Đề tài sáng kiến kinh nghiệm hóa 9 Phương pháp làm bài tập nhận biết sản phẩm khí

Tổng hợp Đề tài sáng kiến kinh nghiệm hóa 9 Phương pháp làm bài tập nhận biết sản phẩm khí rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

[Type the document title]
[Type the document title]
Trang 1
PHÒNG GD-ĐT CHƯƠNG MỸ
TRƯỜNG THCS TIÊN PHƯƠNG
SÁNG KIN KINH NGHIM
ĐỀ TÀI
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI TẬP NHN BIT SN
PHM KHÍ
Đề tài thuộc lĩnh vc môn: Hóa Hc
Tên tác gi: Vũ Th Phương Hạnh
Chc v: Giáo Viên
Giáo viên môn:Hóa Hc
[Type the document title]
[Type the document title]
Trang 2
PHN I: M ĐU
1.LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
Hóa hc b môn khoa hc thc nghim,có tm quan trọng trong trường
ph thông.Đây môn học được nhiu hc sinh yêu thích cm thy hng thú
,say trong tiết học.Tuy nhiên đó lại môn hc khô khan ,nhàm chán thm
chí còn s đối vi mt s học sinh.Điều đó ảnh hưởng không nh đến chất lượng
hc tp ca học sinh.Như vậy nguyên nhân ca nhng bt cp trên là do đâu ?
Du hiu nhn biết các sn phm khí mt bin pháp rt quan trọng đ
cng c nâng cao các kiến thc thuyết ,đồng thời khơi dậy niềm đam
,hng thú hc tp ca các em ,qua các gi hc và thực hành.Nhưng thc tế các
trường ,thi gian làm bài tp ca các em còn ít,thi gian luyn tp ít ,gi thc
hành còn gặp kkhăn do s vt cht,do các thiết b chưa hiện đại.Vì thế
khiến các em không th t hc,t làm bài tập ,đặc bit các bài tp nhn
biết.Dẫn đến tình trng hc sinh ch làm bài tập tính toán thông thường,b qua
các bài thuyết nhn biết,cuối cùng là không đáp ứng được yêu cu b môn.T
đó các em s hc a .Là giáo viên dy môn Hóa 8-9, tôi luôn trăn trở v vn
đề này ?
T thc trạng trên tôi thiêt nghĩ cn phimt b tài liu h thng hóa và
tìm ra gii pháp, giúp hc sinh làm được bài tp ,nhn biết được mt s sn
phm cht khí ,biêt vn dụng được vào thc tế cuc sng.Góp phn nâng cao
chất lượng b môn hc ca hc sinh lp 9. Chính do trên tôi chn đề tài
phương pháp làm bài tp nhn biết sn phm khí góp phn nh vào vấn đề
khc phc tình trng trên ca hc sinh.
Mặc dù đã cố gng rt nhiều, nhưng do thời gian biên son quá ngn nên bài
viết này không tránh khi nhng thiếu sót ngoài ý mun .Rt mong s góp ý ca
quí đòng nghiệp để bài viết ca tôi hoàn thiện hơn.Tôi xin chân thành cảm ơn!
2. PHM VI NGHIÊN CU.
Do công vic nên thi gian hn ,tôi ch nghiên cu mt s bài tp toán hóa
học 9 như sau :
- Nhn biết các l khí mt nhãn
- Tách mt khí ra khi hn hp
- Xác định thành phn hn hp khí
- Tính khối lượng và th tích khí đktc
[Type the document title]
[Type the document title]
Trang 3
- Bài toán v CO
2
tác dng vi kim.
3.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
Phương pháp tham khảo tài liu ,nghiên cu v tài liu liên quan đến cht
khí ,các định lut,các dng bài tập liên quan đến đề tài ca mình.
Phương pháp thí nghiệm thc tế ,quan sát các hiện tượng xy ra sung quanh
,các hiện tượng hay gp trong đời sng.
Phương pháp trao đi kinh nghim ,tiến hành trao đổi với các đồng nghip
có kinh nghim,có kiến thc ,hc hi kinh nghim qua d gi ,chuyên đề cm.
4.ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀI .
Với đề tài này th làm tài liu tham kho cung cp thêm mt s kiến thc
cơ bản v các chất ,đặc bit vi cht khí .Cung cp thêm cách hc ,cách quan sát
đối vi học sinh đang học lp 9,và vi giáo viên dy môn hóa .
Cung cp mt s năng quan sát gii thích các hiện tượng xy ra trong
thc tế.
Giúp hc sinh nhn dng ,gii thành tho các bài tập liên quan đến cht khí ,t
đó tạo cho hc sinh hng thú hc tp ,t tin ,say mê khi nghiên cu ,thích khám
phá khoa hc.
[Type the document title]
[Type the document title]
Trang 4
PHN II: NI DUNG
I.CƠ SỞ LÍ THUYT VÀ THC TRNG CỦA ĐỀ TÀI.
1.Thc trng vấn đề nghiên cu:
Trong những năm gần đây ,chất lượng hc sinh chiều hướng đi giảm ,đặc
bit môn hóa .Rt nhiu em không nhn ra các loại khí thông thường,không
