Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sử 2021 bám sát chuẩn cấu trúc đề minh họa có lời giải chi tiết và đáp án (Đề 8)

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sử 2021 bám sát chuẩn cấu trúc đề minh họa có lời giải chi tiết và đáp án (Đề 8) được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 10 trang. Đề thi rất hay các bạn tham khảo để ôn tập cho môn Lịch sử. Các bạn xem và tải về ở dưới. Chúc các bạn ôn tập vui vẻ.

Thông tin:
10 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sử 2021 bám sát chuẩn cấu trúc đề minh họa có lời giải chi tiết và đáp án (Đề 8)

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sử 2021 bám sát chuẩn cấu trúc đề minh họa có lời giải chi tiết và đáp án (Đề 8) được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 10 trang. Đề thi rất hay các bạn tham khảo để ôn tập cho môn Lịch sử. Các bạn xem và tải về ở dưới. Chúc các bạn ôn tập vui vẻ.

41 21 lượt tải Tải xuống
ĐỀ THI TH CHUN CU
TRÚC MINH HA
ĐỀ 8
K THI TT NGHIP TRUNG HC PH THÔNG NĂM 2021
Bài thi: KHOA HC XÃ HI
Môn thi thành phn: LCH S
Thi gian làm bài: 50 phút không k thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………………………
S báo danh:....................................................................................................................
Câu 1. Sau Chiến tranh thế gii th hai, Liên Xô bước vào công cuc xây dựng đất nước trong điều kin
thun li nào?
A. Thế bao vây, cô lp của các nước phương Tây đã dỡ b.
B. Phong trào cách mng trên thế gii phát trin mnh m.
C. Mua được nhiu loi nguyên liu, nhiên liu vi giá r.
D. Là nước được nhiu li nhun sau chiến tranh thế gii.
Câu 2. Ni dung nào không phi là quyết định ca Hi ngh Ianta (tháng 2/1945)?
A. Ch trương thành lập Liên hp quốc để duy trì hòa bình thế gii.
B. Thông qua bn Hiến chương và tuyên bố thành lp Liên hp quc.
C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh, tiêu dit tn gc ch nghĩa phát xít.
D. Tho thun v việc đóng quân tại các nước nhm giải giáp quân đội phát xít.
Câu 3. Sau Chiến tranh thế gii th hai, các nước Đông Bắc Á có điểm chung là
A. tiến hành kháng chiến chống đế quốc giành độc lp dân tc.
B. hai khuynh hướng cách mạng tư sản và vô sn cùng phát trin.
C. đều tr thành những nước công nghip mi, nn kinh tế phát trin.
D. đạt nhiu thành tu quan trng trong xây dng và phát trin kinh tế.
Câu 4. Sau Chiến tranh thế gii th hai bản đồ chính tr thế giới có thay đổi là do
A. hơn 100 quốc gia đã giành được độc lp. B. ch nghĩa xã hội tr thành h thng thế gii.
C. ch nghĩa tư bản đều b chiến tranh tàn phá. D. mt trt t thế gii mới đã được hình thành.
Câu 5. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng thành tựu tiêu biểu về khoa học – kĩ thuật của Mĩ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chế tạo được Công cụ sản xuất mới. B. Tìm được nguồn năng lượng mới.
C. Sản xuất được nguồn vật liệu mới. D. Sản xuất hàng tiêu dùng lớn nhất thế giới.
Câu 6. Đim chung v nguyên nhân phát triển của kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. mua nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc địa. B. áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại.
C. chi phí dùng cho các hoạt động quân sự thấp. D. sử dụng nguồn tài nguyên thiên trong nước.
Câu 7. Sau Chiến tranh thế gii th hai, Mĩ tự cho mình quyền lãnh đạo thế gii là do
A. Mĩ nắm độc quyền vũ khí nguyên tử. B. Mĩ là nước thng trn trong Chiến tranh.
C. Mĩ là ủy viên thường trc ca Liên hp quc. D. nn kinh tế của Mĩ phát triển nht thế gii.
Câu 8. Đặc điểm ln nht ca cuc cách mng khoa hc - công ngh
A. din ra trên mt s lĩnh vực quan trng. B. mạng lưới internet ph rng khp mọi nơi.
C. din ra vi qui mô và tốc độ chưa từng thy. D. khoa hc thành lực lượng sn xut trc tiếp.
Câu 9. S ra đời ca t báo chí cách mng Việt Nam được đánh dấu bng xut bn báo
A. Búa lim. B. Thanh niên. C. Hu Thanh. D. Người cùng kh.
Câu 10. So vi cuc khai thác thuộc địa ln th nht (1897 - 1914), cuc khai thác thuộc địa ln th hai
(1919 - 1929) ca thc dân Pháp Việt Nam có điểm mới nào dưới đây?
A. Đầu tư vốn vi tốc độ nhanh, trên quy mô ln.
B. Đẩy mạnh vơ vét nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. Đầu tư vào ngành giao thông vận ti và ngân hàng.
D. Đầu tư trọng tâm vào nông nghip, khai thác m.
Câu 11. Năm 1921, việc tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pháp đã chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc đã
A. gắn kết cách mạng Việt Nam với cách mạng ở các nước thuộc địa Pháp.
B. giúp nhân dân lao động các nước thuộc địa của Pháp xác định đúng kẻ thù.
C. chuẩn bị về tổ chức, đào tạo cán bộ cho cuộc cách mạng vô sản Việt Nam.
D. tuyên truyền lý luận cách mạng vô sản cho nhân dân lao động chính quốc.
Câu 12. Đim khác bit gia Luận cương chính trị (tháng 10/1930) với Cương lĩnh chính tr ầu năm 1930)
của Đảng v mi quan h gia nhim v chống đế quc và chng phong kiến
A. Nhim v chống đế quc phải đặt lên hàng đầu.
B. Thc hiện đồng thi chống đế quc và phong kiến.
C. Không đặt nhim v gii phóng dân tộc lên hàng đầu.
D. Chng phong kiến là b phn ca nhim v chống đế quc.
Câu 13. Hi ngh ln th 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cng sản Đông Dương (5/1941) ch trương
như thế nào v vn đề ruộng đất cho nông dân?
A. Ch nêu khu hiu tch thu ruộng đất ca đế quc, Vit gian.
B. Tch thu toàn b ruộng đất của đế quc chia để cho dân cày.
C. Tch thu toàn b ruộng đất của địa ch để chia cho dân cày.
D. Thc hin mt cách triệt để khu hiệu “người cày có rung.
Câu 14. Thông qua s kin nào trong cao trào kháng Nht cứu nước, quần chúng nhân dân được tập dượt
đấu tranh toàn din nht?
A. Khởi nghĩa từng phn căn cứ Cao - Bc - Lng.
B. Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.
C. Khởi nghĩa giành chính quyền Ba Tơ (Quảng Ngãi).
D. Thng nht các lực lượng vũ trang trong cả nước.
Câu 15. Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trng nht ca Hi ngh Ban Chấp hành Trung ương
Đảng tháng 11/1939 và tháng 5/1941 là
A. thay đổi hình thc mt trn dân tc thng nht. B. thành lp Chính ph dân ch cng hòa.
C. tm gác khu hiệu “cách mạng ruộng đất”. D. đặt nhim v gii phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 16. S kiện nào sau đây gắn vi Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam được thc hin quyn công dân gn
vi s kin nào?
A. Cách mng tháng Tám thành công. B. Tng tuyn c bu Quc hi trong c nước.
C. Quc hi họp phiên đầu tiên ti Hà Ni. D. Chính ph lâm thời nước Việt Nam ra đời.
Câu 17. Ni dung nào ca Chính sách kinh tế mi (1921) nước Nga được Đại hội Đảng Cng sn Vit
Nam ln th VI đưa vào nội dung đổi mi?
A. Phát trin công nghip nng hợp lí trên cơ sở phát trin công nghip nh.
B. Thay thế chế độ trưng thu lương thực tha bng thu thuế lương thực.
C. Chuyển đổi nn kinh tế do Nhà nước độc quyền sang tư nhân quản lí.
D. Phát trin kinh tế hàng hóa nhiu thành phần do Nhà nước kim soát.
Câu 18. Đảng và Chính ph Vit Nam Dân ch Cng hòa khi m chiến dịch Điện Biên Ph là để
A. tiêu diệt địch Đin Biên Ph; gii phóng Tây Bc, tạo điều kin gii phóng Bc Lào.
B. tiêu dit lực lượng địch Đin Biên Ph, gii phóng hoàn toàn min Bc Vit Nam.
C. kết thúc chiến tranh xâm lược ca Pháp Vit Nam, tạo điều kin gii phóng Bc Lào.
D. tiêu diệt địch Đin Biên Ph, kết thúc chiến tranh xâm lược ca Pháp Đông Dương.
Câu 19. Đại hội đại biu toàn Quc ln th III của Đảng Lao đng Việt Nam (1960) đã xác đnh cách mng
min Nam có vai trò
A. quyết định nhất đối vi s phát trin cách mng c nước.
B. quyết định trc tiếp đối vi s phát trin cách mng c nước.
C. quyết định trc tiếp đối vi s nghip gii phóng min Nam.
D. quyết định trc tiếp đối vi s nghip bo v min Bc.
Câu 20. Cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” được trin khai trên khp min Nam khi quân dân
min Nam Vit Nam chiến đấu chng li chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?
A. “Chiến tranh đặc bit”. B. “Chiến tranh một phía”.
C. Chiến tranh cc bộ” D. “Việt Nam hóa chiến tranh”
Câu 21. Ni dung nào không phản ánh âm mưu của trong hai ln thc hin chiến tranh phá hoi min
Bc Vit Nam?
