách dạy tập yoga, sách dạy chơi đàn óc.
B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) 1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường , cỡ nhỏ (0,5 điểm):
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm) - Trình bày (0,5 điểm)
2. Luyện tập (6 điểm) Bài làm:
Ngô Quyền là vị vua đầu tiên của nhà Ngô trong lịch sử Việt Nam. Ông là
người lãnh đạo nhân dân ta trong cuộc khởi nghĩa chống lại quân Nam Hán
trên sống Bạch Đằng. Trận chiến này do ông lãnh đạo quân dân ta đã giúp
nhân dân ta thoáy khỏi hơn 1000 năm bị triều đình phương Bắc đô hộ. Từ đó
mở ra một thời kỳ độc lập cho cả dân tộc. Ngô Quyền còn được đưa vào
danh sách là 114 vị anh hùng nổi tiếng của dân tộc Việt Nam. Ngô Quyền
chính là vị anh hùng dân tộc mà em yêu mến và kính trọng.
2. Đề ôn thi học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 3 - Đề 2
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn trong các phiếu đọc. Đảm bảo
đọc đúng tốc độ, thời gian 3-5 phút/HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời
I . Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm) Đọc bài thơ sau: Ở NHÀ MÁY GÀ
Những chú gà công nghiệp Thật khác chú gà nhà
Được ấp trong lò điện Tự mổ vỏ mà ra
Người đầu tiên chú thấy
Áo choàng trắng thướt tha Chắc là mẹ mình đấy! Mẹ đẹp như tiên sa! Anh em đông hàng ngàn Chẳng biết ai ra trước Chẳng ai đòi phần hơn! Mẹ chiều cả ngàn con
Giải trấu thay đệm mới
Thắp đèn làm lửa sưởi Máng ăn ăm ắp đầy Gà mà chẳng ở chuồng Cả dãy nhà rộng đẹp Bè bạn cứ vàng ươm
Hát suốt ngày liếp nhiếp. (Vân Long)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Những chú gà công nghiệp có đặc điểm gì khác so với chú gà nhà? (0,5 điểm)
A. Được ấp bằng lò điện, tự mổ vỏ mình để ra ngoài
B. Được ấp bằng lò sưởi, tự mổ vỏ mình để ra ngoài
C. Được ấp bằng lò điện, không tự mổ vỏ mình để ra ngoài
Câu 2: Theo em, người mẹ mà chú gà nhắc đến trong khổ thơ 2 nói về ai? (0,5 điểm) A. Mẹ gà mái B. Chị em của chú gà C. Cô công nhân
Câu 3: Vì sao chú gà lại không biết ai ra trước, ai là út trong đàn gà? (0,5 điểm)
A. Vì trong đàn, có rất nhiều chú gà
B. Vì trong đàn, anh em của chú gà đến từ rất nhiều nơi
C. Vì trong đàn, những chú gà rất giống nhau nên chú không phân biệt được
Câu 4: "Người mẹ" đã nuông chiều cả ngàn đứa con của mình như thế nào? (0,5 điểm)
A. Giải trấu, thắp lò sưởi và cho chúng ăn
B. Giải trấu, thắp đèn sưởi cho chúng ăn
C. Giải chăn đệm, thắp đèn sưởi và dạy chúng hát
Câu 5: Em thích nhất hình ảnh nào về chú gà trong bài thơ? Vì sao? (1 điểm)
Câu 6: Kể ra 2 điểm khác nhau giữa gà công nghiệp và gà nhà (ngoại trừ đặc
điểm trong bài thơ đã nói đến) (1 điểm).
Câu 7: Chỉ ra câu thơ trong bài có sử dụng hình ảnh so sánh và điền vào bảng sau: (0,5 điểm0 Sự vật 1 Đặc điểm Từ so sánh Sự vật 2
Câu 8: Tìm từ có nghĩa giống với từ: rộng, tha thướt (0,5 điểm)
Câu 9: Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm (1 điểm)
Đàn gà có tất ca năm con. Nhìn chúng trông thật đẹp làm sao. Một màu lông
con ngắn cun cơn nhưng lại rất đẹp. Chúng khoác trên mình một bộ lông
màu vàng ươm, trông giống như là màu vàng cua rơm được phơi vậy.
I . PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Nghe - viết (4 điểm)
Mênh mông mùa nước nổi
Những chuyến đò ngang sang sông dập dềnh, sóng sánh, xô nước tràn vào
đồng. Những chiếc xuồng con bắt đầu ra đồng đi giăng câu, thả lưới. Những
bụi bông điên điển vàng rực rỡ nghiêng nhành khi chiếc xuồng đi qua, như
mời gọi ai đó vươn tay tuốt hái, như để sẽ chia thêm một món ăn đậm đà
hương vị mùa nước nổi. (Trần Tùng Chinh)
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn ngắn (8-10 câu) nêu tình cảm, cảm xúc của em về cảnh vật quê hương. Gợi ý:
- Tên cảnh vật quê hương
- Đặc điểm bao quát và đặc điểm nổi bật của cảnh vật
- Điều em thích nhất (ấn tượng nhất) về cảnh vật
- Cảm nghĩa của em khi ngắm nhìn cảnh vật
Đáp án đề ôn thi học kỳ 2 Tiếng Việt lớp 3 - đề 2
PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM)
Câu 1: Được ấp bằng lò điện, tự mổ vỏ mình để ra ngoài. Câu 2: Cô công nhân
Câu 3: Vì trong đàn, có rất nhiều chú gà
Câu 4: Giải trấu, thắp đèn sưởi và cho chúng ăn
Câu 5: HS nêu được hình ảnh mình thích và đưa ra lý do
Câu 6: Điểm khác nhau giữa gà công nghiệp và gà nhà:
+ Gà công nghiệp được nuôi trong trang trại, khá chậm chạp, không nhanh nhẹn.
+ Gà nhà được thả tại vườn nhà, nhanh nhẹn Câu 7: Sự vật 1 Đặc điểm Từ so sánh Sự vật 2 Mẹ Đẹp như tiên sa Câu 8: - rộng - to lớn
- tha thướt - lả lướt/thướt tha Câu 9:
Đàn gà có tất cả năm con năm con. Nhìn chúng trông thật đẹp làm sao. Một
màu lông con nhắn cũn cỡn nhưng lại rất đẹp. Chúng khoác trên mình một
bộ lông màu vàng ươm, trông giống như là màu vàng của rơm được phơi vậy.
I . KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) 1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, c nhở (0,5 điểm)
- Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu câu (3 điểm)
hoặc gửi yêu - Trình bày (0,5 điểm)
2. Luyện tập (6 điểm)
- Trình bày duwois dạng một đoạn văn, có số lượng câu từ 8 đến 10 câu, nêu
tình cảm, cảm xúc của em về cảnh vật quê hương, câu văn viết đủ ý, trình
bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm
- Tùy từng mức độ bài viết trừ dân điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bày xấu,
không đúng nội dung yêu cầu.
Document Outline
- Đề ôn thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 3 chọn lọc m
- 1. Đề ôn thi học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 3 - Đề 1
- Đáp án đề thi học kì 2 Tiếng việt lớp 3 - đề 1
- 2. Đề ôn thi học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 3 - Đề 2
- Đáp án đề ôn thi học kỳ 2 Tiếng Việt lớp 3 - đề 2
- 1. Đề ôn thi học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 3 - Đề 1