làm được bài tp nhn biết đơn giản ,thậm chí không tính được khối lượng
th tích cht khí điu kin tiêu chuẩn,điều này khiến cho các giáo viên dy hóa
vô cùng đau lòng ,một vài em s khi vào hc môn hóa .
Để nâng cao chất lượng dy môn hóa ,nhm giúp hc sinh ch động hơn trong
vic t hc,tng to,t thc hành ,t kim tra .Trong các gi hc tôi luôn lng
ghép vào vic kim tra vấn đáp ,trắc nghim ,t luận ,đặc bit liên h vi các
hiện tượng xy ra trong thc tế để các em d hiu .Qua nhiều năm công tác, tôi
nhn thy phn ln hc sinh còn lung túng trong các bài tp tìm các cht khí
,nhn biết các cht khí ,dẫn đến mt bng chung ca b môn thp,
Qua chất lượng môn năm 2012-2013 như sau:
TSHS
Gii
Khá
Trung bình
Yếu
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
90
18
20%
30
33,3%
36
40%
6
6,67%
Chất lượng thi hc sinh gii: đạt 1 trên tng s 4 tc 25%
Để giúp các em hc tt hơn,tôi luôn gần gũi tâm sự ,luôn to cho các em vui v
trong các gi thc hành ,luôn cho các em tìm gii thích hiện tượng xy ra
trong cuc sống,và tôi đã chọn Phương pháp làm bài tập nhn biết sn
phm khí.”để nghiên cu và tìm bin pháp dy phù hp vi các em.
2 .Cơ sở lí thuyết:
Để biết được du hiu nhn ra chất khí trước hết phi chc thuyết ,nm
vng các tính chất đặc trưng,có trường hp phi da vào thc tế ,như đối vi khí
CO
2
thì cht không duy trì s sng,khí O
2
cht duy trì s cháy,duy trì s
sng của con người động vt nói chung.Khí NH
3
mùi khai ,khí H
2
S
mùi trng thi,khí Cl
2
màu vàng nht,khí SO
2
có mùi hc.
Phi nm vững được các công thức cơ bản và các định luật,để làm các bài tp
tính cơ bản v cht khí.
Tìm s mol phi da vào khối lượng:
[Type the document title]
[Type the document title]
Trang 5
m
n
M
Trong đó :
n : s mol
m: khói lượng
M: khối lượng mol
Da vào th tích khí đktc:
22,4
.22,4
V
n
Vn
Trong đó:
V : th tích
.Da vào t khi ca cht khí:
Trong đó :
M
A
: khối lượng mol ca khí A
M
B
: khối lượng mol ca khí B
Dựa vào định lut bo toàn khối lượng.
Da vào quy tc hóa tr ca hp cht gm 2 nguyên t.
a
A
x
B
y
b
ta có : a.x=b.y
-Ngoài ra làm mt s bài tp v cht khí còn phi biêt da vào cách gii h
phương trình bậc nht 2 n.
II.CÁC GII PHÁP C TH.
1.Đối vi giáo viên :
Phi h thng hóa kiến thc trng tâm cho hc sinh mt cách khoa hc .
Nm vững các phương pháp gii bài tp xây dng h thng bài tp phi
tht s đa dạng,nhưng vẫn đảm bo trng tâm của chương trình,phù hp với đối
ng hc sinh.
Tn dng mi thời gian đ th ng dn giải lượng bài tp nhiu
nht,có hiu qu nht ,d hiu nhất đối vi mọi đối tượng hc sinh.
[Type the document title]
[Type the document title]
Trang 6
Giáo viên tn dng các gi thực hành để ng dn hc sinh ,qua bui thc
hành giáo dục các em phương pháp hc b môn ,to s say tìm tòi khoa hc
,và liên h thêm vi các hiện tượng trong cuc sng hng ngày.
Luôn quan tâm biện pháp giúp đỡ đến các em hc sinh lc hc
trung bình,hc sinh yếu.Không ngng to tình hung vấn đ đối vi các em
là hc sinh khá ,gii,học sinh có năng khiếu….
2. Đối vi hc sinh.
V kiến thc :
Là phương tiện để ôn tp cng c ,h thng hóa kiến thc mt cách tt nht.
Đào sâu ,mở rng kiến thức đã học một cách sinh động,phong phú ,hp dn.
Rèn kh năng vận dng kiến thức đã học,kiến thc tiếp thu được qua bài
ging, kiến thc tiếp thu qua thc hành ,kiến thc tiếp thu được thc tế biến
các kiến thức đó thành kiến thc ca mình ,t đó nh lâu hơn vận dng sáng
tạo hơn.
V kĩ năng :
Phi tích cực rèn kĩ năng hệ thng hóa kiến thc sau mi bài,mỗi chương.
Phân loi bài tp ,và lập hướng gii cho tng dng bài.
Bài tp nhn biết các cht khí mt trong nhng cách hình thành kiến thc
mi cho hc sinh.
Rèn kĩ năng phân tích ,kĩ năng phán đoán ,một cách khoa hc,chính xác.
Rèn trí thông minh,phát trin nhn thc cho các em.
V thái độ :
Làm cho các em yêu thích , đam mê học môn hóa khi hiu rõ vấn đề.
Gii quyết vấn đề mt cách khách quan,trung thực,trên cơ sở phân tích khoa hc