A. Phá tim lc kinh tế, quc phòng, phá công cuc xây dng CNXH min Bc.
B. Ngăn chặn chi vin t bên ngoài vào min Bc và t min Bc vào min Nam.
C. S dụng bom đạn để uy hiếp tinh thn, ý chí chống Mĩ của nhân dân Vit Nam.
D. Dùng sc mạnh bom đạn để gây sc ép vi Việt Nam trên bàn đàm phán Pa-ri.
Câu 22. B Chính tr Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã quyết định chọn địa bàn nào làm hướng tiến
công m đầu trong năm 1975?
A. Tây Nguyên. B. Qung Tr. C. Đông Nam Bộ. D. Tây Nam B.
Câu 23. Đon trích: thng lợi đó mãi mãi được ghi vào lch s dân tc ta mt trong nhng trang chói li
nht, mt biểu ng sáng ngi ca ch nghĩa anh hùng cách mạng trí tu con người, đi vào lịch s thế
giới như một chiến công vĩ đại ca thế k XX, mt s kin có tm quan trng quc tế ln và tính thời đại sâu
sc”.
(Ngun sách giáo khoa Lch s 12, NXB Giáo dc Vit Nam)
Đó là thắng li nào?
A. Thng li ca cuc Tng khởi nghĩa tháng Tám (1945).
B. Thng li ca cuc kháng chiến chng thc dân Pháp (1954).
C. Thng li ca chiến dịch “Điện Biên Ph trên không” (1972).
D. Thng li ca cuc kháng chiến chống đế quốc Mĩ (1975).
Câu 24. Nhận xét nào sau đây đúng về cuc kháng chiến chng thc dân Pháp ca Vit Nam (1858 -
1884)?
A. Buc thc dân Pháp phi chuyn ký các hiệp ước tha nhn tht bi.
B. Phn ánh s phi hp chiến đấu gia triều đình nhà Nguyễn vi nhân dân.
C. Triều đình nhà Nguyễn đã bỏ l thời cơ giành thắng lợi trước s xâm lược ca Pháp.
D. Chng t tinh thần đoàn kết, ch động kháng chiến ca triều đình và nhân dân.
Câu 25. Hoạt động nào có ảnh hưởng trc tiếp đến s phát trin ca phong trào công nhân Vit Nam t cui
năm 1928?
A. Hoạt động ca Hi Vit Nam Cách mng Thanh niên Xiêm.
B. Xut bản báo “Thanh niên” và tác phẩm “Đường Kách mệnh”.
C. Phong trào “vô sản hóa” của Hi Vit Nam Cách mng Thanh niên.
D. Nguyn Ái Quc m lớp đào tạo cán b cách mng ti Qung Châu.
Câu 26. Sau Chiến tranh thế gii th hai, yếu t quyết định dn tới các nước Tây Âu có th tăng năng suất
lao động, nâng cao chất lượng và h giá thành sn phm là
A. cách mng khoa hc - kĩ thut B. Vai trò của nhà nước
C. khai thác triệt để ngun tài nguyên D. ngun vn của Mĩ
Câu 27. Định ước Henxinki (1975) và Hiệp ước Bali (1976) đều có điểm ging nhau là
A. tăng cường s trao đổi và hp tác v khoa học kĩ thuật.
B. m ra xu thế “nhất th hóa” khu vực và kết ni hai châu lc Á - Âu.
C. tăng cường s hp tác liên minh khu vực trên lĩnh vực ngoi giao.
D. xác định nguyên tắc cơ bản trong quan h gia các nước.
Câu 28. Việc chuẩn bị điều kiện tư tưởng, chính trị cho sự ra đời chính đảng vô sản Việt Nam của Nguyễn
Ái Quốc thể hiện ở hoạt động nào?
A. Sáng lp Hi Liên hip các dân tc b áp bc Á Đông.
B. Thành lp Hi Vit Nam Cách mng Thanh niên.
C. Năm 1920 Người khẳng định con đường cứu nước mi.
D. Truyn bá lý lun cách mng gii phóng dân tc v nước.
Câu 29. Đảng Cng sn Việt Nam ra đời đầu năm 1930 là bước ngoặt vĩ đại ca cách mng Việt Nam vì đã
A. chm dt hoàn toàn s mệnh lãnh đạo ca giai cấp tư sản Vit Nam.
B. gii quyết s khng hong sâu sc v đường lối và lãnh đạo cách mng.
C. đưa giai cấp tiểu tư sản lên nm quyền lãnh đạo cách mng Vit Nam.
D. m ra k nguyên mi gii phóng dân tc gn lin vi gii phóng xã hi.
Câu 30. S kin Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), chng t Đông Dương
A. s khng hong chính tr sâu sc. B. thời cơ Tổng khởi nghĩa đã chín muồi.
C. Pháp - Nhật đã suy yếu trm trng. D. nhim v dân tộc đã hoàn thành
Câu 31. Đồng minh giao nhim v cho quân Anh vào Vit Nam cuối năm 1945 là để
A. gii thoát cho s tù binh Pháp b bt gi sau ngày 9/3/1945.
B. ớc vũ khí của quân đội Nht, áp gii chúng v nước.
C. hn chế ảnh hưởng của Mĩ và Trung Hoa Dân quốc.
D. tranh th m rng ảnh hưởng khu vực Đông Nam Á.
Câu 32. T cuộc đấu tranh ngoi giao sau Cách mng tháng Tám 1945 có th rút ra bài hc kinh nghim gì
cho cuộc đấu tranh bo v ch quyn T quc hin nay?
A. Luôn mm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược.
B. Cương quyết trong đấu tranh, cng rn v sách lược.
C. Mm do v sách lược, cương quyết trong đấu tranh.
D. Luôn nhân nhượng vi k thù để có môi trường hòa bình.
Câu 33. Nhận định nào đúng về ch trương phát động cuc kháng chiến toàn quc chng thc dân Pháp
(tháng 12/1946) của Đảng và Ch tch H Chí Minh?
A. Quyết định đúng đắn, khẳng định quyết tâm chng Pháp của ba nước Đông Dương.
B. Mt quyết định lch s, khẳng định Vit Nam tiến hành chiến tranh ch là bt buc.
C. Quyết định đúng đắn của Đảng Cng sn Vit Nam, tp trung vào k thù nguy him nht.
D. Mt la chọn đúng đắn nhưng chưa đáp ứng được phương châm ngoại giao ca Vit Nam.
Câu 34. Ni dung nào phn ánh không đúng ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Ph (1954)?
A. Làm xoay chuyn cc din chiến tranh Đông Dương
B. Tạo điều kin thun li cho cuộc đấu tranh ngoi giao ca ta giành thng li.
C. Đánh dấu bước phát trin ca cuc kháng chiến, Pháp rơi vào thế phòng ng b động.
D. Chiến dch ch động tiến công ln nht ca ta trong kháng chiến chng Pháp.
Câu 35. S kin nào sau đây đánh dấu bước phát trin nhy vt ca cách mng min Nam (1954 1975)?
A. Phong trào Đồng khi. B. Chiếm thng p Bc.
C. Chiến thng Bình Giã. D. Chiến thng Vn ng.
Câu 36. Mt trong những điểm khác ca Hiệp định Pari (1973) v Vit Nam so vi Hiệp định Giơnevơ
(1954) v Đông Dương là gì?
A. Ký kết sau khi có thng li quân s quyết định.
B. Hòa bình được thiết lp min Bc Vit Nam.
C. Các nước đế quc rút quân v nước.
D. Quy định v trí đóng quân của các bên.
Câu 37. T thc tin cuc Tng khởi nghĩa tháng Tám 1945 hai cuc kháng chiến chng thc dân Pháp
và đế quốc Mĩ xâm lược (1945 - 1975) đã chứng minh ch trương
A. to thế và lc buc đế quc công nhn các quyn dân tộc cơ bản ca Vit Nam.
B. chun b lực lượng tng phn công giành thng li nhanh chóng trên c c.
C. phi làm tht bi hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh ca k thù.
D. giành thng li từng bước, tiến lên tranh th thời cơ giành thắng li quyết định.
Câu 38. Mt trong những ý nghĩa của vic hoàn thành thng nhất đất nước v mặt nhà nước Vit Nam
(1975 1976) là
A. tạo cơ sở để thng nhất đất nước trên tt c các lĩnh vực khác.
B. m ra k nguyên độc lp, thng nht, c ớc đi lên CNXH.
C. đánh dấu hoàn thành thng nhất đất nước trên các lĩnh vực.
D. là cơ sở để hoàn thành cuc Cách mng gii phóng dân tc.
Câu 39. Vic Vit Nam gia nhp t chức ASEAN (1995) có ý nghĩa gì?
A. Đánh du việc ASEAN đã trở thành mt liên minh kinh tế - chính tr.
B. M ra quá trình liên kết ca ASEAN với các nước ngoài khu vc.
C. Nâng cao một bước v thế ca t chc ASEAN trên trường quc tế.
D. m ra trin vng mi cho s liên kết toàn khu vực Đông Nam Á.
Câu 40. Ni dung nào là hn chế ca Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đối với đối vi cuc
kháng chiến chống Mĩ của nhân dân min Nam (1954 1960)?