III. MT S PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI TẬP V CHT KHÍ
1.Bài tp nhn biết các l khí mt nhãn :
Bài 1 : Hãy nhn biết các l khí sau b mt nhãn bằng phương pháp hóa học :
SO
2
, N
2
,O
2
.
[Type the document title]
[Type the document title]
Trang 7
ng dn :
-Đánh số th t 1,2,3,4…cho các lọ.
-Dùng các tính chất riêng để nhn ra mt trong s các l khí đó
-Sau khi nhận ra để riêng bit và tiếp tục tìm đặc điểm riêng ca các khí còn li.
Bài gii :
-Đánh số th t các l lần lượt là 1,2,3 và để riêng.
-Dùng que đóm n than hồng đưa vào miệng các l,nếu que đóm bùng cháy
được đó là khí O
2
,vì khí này duy trì s cháy .
-Cho 2 l khí còn li một ít nước vôi trong ,nếutrường hợp nước vôi vẩn đục
đó là khí SO
2
,vì khí này phn ứng được vi dung dch kim.
Pthh : SO
2
+ Ca(OH)
2
CaSO
3
+ H
2
O
-Khí còn li là N
2
.
Bài 2 : 3 l khí riêng bit b mất nhãn đó : Cl
2
, O
2
, HCl .Hãy nêu
phương pháp hóa học để nhn biết tng khí trong mi l.
Bài gii :
-Đánh số th t các l lần lượt là 1, 2, 3, rồi để riêng.
-Nhn ra l khí Cl
2
vì có màu vàng.
-Đưa một mu giy qu tím vào 2 l còn li nếu l nào làm cho qu tím chuyn
màu sang đỏ thì đó lọ đựng khí HCl khí này tan được trong nước to ra a
xit HCl
-Vy l còn li là khí O
2
,
-Hoặc cách khác dùng que đóm than hồng đ nhn ra l đng khí O
2
,vì
que đóm bùng cháy.
Bài 3 : hn hp 2 khí CO CO
2
,nêu phương pháp hóa học để chng
minh s có mt của 2 khí đó.
ng dn :
[Type the document title]
[Type the document title]
Trang 8
-Để chứng minh trong đó cả 2 kthì phi da vào tính chất 2 khí đó
đưc.
-Nếu khi th phn ng mà thy tchng t c 2 khí trên trong cùng hn
hp.
Bài gii :
Đưa que đóm đang cháy vào lọ trên nếu que đóm vn cháy tiếp thì chng t
khí CO , vì khí này cháy được .
Pthh : 2.CO + O
2
2.CO
2
Cho 2 khí đi qua nước vôi trong ,nếu nước vôi vẩn đục thì chng t khí
CO
2
,vì khí này phn ng vi Ca(OH)
2
,
Pthh : CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
Bài 4: Khí CO được dùng làm chất đốt trong công nghip b ln tp cht khí
CO
2
khí SO
2
,làm thế nào để loi b 2 ktrên bằng phương pháp rẻ tin
nht.
ng dn
Bài yêu cu loi b nhưng bằng phương pháp rẻ tin ,do vy phi tìm xem
cách làm nào ,va d làm, va tn ít nht.
Bài gii:
-Rót t t dung dch nước vôi trong đi qua hn hp khí ,thì có hai khí phn ng
làm vẩn đục nước vôi trong đó là CO
2
, SO
2
, vy s thu được khí CO tinh khiết
.pthh là: SO
2
+ Ca(OH)
2
CaSO
3
+ H
2
O
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
Để kim nghim thc tế này giúp các em làm tt các bài tp v cht khí
mà không nhàm chán ,tôi cho các em làm thc tế như sau
- Ly bát s đựng khong 2 phần nước vôi hòa tan sau đó cho quan sát
- Sau khong 25 phút quan sát thy lp trên mặt bát nước vôi 1 lp
màng đó chính là chất rn CaCO
3
.
- Ly 2 thìa hóa cht KMnO
4
cho vào ng nghim rồi đun trên ngọn la
đèn cồn khoảng 7 phút .Đưa que đóm n than hng vào ming ng
nghim thấy que đóm bùng cháy .
[Type the document title]
[Type the document title]
Trang 9
- Đưc tn mt nhìn thy hiện tượng này s cng c nim tin vào khoa
hc,nh lâu kiến thc ,thích làm bài tp dng nhn biết.
2.Dng bài tp tính thành phn% các khí trong hn hp
Bài 1: Cho 33,6 lit hn hp khí ( đktc) gồm CH
4
CO
2
cùng qua nước vôi
trong ,thu được 50 gam mt cht kết tủa.Hãy xác định % th tích các cht khí
trong hn hp.
ng dn :
-Đầu tiên phải xác đnh xem cht nào phn ứng đưc với nước vôi trong ,cht
nào không phn ng ,da vào s liệu thu được của đề bài chuyn ra s mol,da
vào phương trình tìm s mol ca chất chưa biết .Sau khi tìm đưc ri thì s tính
đưc thành phn ca hn hp khí .
Bài gii:
Trong hn hp khí trên ch khí CO
2
phn ứng đưc,còn kCH
4
không
phn ng :
Pthh : CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
-Theo bài ra ta có :
3
50
0,5( )
100
CaCO
n mol
-theo pthh ta có :
23
2
0,5( )
0,5.22,4 11,2( )
CO CaCO
CO
n n mol
V lit