A. Các bên thc hin ngng bn, lp li hòa bình Đông Dương.
B. Các bên thc hin tp kết, chuyn quân, chuyn giao khu vc.
C. Lấy vĩ tuyến 17 làm gii tuyến quân s tm thi gia ta và Pháp.
D. Vit Nam s tiến ti thng nht bng cuc tng tuyn c t do.
ĐÁP ÁN
1 B
5 D
9 D
13 A
17 D
21 D
25 C
29 B
33 B
37 D
2 B
6 A
10 A
14 B
18 A
22 A
26 A
30 A
34 C
38 A
3 D
7 D
11 A
15 D
19 C
23 D
27 D
31 B
35 A
39 D
4 A
8 D
12 C
16 B
20 C
24 C
28 D
32 C
36 D
40 B
Câu 1. Đáp án B
Trong Chiến tranh thế gii th hai, Liên Xô là nước đi đầu trong khối Đồng minh chng phát xít. Sau
chiến tranh là nước chiến thắng, nhưng có nhiu khó khan, ch có nhng thun li mang tính tinh thn.
Câu 2. Đáp án B
Khi Chiến tranh thế gii th hai bước vào giai đoạn cuối, ba nước Liên Xô, Mĩ, Anh họp Hi ngh Ianta
(Liên Xô), đưa ra quyết định thành lp Liên hp quốc. Trên cơ sở đó, từ 25-4 đến 26-6-1945, Hi ngh quc
tế Xan Phranxicô (Mĩ) thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lp Liên hp quc.
Câu 3. Đáp án D
Sau Chiến tranh thế gii th hai, các nước Đông Bắc Á đều bước vào thi k khôi phc và phát trin
đất nước. Bng chính sách tích cc ca chính phủ, các nước đã đạt nhiu thành tu quan trng trong xây
dng và phát trin kinh tế.
Câu 4. Đáp án A
Sau Sau Chiến tranh thế gii th hai, phong trào gii phóng dân tc phát trin mnh m đưa đến s ra đời
của hơn 100 quốc gia độc lp, các quốc gia được ghi danh trên bản đồ chính tr thế gii.
Câu 5. Đáp án D
Mĩ là nước khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật (từ những năm 40 của thế kỷ XX), những
thành tựu mà nước Mĩ đạt được là công cụ mới, vật liệu mới, năng lượng mới.
Câu 6. Đáp án B
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu và Nhật Bản đẩy mạnh phát triển khoa học – k
thuật, nhờ đó mà nền kinh tế và vị thế của các nước này không ngừng tăng lên.
Câu 7. Đáp án D
Sau Chiến tranh thế gii th hai, vi s ni tri nht thế gii v kinh tế, Mĩ thực hin chiến lược toàn
cu, vi ba mục tiêu là ngăn chặn, đẩy lùi, tiêu dit CNXH, chi phi và khng chế các nước tư bản, đàn áp
cách mng thế giới. Như vậy, Mĩ tự cho mình quyền lãnh đạo thế gii.
Câu 8. Đáp án D
Cuc cách mng khoa hc k thut bắt đầu t những năm 40 (XX), của cuc cách mng này khác
vi cuc cách mng công nghip thế k XVIII, trong cuc cách mng khoa hc k thut hiện đại, mi phát
minh k thuật đều bắt đầu t nghiên cu khoa hc. Khoa hc gn vi k thut, khoa học đi trước m đường
cho k thut. Khoa hc tham gia trc tiếp vào sn xut và tr thành ngun gc chính cho nhng tiến b k
thut và công ngh.
Câu 9. Đáp án B
Sau khi đến Qung Châu (Trung Quc) ngày 11-11-1924, Nguyn Ái Quc thành lp Hi Vit Nam
Cách mng Thanh niên và xut bn t báo Thanh niên làm cơ quan ngôn luận ca Hi. S báo đầu tiên được
xut bn vào ngày 21-6-1925, ngày 21-6 đã trở thành ngày báo chí cách mng Vit Nam.
Câu 10. Đáp ánA.
Sau khi đàn áp xong phong trào Cần vương, thực dân Pháp khai thác thuộc địa nước ta. Mục đích
khai thác là vơ vét tài nguyên thiên nhiên, nên chúng đầu tư chủ yếu vào nông nghip, khai thác m. Sau
Chiến tranh thế gii th nhất, dù là nước thng trận, nhưng Pháp vẫn b chiến tranh tàn phá, nên Pháp càng
muốn nhanh chóng bù đắp thit hi bi chiến tranh vì vậy Pháp tăng cường đầu tư vốn vi tốc độ nhanh và
quy mô ln.
Câu 11. Đáp án A
Sau khi tìm được đường cứu nước, Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. Đây là
bước chuyển biến quan trọng về tư tưởng của Người từ lập trường người yêu nước sang lập trường người vô
sản. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng với những người cách mạng ở An-giê-ri, Tuy-ni-di, Ma-rốc tham gia
sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pháp. Sự kiện này giúp việc gắn kết cách mạng Việt Nam với cách mạng
ở các nước thuộc địa Pháp.
Câu 12. Đáp án C
Tháng 2-1930, Đảng Cng sn Việt Nam ra đời đánh dấu gii quyết khng hong v đường li cứu nước
giai cp lãnh đạo cách mng. Tháng 10-1930, Hi ngh Ban Chp hành lâm thời Đảng Cng sn Vit
Nam thông qua Luận cương chính trị (tháng 10/1930). Luận cương mt s hn chế so với Cương lĩnh
chính tr đầu tiên do Nguyn Ái Quc son thảo, không đặt được nhim v gii phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 13. Đáp án A
Sau 30 năm hoạt động nước ngoài, ngày 28-1-2941, Nguyn Ái Quc v nước trc tiếp lãnh đo
cách mạng. Người ch trì Hi ngh ln th 8 Ban Chấp hành Trung ương Đng Cng sản Đông Dương
(5/1941. Hi ngh khẳng định nhim v ch yếu trước mt ca cách mng gii phóng dân tc, tiếp tc
tm gác khu hiu cách mng ruộng đất, nêu khu hiu gim tô, gim tc, chia li rung công, tiến ti thc
hiện người cày có rung.
Câu 14. Đáp án B
Bc K và Trung K trước thc tế nạn đói diễn ra trm trng do chính sách cướp bóc ca Pháp
Nhật, Đảng đề ra khu hiu “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”, do đáp ứng nguyn vng cp bách ca nông
dân nên to nên phọng trào đấu tranh mnh m chưa từng có. Cuộc đấu tranh din ra vi nhiu hình thc t
thấp đến cao. Có nơi quần chúng giành được chính quyn..
Như vậy, qua phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” giúp qun chúng nhân dân tư thế sn
sang tiến lên tng khởi nghĩa. Phong trào diễn ra quy mô rng ln, góp phn làm cho k thù ngày càng suy
yếu, thúc đẩy thời cơ đến gn. Qua phong trào, lực lượng chính trị, vũ trang ngày càng phát triển, tăng thêm
thế và lc ca cách mng. Với ý nghĩa trên, phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” là sự kin giúp
qun chúng nhân dân tập dượt đấu tranh toàn din nht cho tng khởi nghĩa.
Câu 15. Đáp án D
Nhng chuyn biến ca tình hình thế giới trong nước đặt ra cho Đảng ta nhim v phi nm bt
đánh giá chính xác tình hình, đ ra đường lối đấu tranh phù hợp. Chính sách vét bóc lột ca Pháp Nht
đã đẩy nhân dân ta ti ch cùng cc, mâu thun gia toàn th nhân dân ta vi đế quc phát xít Pháp Nht
đã trở nên sâu sc, vì vy nhim v gii phóng dân tc phải đặt lên hàng đầu
Câu 16. Đáp án B
Ngày 6/1/1946, Chính ph nước Vit Nam Dân ch Cng hòa t chc cuc Tng tuyn c bu Quc
hi trong c ớc. Hơn 90% cử tri c nước đã đi bầu 333 đại biu vào Quc hội đầu tiên của nước Vit Nam
Dân ch Cng hòa. Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam được thc hin quyn công dân, nên nhân dân Vit
Nam th hin ý chí và quyết tâm xây dng một nước Vit Nam thng nhất, độc lp; giáng một đòn mạnh m
vào âm mưu chia rẽ, lật đổ xâm lược của đế quc tay sai, tạo s pháp vng chắc cho nhà nước
cách mạng để thc hin nhim v đối nội, đối ngoi trong thi k mi.
Câu 17. Đáp án D
Đưng lối đổi mi của Đảng được đề ra t Đại hội VI (12/1986), được điều chnh, b sung và phát
trin tại Đại hội VII (6 /1991), Đại hội VIII (6/1996), Đại hội IX (4/2001), Đại hi X (4/2006)...Ni dung
đổi mi v kinh tế: Đảng ch trương xóa bỏ cơ chế qun lí kinh tế tp trung, bao cấp, hình thành cơ chế th
trường có s qun lí của nhà nước; xây dng nn kinh tế nhiu ngành, ngh, nhiều qui mô và trình độ công
ngh; phát trin kinh tế hàng hóa nhiu thành phần theo định hướng xã hi ch nghĩa; cải to quan h sn
xut, các thành phn kinh tế lc hu kìm hãm s phát trin; m rng quan h kinh tế đối ngoi.
Câu 18. Đáp án A
Đầu tháng 12/1953, B Chính tr Trung ương Đảng quyết định m chiến dịch Điện Biên Ph. Mc
tiêu ca chiến dch là tiêu dit lực lượng địch đây, giải phóng Tây Bc, tạo điều kin gii phóng Bc Lào.
Câu 19. Đáp án C
T ngày 5 đến ngày 10/9/1960, Đại hội đại biu toan quc ln th III của Đảng đã họp ti Nội. Đại
hội xác đnh nhim v chiến lược chung ca cách mng c nước, nhim v ca cách mng mi min; nêu
v trí, vai trò và mi quan h gia cách mng hai min.