-Vy ta có % các chất như sau:
2
4
11,2
% .100 33,3%
33,6
% 100% 33,3% 66,7%
CO
CH
V
V

Bài 2:Đốt cháy hoàn toàn 22,4 lit hn hp khí đktc gm có khí CH
4
khí N
2
trong không khí người ta thu được 18 gam H
2
O.Hãy xác định thành phn % các
khí trong hn hp.
ng dn
-Phi xem trong 2 chất khí đó thì khí nào cháy được
-Có phương trình phản ng nào?
[Type the document title]
[Type the document title]
Trang 10
-Da vào s liệu đề bài ra tìm s mol
-Sau đó dựa vào pthh tìm s mol chất chưa biêt.
Bài gii :
-Trong 2 khí đó chỉ có khí CH
4
là cháy được,còn khí N
2
không cháy được.
-pthh là: CH
4
+ 2. O
2
CO
2
+ 2.H
2
O
-Theo bài ra ta có :
2
18
1( )
18
HO
n mol
-Theo pthh ta có :
42
1
0,5( )
2
CH H O
n n mol
-Vy ta có :
4
0,5.22,4 11,2( )
CH
V lit
-Vy thành phn ca hn hợp khí đó là:
4
2
11,2
% .100 50%
22,4
% 100% 50% 50%
CH
N
V
V