Cách mng xã hi ch nghĩa ở min Bc có vai trò quyết định nht đối vi s phát trin ca cách mng
c nước. Cách mng dân tộc đân chủ nhân dân min Nam có vai trò quyết định trc tiếp đối vi s nghip
gii phóng min Nam. Cách mng hai min quan h mt thiết, gắn tác động ln nhau nhm thc
hin nhim v chiến lược chung gii phóng min Nam, bo v min Bc, tién ti hòa bình thng nhất đất
nước.
Câu 20. Đáp án C
Ngày 18/8/1965, quân Mĩ m cuc hành quân vào Vạn Tường (Qung Ngãi). Sau mt ngày chiến đu,
quân ch lực nhân n địa phương đã đẩy lùi được cuc hành quân của địch, loi khi vòng chiến đấu
900 tên, m đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, tìm ngụy mà diệt” trên khắp min Nam.
Câu 21. Đáp án D
Sau khi dựng lên “Sự kin vnh Bc Bộ” (tháng 8/1964), sau đó lấy c “trả đũa” quân giải phóng tiến
công quân Mĩ ở Plâyku (tháng 2/1965), chính thc gây ra cuc chiến tranh phá hoi min Bc ln th nht.
Âm mưu của Mĩ là phá tiềm lc kinh tế, quc phòng, phá công cuc xây dng ch nghĩa xã hi min
Bắc; Ngăn chặn chi vin t bên ngoài vào min Bc và t min Bc vào min Nam; Uy hiếp tinh thn, làm
lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân Vit Nam.
Cuc Tng tiến công ni dy Xuân Mậu Thân năm 1968, diễn ra đồng lot trên toàn min Nam,
trọng tâm là các đô thị. Mĩ phi tuyên b “Phi Mĩ hóa chiến tranh” xâm lược; ngng ném bom min Bc
ngồi vào bàn đàm phán Pari để bàn v chm dt chiến tranh; m ra bước ngot ca cuc kháng chiến chng
Mĩ, cứu nước.
Câu 22. Đáp án A
Hi ngh B Chính tr Trung ương Đng (m rng) cuối năm 1974 đầu năm 1975 đề ra ch trương, kế
hoch gii phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 - 1976; Hi ngh nhn mnh, c năm 1975 là thời
cơ, nếu thời đến vào đầu hoc cuối năm 1975 thì lập tc gii phóng hoàn toàn miền Nam trong năm
1975, cn phi tranh th thời cơ đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thit hi v người và ca cho nhân dân.
Tây Nguyên địa bàn chiến lược quan trng, c ta và địch đều mun nm giữ. Do địch nhận định sai
hướng tiến công ca quân ta nên b trí lực lưng đây mỏng, b phòng sơ hở. Vì thế B Chính tr chn Tây
Nguyên làm hướng tiến công ch yếu trong năm 1975.
Câu 23. Đáp án D
Sách giáo khoa: thng lợi đó mãi mãi được ghi vào lch s dân tc ta mt trong nhng trang chói
li nht, mt biểu tượng sáng ngi ca ch nghĩa anh hùng cách mạng trí tu con người, đi vào lịch s
thế giới như một chiến công đại ca thế k XX, mt s kin có tm quan trng quc tế ln và tính thời đại
sâu sc”.
Câu 24. Đáp án C
Khi Pháp va chiếm Đà Nẵng hội đầu tiên, triều đình đã không tổ chc tn công ch yếu
xây thành, kêu gọi nhân dân vườn không nhà trng, không s chun b cho chng Pháp lâu dài. Ti mt
trn Gia Định, khi quân Pháp ch còn 1000 tên trong khi triều đình có 12.000 người nhưng không tổ chc tn
công mà nng v phòng th. Khi Pháp gp khó khan do kháng chiến ca nhân dân Nam K thì triều đình ký
Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), Pháp có cơ hội đánh chiếm các tnh min Tây Nam K.
Năm 1873 1882, Pháp m mọi th đoạn tiến công ra Bc K, quan quân triều đình Ni
nhân dân Hà Ni, các tỉnh đồng bng kiên quyết chiến đấu và hy sinh. Nhưng triều đình không những không
đoàn kết vi nhân dân chng Pháp lần lượt ký vi Pháp các Hiệp ước Giáp Tut (1874) ct Nam K cho
Pháp, Hiệp ước Hác-măng và Pa--nt dâng c c ta cho Pháp.
Câu 25. Đáp án C
Cuối năm 1928, sau khi có chủ trương “vô sản hoá” nhiu cán b ca Hi Vit Nam Cách mng Thanh
niên đã đi sâu vào các nhà máy, xí nghiệp, đồn điền... cùng lao động sng với công nhân để tuyên truyn
cách mng.
Câu 26. Đáp án A
Nhân t ca s phát trin nn kinh tế Tây Âu vic áp dng nhng thành tu ca cuc cách mng
khoa hc thuật hiện đại để nâng cao năng xuất lao động, h giá thành sn phm. Thành tu ca cách
mng khoa hc k thut hiện đại vào sn xut, thc hin hiu qu cuc cnh tranh v kinh tế, tài chính,
thương mại với Mĩ và Nhật Bn.
Câu 27. Đáp án D
Tháng 8/1975, 33 nước châu Âu cùng Mĩ Canađa kí Định ước Henxinki, khẳng định nhng nguyên
tc trong quan h gia các quc gia to nên một chế gii quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an
ninh châu Âu.
Hi ngh cấp cao Bali (2/1976): các nước Hiệp ước hu ngh hp tác, xây dng nguyên tc
bn trong quan h giữa các nước.
Câu 28. Đáp án D
Lí lun cách mng gii phóng dân tộc, được truyn bá vào Việt Nam, đã thúc đẩy phong trào dân tc
phát trin, là s chun b v tư tưởng chính tr cho s ra đời của Đảng.
Vic thành lp Hi Vit Nam cách mạng thanh niên đào tạo cán b cho cách mng Vit Nam
bước chun b v t chc cho s thành lập Đảng cng sn Vit Nam v sau.
Câu 29. Đáp án B
S ra đời của Đảng vi t chc thng nhất và cương lĩnh chính trị đúng đắn đã chấm dt tình trng
khng hong v lãnh đạo cách mng kéo dài my chục năm đầu thế k XX. t đây cách mạng Vit Nam
bước lên một con đường mới, con đường đấu tranh giành độc lp dân tộc và hướng ti ch nghĩa xã hội.
Đảng cng sn Việt Nam ra đời chng t giai cp công nhân Việt Nam đã trưởng thành và đủ sc lãnh
đạo cách mng. Phong trào công nhân Vit Nam t đây hoàn toàn trở thành mt phong trào t giác.
Câu 30. Đáp án A
Để tr hu ho b đánh sau lưng giữ Đông ơng làm cầu nối đi từ Trung Quc xung các căn cứ
phía Nam, ngày 9/3/1945, Nhật đảo chính lật đổ Pháp, độc chime Đông Dương. Sự kiện đó tạo nên mt cuc
khng hong chính tr Đông Dương.
Câu 31. Đáp án B
Theo tha thun Hi ngh Pt-xđam (8-1945), vic giải giáp quân đi Nht Bn Đông Dương
giao cho quân đội Anh vào phía Nam vĩ tuyến 16.
Câu 32. Đáp án C
Trong hoàn cnh phải đối phó vi cuc chiến tranh xâm lược tr li ca Pháp s uy hiếp ca
Trung Hoa Dân quc. Ch tch H Chí Minh đã vạch đ tránh tình trng phải đối phó mt lúc vi nhiu
k thù cùng mt lúc, t đó chủ trương tạm a hoãn, tránh xung đt vi Trung Hoa Dân quc.Mt khác
Trung Hoa Dân quốc ng cần tp trung lực lượng để đối phó vi lực lượng cách mng Trung Quc do
Đảng Cng sản lãnh đạo, nên sm muộn chúng cũng phải v nước.
Khi Chính ph Pháp và Trung Hoa Dân quc tha thun quân Pháp ra Bc thay Trung Hoa Dân quc
gii giáp phát xít Nht, Ch tch H Chí Minh Hiệp định bộ (6-3-1946) để thi gian chun b lc
ng cho cuc kháng chiến lâu dài chng thc dân Pháp.
Câu 33. Đáp án B
Mặc dù đã kí Hiệp định Sơ b ngày 6/3 và Tạm ưc ngày 14/9/1946, thc dân Pháp vẫn đẩy mnh vic
chun b chiến tranh xâm lược. Nam B Nam Trung B, thc dân Pháp m các cuc tiến công. Bc
B, h tun tháng 11/1946, quân Pháp tiến công Hi Phòng, Lạng Sơn, cho quân đổ b lên Đà Nẵng, sau
đó chiếm đóng Hải Phòng (tháng 12/1946). Tháng 12-1946, Pháp gây hn Ni, chiếm tr s B Tài
chính, gây ra v thm sát ph Hàng Bún (Khu ph Yên Ninh)...
Ngày 18-12-1946, quân Pháp gi ti hậu thư đòi giải tán lc lượng t v chiến đấu, để cho Pháp làm
nhim v gi gìn trt t Ni, nếu không chúng s giành toàn quyền hành động vào sáng ngày 20-12-
1946. Tình thế khn cấp đã buộc Đảng Chính ph phi quyết định kp thi. Ngày 18-12-1946, Ban
Thường v Trung ương Đảng Cng sản Đông Dương quyết định phát động cuc kháng chiến toàn quc. Ti
ngày 19-12-1946, Ch tch H Chí Minh viết Li kêu gi toàn quc kháng chiến”. Phát động nhân dân c
nước kháng chiến chng Pháp, bo v nền độc lp dân tc.