3.Dng bài tp tính khối lượng và th tích cht k đktc.
Bài 1:Tính th tích khí CO
2
to thành( đktc) d dp tắt đám cháy ,nếu bình
cha cháy có cha 980 gam H
2
SO
4
tác dng hết vi d d NaHCO
3
.
Bài gii :
-pthh là: 2.NaHCO
3
+ H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ 2.CO
2
+ 2.H
2
O
-Theo bài ra ta có :
24
980
10( )
98
H SO
n mol
-Theo phương trình ta có :
2 2 4
2
2. 20( )
20.22,4 480( )
CO H SO
CO
n n mol
V lit


Bài 2:Đốt cháy hoàn toàn 23 gam rượu êtylic trong không khí
a).Hãy tính th tích không khí cn dùng biết o xi ch chiếm 20% th tích không
khí
b).Hãy tính khối lượng và th tích khí CO
2
to thành?(biết các khí đktc)
Bài gii :
[Type the document title]
[Type the document title]
Trang 11
-pthh : C
2
H
5
OH + 3.O
2
2.CO
2
+ 3. H
2
O
-Theo bài ra ta có :
25
23
0,5( )
46
C H OH
n mol
-Theo pthh ta có :
2 2 5
2 2 5
3. 1,5( )
2. 1( )
O C H OH
CO C H OH
n n mol
n n mol


-Vy th tích ca khí O
2
là:
2
1,5.22,4 33,6( )
33,6
100 163( )
20
O
kk
V lit
V lit


-Vy khối lượng và th tích ca khí CO
2
to thành là:
2
2
1.22,4 22,4( )
1.44 44( )
CO
CO
V lit
m gam


4. Dng bài toán v CO
2
hoc SO
2
tác dng vi dd kim.
-Phương pháp :
-Các pthh là: NaOH + CO
2
NaHCO
3
(1)
2.NaOH + CO
2
Na
2
CO
3
+H
2
O (2)
-Da vào d kiện đề bài cho biết,tìm s mol ca CO
2
và s mol ca NaOH
-Lp t s ca s mol :
2
NaOH
CO
n
T
n
-T t s trên ta có các trường hp sau:
Nếu T
1 thì ch to mui NaHCO
3
,khí CO
2
còn ta tính toán
da vào s mol ca NaOH ,ch theo phương trình (1) , dấu “ =” xảy
ra khi phn ng vừa đủ.
Nếu T
2 thì to mui Na
2
CO
3
chất NaOH còn ,mọi tính
toán da vào s mol CO
2
,ch theo phương trình (2) ,du =” xy ra
khi phn ng vừa đủ.
[Type the document title]
[Type the document title]
Trang 12
Nếu 1 < T < 2 thì to c 2 mui NaHCO
3
Na
2
CO
3
,phn ng
xy ra theo hai phương trình (1) , (2) .Vi x,y lần lượt là s mol
ca 2 mui NaHCO
3
và Na
2
CO
3
.
-Ta lập được h phương trình:
2
,.
2
CO
NaOH
n x y
xy
n x y


Bài tp 1: Cho 2,24 lit khí CO
2
đktc tác dụng vi 150 ml dung dch NaOH
1,5 M.Tính khối lượng các cht sau phn ng?
ng dn gii:
2
CO
n
= 2,24: 22,4 = 0,1 (mol)
NaOH
n
= 0,15 . 1,5 = 0,225 (mol)
T =