Câu 34. Đáp án C
Ngày 18/12/1946, quân Pháp gi ti hậu thư đòi giải tán lực lượng t v chiến đấu, để cho Pháp làm
nhim v gi gìn trt t Ni, nếu không chúng s giành toàn quyền hành động vào sáng ngày
20/12/1946. Tình thế khn cấp đã buộc Đảng Chính ph phi có quyết định kp thi. Ngày 18-12- 1946,
Ban Thường v Trung ương Đảng Cng sản Đông Dương quyết định phát động cuc kháng chiến toàn
quc.
Ti ngày 19/12/1946, Ch tch H Chí Minh viết “Li kêu gi toàn quc kháng chiến”. Phát động nhân
dân c nước kháng chiến chng Pháp, bo v nền độc lp dân tc.
Câu 35. Đáp án A
“Đng khởi” thắng lợi đánh dấu bước ngot ca cách mng min Nam, chuyn cách mng t thế gi
gìn lực lượng sang thế tiến công, t khởi nghĩa từng phn tiến lên làm chiến tranh cách mng. Chm dt thi
k ổn định tm thi ca chế độ thc dân mi của min Nam, m ra thi kì khng hong ca chế độ Sài
Gòn.
Câu 36. Đáp án D
Hiệp định Gio-ne-vơ: Việt Nam trong Quân đội Nhân dân Vit Nam quân Pháp tp kết hai
min Bc - Nam lấy vĩ tuyến 17 làm ranh gii quân s tm thi.
Hiệp định Pari: Các bên công nhn thc tế min Nam Vit Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai
vùng kim soát và ba lực lượng chính tr.
Câu 37. Đáp án D
Cách mạng tháng Tám đi t khởi nghĩa từng phn tiến lên tng khởi nghĩa;
nơi nào điều kin thì giành thng lợi trước. Kết thúc cuc kháng chiến chng Pháp cuc Tiến công
chiến lược Đông Xuân 1953 1954 vi chiến dịch Đin Biên Ph trn quyết định buc Pháp vào
Hiệp định Giơ-ne- ng nhận độc lp, ch quyn toàn vn lãnh th của ba nước Vit Nam, Lào,
Campuchia.
Trong kháng chiến chống Mĩ, nhân dân ta giành thng li min Nam làm nên trận Điện Biên Ph
trên không, Hiệp định Pa-ri (1973). Đây là thng li ca s kết hp giữa đấu tranh chính tr, quân s,
ngoi giao, m ra bước ngot ca cuc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước ca dân tộc. Mĩ phải công nhn các
quyn dân tộc bản ca nhân dân ta, rút hết quân v nước. Nhân dân Việt Nam căn bn hoàn thành
nhim v đánh cho cút, tạo ra điều kin thun lợi để tiến lên gii phóng hoàn toàn min Nam kết thúc
bng chiến dch H Chí Minh lch s.
Câu 38. Đáp án A
Nhim v thng nht v mặt nhà nước đã hoàn thành, tạo sở pháp lí để hoàn thành thng nht trên các
lĩnh vực chính trị, tư tưởng, kinh tế, văn hóa, xã hội.
Câu 39. Đáp án D
Trong giai đoạn đầu (1967-1975), ASEANt chc non tr, quan h hp tác còn lng lẻo, chưa có vị
thế quc tế. S khi sắc được đánh dấu t Hi ngh cp cao Bali (2/1976): các nước kí Hiệp ước hu ngh
hp tác, xây dng nguyên tắc bn trong quan h giữa các nước. Mi quan h gia ASEAN với Đông
Dương được ci thiện. Năm 1995 Vit Nam gia nhp t chc ASEAN (1995), m ra trin vng mi cho s
liên kết toàn khu vực Đông Nam Á.
Câu 40. Đáp án B
Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, các bên tham chiến thc hin cuc tp kết,
chuyn quân, chuyn giao khu vc. Việt Nam: Quân đội Nhân dân Vit Nam quân Pháp tp kết hai
min Bc - Nam lấy tuyến 17 làm ranh gii quân s tm thời. Theo đó, ngày 16/5/1955, toán lính Pháp
cuối cùng cũng rút khỏi đảo Cát Bà, min Bắc hoàn toàn được giải phóng khi chưa thc hin cuc hip
thương tổng tuyn c thng nht hai min Nam - Bc.
miền Nam, thay chân Pháp đưa Ngô Đình Dim lên nm chính quyền, âm mưu chia cắt lâu dài
nước Vit Nam, biến min Nam thành thuộc địa kiu mới căn cứ quân s của Mĩ. Nhân dân min Nam
tiến hành cuc cách mng dân tc dân ch, tiến ti hòa bình thng nht T quc.
| 1/10

Preview text:

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 TRÚC MINH HỌA
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỀ 8
Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………………………
Số báo danh:....................................................................................................................
Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô bước vào công cuộc xây dựng đất nước trong điều kiện thuận lợi nào?
A. Thế bao vây, cô lập của các nước phương Tây đã dỡ bỏ.
B. Phong trào cách mạng trên thế giới phát triển mạnh mẽ.
C. Mua được nhiều loại nguyên liệu, nhiên liệu với giá rẻ.
D. Là nước được nhiều lợi nhuận sau chiến tranh thế giới.
Câu 2. Nội dung nào không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945)?
A. Chủ trương thành lập Liên hợp quốc để duy trì hòa bình thế giới.
B. Thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập Liên hợp quốc.
C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh, tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
D. Thoả thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít.
Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Bắc Á có điểm chung là
A. tiến hành kháng chiến chống đế quốc giành độc lập dân tộc.
B. hai khuynh hướng cách mạng tư sản và vô sản cùng phát triển.
C. đều trở thành những nước công nghiệp mới, nền kinh tế phát triển.
D. đạt nhiều thành tựu quan trọng trong xây dựng và phát triển kinh tế.
Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai bản đồ chính trị thế giới có thay đổi là do
A. hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập.
B. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
C. chủ nghĩa tư bản đều bị chiến tranh tàn phá.
D. một trật tự thế giới mới đã được hình thành.
Câu 5. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng thành tựu tiêu biểu về khoa học – kĩ thuật của Mĩ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chế tạo được Công cụ sản xuất mới.
B. Tìm được nguồn năng lượng mới.
C. Sản xuất được nguồn vật liệu mới.
D. Sản xuất hàng tiêu dùng lớn nhất thế giới.
Câu 6. Điểm chung về nguyên nhân phát triển của kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. mua nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc địa.
B. áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại.
C. chi phí dùng cho các hoạt động quân sự thấp.
D. sử dụng nguồn tài nguyên thiên trong nước.
Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tự cho mình quyền lãnh đạo thế giới là do
A. Mĩ nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.
B. Mĩ là nước thắng trận trong Chiến tranh.
C. Mĩ là ủy viên thường trực của Liên hợp quốc. D. nền kinh tế của Mĩ phát triển nhất thế giới.
Câu 8. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là
A. diễn ra trên một số lĩnh vực quan trọng.
B. mạng lưới internet phủ rộng khắp mọi nơi.
C. diễn ra với qui mô và tốc độ chưa từng thấy.
D. khoa học thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 9. Sự ra đời của tờ báo chí cách mạng Việt Nam được đánh dấu bằng xuất bản báo A. Búa liềm.
B. Thanh niên. C. Hữu Thanh.
D. Người cùng khổ.
Câu 10. So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai
(1919 - 1929) của thực dân Pháp ở Việt Nam có điểm mới nào dưới đây?
A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, trên quy mô lớn.
B. Đẩy mạnh vơ vét nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.
D. Đầu tư trọng tâm vào nông nghiệp, khai thác mỏ.
Câu 11. Năm 1921, việc tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pháp đã chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc đã
A. gắn kết cách mạng Việt Nam với cách mạng ở các nước thuộc địa Pháp.
B. giúp nhân dân lao động các nước thuộc địa của Pháp xác định đúng kẻ thù.
C. chuẩn bị về tổ chức, đào tạo cán bộ cho cuộc cách mạng vô sản Việt Nam.
D. tuyên truyền lý luận cách mạng vô sản cho nhân dân lao động chính quốc.
Câu 12. Điểm khác biệt giữa Luận cương chính trị (tháng 10/1930) với Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930)
của Đảng về mối quan hệ giữa nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến là
A. Nhiệm vụ chống đế quốc phải đặt lên hàng đầu.
B. Thực hiện đồng thời chống đế quốc và phong kiến.
C. Không đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D. Chống phong kiến là bộ phận của nhiệm vụ chống đế quốc.
Câu 13. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) chủ trương
như thế nào về vấn đề ruộng đất cho nông dân?
A. Chỉ nêu khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của đế quốc, Việt gian.
B. Tịch thu toàn bộ ruộng đất của đế quốc chia để cho dân cày.
C. Tịch thu toàn bộ ruộng đất của địa chủ để chia cho dân cày.
D. Thực hiện một cách triệt để khẩu hiệu “người cày có ruộng”.
Câu 14. Thông qua sự kiện nào trong cao trào kháng Nhật cứu nước, quần chúng nhân dân được tập dượt
đấu tranh toàn diện nhất?
A. Khởi nghĩa từng phần ở căn cứ Cao - Bắc - Lạng.
B. Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.
C. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Ba Tơ (Quảng Ngãi).
D. Thống nhất các lực lượng vũ trang trong cả nước.
Câu 15. Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương
Đảng tháng 11/1939 và tháng 5/1941 là
A. thay đổi hình thức mặt trận dân tộc thống nhất.
B. thành lập Chính phủ dân chủ cộng hòa.
C. tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”.
D. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 16. Sự kiện nào sau đây gắn với Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam được thực hiện quyền công dân gắn với sự kiện nào?
A. Cách mạng tháng Tám thành công.
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước.
C. Quốc hội họp phiên đầu tiên tại Hà Nội.
D. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam ra đời.
Câu 17. Nội dung nào của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga được Đại hội Đảng Cộng sản Việt
Nam lần thứ VI đưa vào nội dung đổi mới?
A. Phát triển công nghiệp nặng hợp lí trên cơ sở phát triển công nghiệp nhẹ.
B. Thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thu thuế lương thực.
C. Chuyển đổi nền kinh tế do Nhà nước độc quyền sang tư nhân quản lí.
D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần do Nhà nước kiểm soát.
Câu 18. Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi mở chiến dịch Điện Biên Phủ là để
A. tiêu diệt địch ở Điện Biên Phủ; giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
B. tiêu diệt lực lượng địch ở Điện Biên Phủ, giải phóng hoàn toàn miền Bắc Việt Nam.
C. kết thúc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Việt Nam, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
D. tiêu diệt địch ở Điện Biên Phủ, kết thúc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương.
Câu 19. Đại hội đại biểu toàn Quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960) đã xác định cách mạng miền Nam có vai trò là
A. quyết định nhất đối với sự phát triển cách mạng cả nước.
B. quyết định trực tiếp đối với sự phát triển cách mạng cả nước.
C. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
D. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp bảo vệ miền Bắc.
Câu 20. Cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” được triển khai trên khắp miền Nam khi quân dân
miền Nam Việt Nam chiến đấu chống lại chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?
A. “Chiến tranh đặc biệt”.
B. “Chiến tranh một phía”.
C. “Chiến tranh cục bộ”
D. “Việt Nam hóa chiến tranh”
Câu 21. Nội dung nào không phản ánh âm mưu của Mĩ trong hai lần thực hiện chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam?
A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
B. Ngăn chặn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. Sử dụng bom đạn để uy hiếp tinh thần, ý chí chống Mĩ của nhân dân Việt Nam.
D. Dùng sức mạnh bom đạn để gây sức ép với Việt Nam trên bàn đàm phán ở Pa-ri.
Câu 22. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã quyết định chọn địa bàn nào làm hướng tiến
công mở đầu trong năm 1975? A. Tây Nguyên.
B. Quảng Trị.
C. Đông Nam Bộ. D. Tây Nam Bộ.
Câu 23. Đoạn trích: thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi
nhất, một biểu tượng sáng ngời của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế
giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế lớn và tính thời đại sâu sắc
”.
(Nguồn sách giáo khoa Lịch sử 12, NXB Giáo dục Việt Nam) Đó là thắng lợi nào?
A. Thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).
B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1954).
C. Thắng lợi của chiến dịch “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
D. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ (1975).
Câu 24. Nhận xét nào sau đây đúng về cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của ở Việt Nam (1858 - 1884)?
A. Buộc thực dân Pháp phải chuyển ký các hiệp ước thừa nhận thất bại.
B. Phản ánh sự phối hợp chiến đấu giữa triều đình nhà Nguyễn với nhân dân.
C. Triều đình nhà Nguyễn đã bỏ lỡ thời cơ giành thắng lợi trước sự xâm lược của Pháp.
D. Chứng tỏ tinh thần đoàn kết, chủ động kháng chiến của triều đình và nhân dân.
Câu 25. Hoạt động nào có ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ cuối năm 1928?
A. Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Xiêm.
B. Xuất bản báo “Thanh niên” và tác phẩm “Đường Kách mệnh”.
C. Phong trào “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Nguyễn Ái Quốc mở lớp đào tạo cán bộ cách mạng tại Quảng Châu.
Câu 26. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố quyết định dẫn tới các nước Tây Âu có thể tăng năng suất
lao động, nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm là
A. cách mạng khoa học - kĩ thuật
B. Vai trò của nhà nước
C. khai thác triệt để nguồn tài nguyên
D. nguồn vốn của Mĩ
Câu 27. Định ước Henxinki (1975) và Hiệp ước Bali (1976) đều có điểm giống nhau là
A. tăng cường sự trao đổi và hợp tác về khoa học kĩ thuật.
B. mở ra xu thế “nhất thể hóa” khu vực và kết nối hai châu lục Á - Âu.
C. tăng cường sự hợp tác liên minh khu vực trên lĩnh vực ngoại giao.
D. xác định nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
Câu 28. Việc chuẩn bị điều kiện tư tưởng, chính trị cho sự ra đời chính đảng vô sản Việt Nam của Nguyễn
Ái Quốc thể hiện ở hoạt động nào?
A. Sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Năm 1920 Người khẳng định con đường cứu nước mới.
D. Truyền bá lý luận cách mạng giải phóng dân tộc về nước.
Câu 29. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã
A. chấm dứt hoàn toàn sứ mệnh lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam.
B. giải quyết sự khủng hoảng sâu sắc về đường lối và lãnh đạo cách mạng.
C. đưa giai cấp tiểu tư sản lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
D. mở ra kỉ nguyên mới giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội.
Câu 30. Sự kiện Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), chứng tỏ ở Đông Dương
A. sự khủng hoảng chính trị sâu sắc.
B. thời cơ Tổng khởi nghĩa đã chín muồi.
C. Pháp - Nhật đã suy yếu trầm trọng.
D. nhiệm vụ dân tộc đã hoàn thành
Câu 31. Đồng minh giao nhiệm vụ cho quân Anh vào Việt Nam cuối năm 1945 là để
A. giải thoát cho số tù binh Pháp bị bắt giữ sau ngày 9/3/1945.
B. tước vũ khí của quân đội Nhật, áp giải chúng về nước.
C. hạn chế ảnh hưởng của Mĩ và Trung Hoa Dân quốc.
D. tranh thủ mở rộng ảnh hưởng ở khu vực Đông Nam Á.
Câu 32. Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì
cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?
A. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược.
B. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược.
C. Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh.
D. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có môi trường hòa bình.
Câu 33. Nhận định nào đúng về chủ trương phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp
(tháng 12/1946) của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh?
A. Quyết định đúng đắn, khẳng định quyết tâm chống Pháp của ba nước Đông Dương.
B. Một quyết định lịch sử, khẳng định Việt Nam tiến hành chiến tranh chỉ là bắt buộc.
C. Quyết định đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam, tập trung vào kẻ thù nguy hiểm nhất.
D. Một lựa chọn đúng đắn nhưng chưa đáp ứng được phương châm ngoại giao của Việt Nam.
Câu 34. Nội dung nào phản ánh không đúng ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ (1954)?
A. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương
B. Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.
C. Đánh dấu bước phát triển của cuộc kháng chiến, Pháp rơi vào thế phòng ngự bị động.
D. Chiến dịch chủ động tiến công lớn nhất của ta trong kháng chiến chống Pháp.
Câu 35. Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam (1954 – 1975)?
A. Phong trào Đồng khởi.
B. Chiếm thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Vạn Tường.
Câu 36. Một trong những điểm khác của Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam so với Hiệp định Giơnevơ
(1954) về Đông Dương là gì?
A. Ký kết sau khi có thắng lợi quân sự quyết định.
B. Hòa bình được thiết lập ở miền Bắc Việt Nam.
C. Các nước đế quốc rút quân về nước.
D. Quy định vị trí đóng quân của các bên.
Câu 37. Từ thực tiễn cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 và hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
và đế quốc Mĩ xâm lược (1945 - 1975) đã chứng minh chủ trương
A. tạo thế và lực buộc đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. chuẩn bị lực lượng tổng phản công giành thắng lợi nhanh chóng trên cả nước.
C. phải làm thất bại hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của kẻ thù.
D. giành thắng lợi từng bước, tiến lên tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết định.
Câu 38. Một trong những ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1975 – 1976) là
A. tạo cơ sở để thống nhất đất nước trên tất cả các lĩnh vực khác.
B. mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất, cả nước đi lên CNXH.
C. đánh dấu hoàn thành thống nhất đất nước trên các lĩnh vực.
D. là cơ sở để hoàn thành cuộc Cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 39. Việc Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN (1995) có ý nghĩa gì?
A. Đánh dấu việc ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị.
B. Mở ra quá trình liên kết của ASEAN với các nước ngoài khu vực.
C. Nâng cao một bước vị thế của tổ chức ASEAN trên trường quốc tế.
D. mở ra triển vọng mới cho sự liên kết toàn khu vực Đông Nam Á.
Câu 40. Nội dung nào là hạn chế của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đối với đối với cuộc
kháng chiến chống Mĩ của nhân dân miền Nam (1954 – 1960)?
A. Các bên thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình ở Đông Dương.
B. Các bên thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
C. Lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời giữa ta và Pháp.
D. Việt Nam sẽ tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do. ĐÁP ÁN 1 B 5 D 9 D 13 A 17 D 21 D 25 C 29 B 33 B 37 D 2 B 6 A 10 A 14 B 18 A 22 A 26 A 30 A 34 C 38 A 3 D 7 D 11 A 15 D 19 C 23 D 27 D 31 B 35 A 39 D 4 A 8 D 12 C 16 B 20 C 24 C 28 D 32 C 36 D 40 B Câu 1. Đáp án B
Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước đi đầu trong khối Đồng minh chống phát xít. Sau
chiến tranh là nước chiến thắng, nhưng có nhiều khó khan, chỉ có những thuận lợi mang tính tinh thần. Câu 2. Đáp án B
Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn cuối, ba nước Liên Xô, Mĩ, Anh họp Hội nghị Ianta
(Liên Xô), đưa ra quyết định thành lập Liên hợp quốc. Trên cơ sở đó, từ 25-4 đến 26-6-1945, Hội nghị quốc
tế ở Xan Phranxicô (Mĩ) thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập Liên hợp quốc. Câu 3. Đáp án D
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Bắc Á đều bước vào thời kỳ khôi phục và phát triển
đất nước. Bằng chính sách tích cực của chính phủ, các nước đã đạt nhiều thành tựu quan trọng trong xây
dựng và phát triển kinh tế. Câu 4. Đáp án A
Sau Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ đưa đến sự ra đời
của hơn 100 quốc gia độc lập, các quốc gia được ghi danh trên bản đồ chính trị thế giới. Câu 5. Đáp án D
Mĩ là nước khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật (từ những năm 40 của thế kỷ XX), những
thành tựu mà nước Mĩ đạt được là công cụ mới, vật liệu mới, năng lượng mới. Câu 6. Đáp án B
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu và Nhật Bản đẩy mạnh phát triển khoa học – kỹ
thuật, nhờ đó mà nền kinh tế và vị thế của các nước này không ngừng tăng lên. Câu 7. Đáp án D
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, với sự nổi trội nhất thế giới về kinh tế, Mĩ thực hiện chiến lược toàn
cầu, với ba mục tiêu là ngăn chặn, đẩy lùi, tiêu diệt CNXH, chi phối và khống chế các nước tư bản, đàn áp
cách mạng thế giới. Như vậy, Mĩ tự cho mình quyền lãnh đạo thế giới. Câu 8. Đáp án D
Cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật bắt đầu từ những năm 40 (XX), của cuộc cách mạng này khác
với cuộc cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII, trong cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại, mọi phát
minh kỹ thuật đều bắt đầu từ nghiên cứu khoa học. Khoa học gắn với kỹ thuật, khoa học đi trước mở đường
cho kỹ thuật. Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất và trở thành nguồn gốc chính cho những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ. Câu 9. Đáp án B
Sau khi đến Quảng Châu (Trung Quốc) ngày 11-11-1924, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam
Cách mạng Thanh niên và xuất bản tờ báo Thanh niên làm cơ quan ngôn luận của Hội. Số báo đầu tiên được
xuất bản vào ngày 21-6-1925, ngày 21-6 đã trở thành ngày báo chí cách mạng Việt Nam. Câu 10. Đáp ánA.
Sau khi đàn áp xong phong trào Cần vương, thực dân Pháp khai thác thuộc địa ở nước ta. Mục đích
khai thác là vơ vét tài nguyên thiên nhiên, nên chúng đầu tư chủ yếu vào nông nghiệp, khai thác mỏ. Sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất, dù là nước thắng trận, nhưng Pháp vẫn bị chiến tranh tàn phá, nên Pháp càng
muốn nhanh chóng bù đắp thiệt hại bởi chiến tranh vì vậy Pháp tăng cường đầu tư vốn với tốc độ nhanh và quy mô lớn. Câu 11. Đáp án A
Sau khi tìm được đường cứu nước, Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. Đây là
bước chuyển biến quan trọng về tư tưởng của Người từ lập trường người yêu nước sang lập trường người vô
sản. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng với những người cách mạng ở An-giê-ri, Tuy-ni-di, Ma-rốc tham gia
sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pháp. Sự kiện này giúp việc gắn kết cách mạng Việt Nam với cách mạng
ở các nước thuộc địa Pháp. Câu 12. Đáp án C
Tháng 2-1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đánh dấu giải quyết khủng hoảng về đường lối cứu nước
và giai cấp lãnh đạo cách mạng. Tháng 10-1930, Hội nghị Ban Chấp hành lâm thời Đảng Cộng sản Việt
Nam thông qua Luận cương chính trị (tháng 10/1930). Luận cương có một số hạn chế so với Cương lĩnh
chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, không đặt được nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Câu 13. Đáp án A
Sau 30 năm hoạt động ở nước ngoài, ngày 28-1-2941, Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo
cách mạng. Người chủ trì Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
(5/1941. Hội nghị khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc, tiếp tục
tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, nêu khẩu hiệu giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công, tiến tới thực
hiện người cày có ruộng. Câu 14. Đáp án B
Ở Bắc Kỳ và Trung Kỳ trước thực tế nạn đói diễn ra trầm trọng do chính sách cướp bóc của Pháp –
Nhật, Đảng đề ra khẩu hiệu “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”, do đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nông
dân nên tạo nên phọng trào đấu tranh mạnh mẽ chưa từng có. Cuộc đấu tranh diễn ra với nhiều hình thức từ
thấp đến cao. Có nơi quần chúng giành được chính quyền..
Như vậy, qua phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” giúp quần chúng nhân dân ở tư thế sẵn
sang tiến lên tổng khởi nghĩa. Phong trào diễn ra quy mô rộng lớn, góp phần làm cho kẻ thù ngày càng suy
yếu, thúc đẩy thời cơ đến gần. Qua phong trào, lực lượng chính trị, vũ trang ngày càng phát triển, tăng thêm
thế và lực của cách mạng. Với ý nghĩa trên, phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” là sự kiện giúp
quần chúng nhân dân tập dượt đấu tranh toàn diện nhất cho tổng khởi nghĩa. Câu 15. Đáp án D
Những chuyển biến của tình hình thế giới và trong nước đặt ra cho Đảng ta nhiệm vụ phải nắm bắt và
đánh giá chính xác tình hình, đề ra đường lối đấu tranh phù hợp. Chính sách vơ vét bóc lột của Pháp – Nhật
đã đẩy nhân dân ta tới chỗ cùng cực, mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với đế quốc phát xít Pháp Nhật
đã trở nên sâu sắc, vì vậy nhiệm vụ giải phóng dân tộc phải đặt lên hàng đầu Câu 16. Đáp án B
Ngày 6/1/1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tổ chức cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc
hội trong cả nước. Hơn 90% cử tri cả nước đã đi bầu 333 đại biểu vào Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa. Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam được thực hiện quyền công dân, nên nhân dân Việt
Nam thể hiện ý chí và quyết tâm xây dựng một nước Việt Nam thống nhất, độc lập; giáng một đòn mạnh mẽ
vào âm mưu chia rẽ, lật đổ và xâm lược của đế quốc và tay sai, tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho nhà nước
cách mạng để thực hiện nhiệm vụ đối nội, đối ngoại trong thời kỳ mới. Câu 17. Đáp án D
Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra từ Đại hội VI (12/1986), được điều chỉnh, bổ sung và phát
triển tại Đại hội VII (6 /1991), Đại hội VIII (6/1996), Đại hội IX (4/2001), Đại hội X (4/2006)...Nội dung
đổi mới về kinh tế: Đảng chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, bao cấp, hình thành cơ chế thị
trường có sự quản lí của nhà nước; xây dựng nền kinh tế nhiều ngành, nghề, nhiều qui mô và trình độ công
nghệ; phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa; cải tạo quan hệ sản
xuất, các thành phần kinh tế lạc hậu kìm hãm sự phát triển; mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. Câu 18. Đáp án A
Đầu tháng 12/1953, Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ. Mục
tiêu của chiến dịch là tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. Câu 19. Đáp án C
Từ ngày 5 đến ngày 10/9/1960, Đại hội đại biểu toan quốc lần thứ III của Đảng đã họp tại Hà Nội. Đại
hội xác định nhiệm vụ chiến lược chung của cách mạng cả nước, nhiệm vụ của cách mạng mỗi miền; nêu rõ
vị trí, vai trò và mối quan hệ giữa cách mạng hai miền.
Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng
cả nước. Cách mạng dân tộc đân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp
giải phóng miền Nam. Cách mạng hai miền có quan hệ mật thiết, gắn bó và tác động lẫn nhau nhằm thực
hiện nhiệm vụ chiến lược chung là giải phóng miền Nam, bảo vệ miền Bắc, tién tới hòa bình thống nhất đất nước.
Câu 20. Đáp án C
Ngày 18/8/1965, quân Mĩ mở cuộc hành quân vào Vạn Tường (Quảng Ngãi). Sau một ngày chiến đấu,
quân chủ lực và nhân dân địa phương đã đẩy lùi được cuộc hành quân của địch, loại khỏi vòng chiến đấu
900 tên, mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, tìm ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam. Câu 21. Đáp án D
Sau khi dựng lên “Sự kiện vịnh Bắc Bộ” (tháng 8/1964), sau đó lấy cớ “trả đũa” quân giải phóng tiến
công quân Mĩ ở Plâyku (tháng 2/1965), chính thức gây ra cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
Âm mưu của Mĩ là phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền
Bắc; Ngăn chặn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam; Uy hiếp tinh thần, làm
lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân Việt Nam.
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968, diễn ra đồng loạt trên toàn miền Nam,
trọng tâm là các đô thị. Mĩ phải tuyên bố “Phi Mĩ hóa chiến tranh” xâm lược; ngừng ném bom miền Bắc và
ngồi vào bàn đàm phán Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh; mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. Câu 22. Đáp án A
Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng (mở rộng) cuối năm 1974 đầu năm 1975 đề ra chủ trương, kế
hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 - 1976; Hội nghị nhấn mạnh, cả năm 1975 là thời
cơ, và nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng hoàn toàn miền Nam trong năm
1975, cần phải tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân.
Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, cả ta và địch đều muốn nắm giữ. Do địch nhận định sai
hướng tiến công của quân ta nên bố trí lực lượng ở đây mỏng, bố phòng sơ hở. Vì thế Bộ Chính trị chọn Tây
Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975.
Câu 23. Đáp án D
Sách giáo khoa: thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói
lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử
thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế lớn và tính thời đại sâu sắc
”. Câu 24. Đáp án C
Khi Pháp vừa chiếm Đà Nẵng là cơ hội đầu tiên, triều đình đã không tổ chức tấn công mà chủ yếu
xây thành, kêu gọi nhân dân vườn không nhà trống, không có sự chuẩn bị cho chống Pháp lâu dài. Tại mặt
trận Gia Định, khi quân Pháp chỉ còn 1000 tên trong khi triều đình có 12.000 người nhưng không tổ chức tấn
công mà nặng về phòng thủ. Khi Pháp gặp khó khan do kháng chiến của nhân dân Nam Kỳ thì triều đình ký
Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), Pháp có cơ hội đánh chiếm các tỉnh miền Tây Nam Kỳ.
Năm 1873 và 1882, Pháp tìm mọi thủ đoạn tiến công ra Bắc Kỳ, quan quân triều đình ở Hà Nội và
nhân dân Hà Nội, các tỉnh đồng bằng kiên quyết chiến đấu và hy sinh. Nhưng triều đình không những không
đoàn kết với nhân dân chống Pháp mà lần lượt ký với Pháp các Hiệp ước Giáp Tuất (1874) cắt Nam Kỳ cho
Pháp, Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt dâng cả nước ta cho Pháp. Câu 25. Đáp án C
Cuối năm 1928, sau khi có chủ trương “vô sản hoá” nhiều cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh
niên đã đi sâu vào các nhà máy, xí nghiệp, đồn điền... cùng lao động và sống với công nhân để tuyên truyền cách mạng. Câu 26. Đáp án A
Nhân tố của sự phát triển nền kinh tế Tây Âu là việc áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng
khoa học – kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng xuất lao động, hạ giá thành sản phẩm. Thành tựu của cách
mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại vào sản xuất, thực hiện có hiệu quả cuộc cạnh tranh về kinh tế, tài chính,
thương mại với Mĩ và Nhật Bản. Câu 27. Đáp án D
Tháng 8/1975, 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canađa kí Định ước Henxinki, khẳng định những nguyên
tắc trong quan hệ giữa các quốc gia và tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.
Hội nghị cấp cao Bali (2/1976): các nước kí Hiệp ước hữu nghị và hợp tác, xây dựng nguyên tắc cơ
bản trong quan hệ giữa các nước. Câu 28. Đáp án D
Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc, được truyền bá vào Việt Nam, đã thúc đẩy phong trào dân tộc
phát triển, là sự chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng.
Việc thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và đào tạo cán bộ cho cách mạng Việt Nam là
bước chuẩn bị về tổ chức cho sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam về sau. Câu 29. Đáp án B
Sự ra đời của Đảng với tổ chức thống nhất và cương lĩnh chính trị đúng đắn đã chấm dứt tình trạng
khủng hoảng về lãnh đạo cách mạng kéo dài mấy chục năm đầu thế kỷ XX. từ đây cách mạng Việt Nam
bước lên một con đường mới, con đường đấu tranh giành độc lập dân tộc và hướng tới chủ nghĩa xã hội.
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã trưởng thành và đủ sức lãnh
đạo cách mạng. Phong trào công nhân Việt Nam từ đây hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác.
Câu 30. Đáp án A
Để trừ hậu hoạ bị đánh sau lưng và giữ Đông Dương làm cầu nối đi từ Trung Quốc xuống các căn cứ
phía Nam, ngày 9/3/1945, Nhật đảo chính lật đổ Pháp, độc chime Đông Dương. Sự kiện đó tạo nên một cuộc
khủng hoảng chính trị ở Đông Dương. Câu 31. Đáp án B
Theo thỏa thuận ở Hội nghị Pốt-xđam (8-1945), việc giải giáp quân đội Nhật Bản ở Đông Dương
giao cho quân đội Anh vào phía Nam vĩ tuyến 16. Câu 32. Đáp án C
Trong hoàn cảnh phải đối phó với cuộc chiến tranh xâm lược trở lại của Pháp và sự uy hiếp của
Trung Hoa Dân quốc. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã vạch rõ để tránh tình trạng phải đối phó một lúc với nhiều
kẻ thù cùng một lúc, từ đó chủ trương tạm hòa hoãn, tránh xung đột với Trung Hoa Dân quốc.Mặt khác
Trung Hoa Dân quốc cũng cần tập trung lực lượng để đối phó với lực lượng cách mạng Trung Quốc do
Đảng Cộng sản lãnh đạo, nên sớm muộn chúng cũng phải về nước.
Khi Chính phủ Pháp và Trung Hoa Dân quốc thỏa thuận quân Pháp ra Bắc thay Trung Hoa Dân quốc
giải giáp phát xít Nhật, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) để có thời gian chuẩn bị lực
lượng cho cuộc kháng chiến lâu dài chống thực dân Pháp. Câu 33. Đáp án B
Mặc dù đã kí Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3 và Tạm ước ngày 14/9/1946, thực dân Pháp vẫn đẩy mạnh việc
chuẩn bị chiến tranh xâm lược. Ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ, thực dân Pháp mở các cuộc tiến công. Ở Bắc
Bộ, hạ tuần tháng 11/1946, quân Pháp tiến công ở Hải Phòng, Lạng Sơn, cho quân đổ bộ lên Đà Nẵng, sau
đó chiếm đóng Hải Phòng (tháng 12/1946). Tháng 12-1946, Pháp gây hấn ở Hà Nội, chiếm trụ sở Bộ Tài
chính, gây ra vụ thảm sát ở phố Hàng Bún (Khu phố Yên Ninh)...
Ngày 18-12-1946, quân Pháp gửi tối hậu thư đòi giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để cho Pháp làm
nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội, nếu không chúng sẽ giành toàn quyền hành động vào sáng ngày 20-12-
1946. Tình thế khẩn cấp đã buộc Đảng và Chính phủ phải có quyết định kịp thời. Ngày 18-12-1946, Ban
Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc. Tối
ngày 19-12-1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh viết “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”. Phát động nhân dân cả
nước kháng chiến chống Pháp, bảo vệ nền độc lập dân tộc. Câu 34. Đáp án C
Ngày 18/12/1946, quân Pháp gửi tối hậu thư đòi giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để cho Pháp làm
nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội, nếu không chúng sẽ giành toàn quyền hành động vào sáng ngày
20/12/1946. Tình thế khẩn cấp đã buộc Đảng và Chính phủ phải có quyết định kịp thời. Ngày 18-12- 1946,
Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc.
Tối ngày 19/12/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh viết “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”. Phát động nhân
dân cả nước kháng chiến chống Pháp, bảo vệ nền độc lập dân tộc. Câu 35. Đáp án A
“Đồng khởi” thắng lợi đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam, chuyển cách mạng từ thế giữ
gìn lực lượng sang thế tiến công, từ khởi nghĩa từng phần tiến lên làm chiến tranh cách mạng. Chấm dứt thời
kỳ ổn định tạm thời của chế độ thực dân mới của Mĩ ở miền Nam, mở ra thời kì khủng hoảng của chế độ Sài Gòn. Câu 36. Đáp án D
Hiệp định Gio-ne-vơ: Ở Việt Nam trong Quân đội Nhân dân Việt Nam và quân Pháp tập kết ở hai
miền Bắc - Nam lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời.
Hiệp định Pari: Các bên công nhận thực tế ở miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai
vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị. Câu 37. Đáp án D
Cách mạng tháng Tám đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa;
nơi nào có điều kiện thì giành thắng lợi trước. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp là cuộc Tiến công
chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 với chiến dịch Điện Biên Phủ là trận quyết định buộc Pháp ký vào
Hiệp định Giơ-ne-vơ công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia.
Trong kháng chiến chống Mĩ, nhân dân ta giành thắng lợi ở miền Nam và làm nên trận Điện Biên Phủ
trên không, Mĩ ký Hiệp định Pa-ri (1973). Đây là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự,
ngoại giao, mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân tộc. Mĩ phải công nhận các
quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, và rút hết quân về nước. Nhân dân Việt Nam căn bản hoàn thành
nhiệm vụ đánh cho Mĩ cút, tạo ra điều kiện thuận lợi để tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam kết thúc
bằng chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. Câu 38. Đáp án A
Nhiệm vụ thống nhất về mặt nhà nước đã hoàn thành, tạo cơ sở pháp lí để hoàn thành thống nhất trên các
lĩnh vực chính trị, tư tưởng, kinh tế, văn hóa, xã hội. Câu 39. Đáp án D
Trong giai đoạn đầu (1967-1975), ASEAN là tổ chức non trẻ, quan hệ hợp tác còn lỏng lẻo, chưa có vị
thế quốc tế. Sự khởi sắc được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao Bali (2/1976): các nước kí Hiệp ước hữu nghị và
hợp tác, xây dựng nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước. Mối quan hệ giữa ASEAN với Đông
Dương được cải thiện. Năm 1995 Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN (1995), mở ra triển vọng mới cho sự
liên kết toàn khu vực Đông Nam Á. Câu 40. Đáp án B
Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết,
chuyển quân, chuyển giao khu vực. Ở Việt Nam: Quân đội Nhân dân Việt Nam và quân Pháp tập kết ở hai
miền Bắc - Nam lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời. Theo đó, ngày 16/5/1955, toán lính Pháp
cuối cùng cũng rút khỏi đảo Cát Bà, miền Bắc hoàn toàn được giải phóng khi chưa thực hiện cuộc hiệp
thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc.
Ở miền Nam, Mĩ thay chân Pháp đưa Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền, âm mưu chia cắt lâu dài
nước Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ. Nhân dân ở miền Nam
tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ, tiến tới hòa bình thống nhất Tổ quốc.