 .
-Vy sn phm ch to mui Na
2
CO
3
và NaOH còn dư.
-PTHH:
2 2 3 2
2NaOH CO Na CO H O
Mol ban đầu 0,225 0,1
Mol phn ng: 0,2 0,1 0,1
23
0,1.106 10,6
Na CO
m 
(g)
du
NaOH
m
(0,225-0,2).40 = 1 (g)
Bài tp 2: Cho 4,48 gam CO
2
đi qua dung dịch NaOH sinh ra 11,44 gam hn
hp 2 mui Na
2
CO
3
và NaHCO
3
.Hãy xác định s gam mi mui trong hn hp?
ng dn gii:
-Ta có :
2
4,48
0,11( )
44
CO
n mol
-Gi x, y, lần lượt là s mol ca NaHCO
3
và Na
2
CO
3
84.x + 106.y = 11,44 (*)
-Pthh là : NaOH +CO
2
NaHCO
3
(1)
Mol: x
x
2.NaOH + CO
2
Na
2
CO
3
+ H
2
O (2)
[Type the document title]
[Type the document title]
Trang 13
Mol : y
y
-Theo (1), (2) ta có
2
CO
n
= x +y =0,11 (**)
- Gii h phương trình ta được :
84. 106. 11,44 0,01( )
0,11 0,1( )
x y x mol
x y y mol



- Vậy tính được:
3
23
0,01.84 0,84( )
0,1.106 10,6( )
NaHCO
Na CO
m gam
m gam


5.Dng bài khí CO
2
hoc SO
2
tác dng vi dung dch Ca(OH)
2
, Ba(OH)
2
-Phương pháp:
-Các pthh gm : CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O (1)
2.CO
2
+ Ca(OH)
2
Ca(HCO
3
)
2
(2)
-Da vào s liu ca bài ta tìm s mol ca CO
2
và Ca(OH)
2
-Lp t s :
2
2
()
CO
Ca OH
n
T
n
-T s liu của bài ra ta có các trường hp sau:
Nếu s T
1 thì ch to mui CaCO
3
,và Ca(OH)
2
dư ,các tính toán dựa vào
s mol CO
2
ch theo phương trình (1) ,dấu “=” xy ra khi phn ng vừa đủ.
Nếu T
2 thì ch to ra mui Ca(HCO
3
)
2
, CO
2
n dư ,mọi tính toán da vào
s mol Ca(OH)
2
,ch theo phương trình (2) , dấu “=” xảy ra khi phn ng vừa đủ
Nếu 1<T<2 thì to ra mui CaCO
3
,và Ca(HCO
3
)
2
,phn ng xy ra theo
phương trình (1),(2).Với x,y lần lượt s mol ca 2 mui CaCO
3
Ca(HCO
3
)
2
,ta thiết lp h phương trình:
2
2
()
,
2
Ca OH
CO
n x y
xy
n x y


-Nếu biết s mol Ca(OH)
2
và s mol CaCO
3
tìm được th tích ca CO
2
( đktc)
[Type the document title]
[Type the document title]
Trang 14
Bài 1: Dn 112 lit khí SO
2
(đktc) đi qua 400 ml dung dịch Ca(OH)
2
0,1M.Tính
khối lượng các cht sau phn ng?
ng dn gii
-theo bài ra ta có :
2
2
()
1,12
0,05( )
22,4
0,4.0,1 0,04( )
SO
Ca OH
n mol
n mol


-T s :
2
2
()
0,05
1,25
0,04
SO
Ca OH
n
T
n
To ra 2 mui CaSO
3
và Ca(HSO
3
)
2
-
Gi x ,y, lần lượt là s mol ca CaSO
3
và Ca(HSO
3
)
2
ta có phương trình:
Ca(OH)
2
+ SO
2
CaSO
3
+ H
2
O
Mol : x
x
x
Ca(OH)
2
+ 2.SO
2
Ca(HSO
3
)
2
Mol : y
2.y
y
-Ta có :
2
2
()
0,04(*)
2. 0,05(**)
Ca OH
SO
n x y
n x y
-giải ra ta được : x=0,03 và y= 0,01
-vy khối lượng ca :
3
32
()
0,03.120 3,6( )
0,01.202 2,02( )
CaSO
Ca HSO
mg
mg


Bài 2: Sc khí CO
2
đktc vào 200 ml dung dch Ca(OH)
2
1M thì thu được 15
gam kết ta .Tính th tích khí CO
2
phn ng?
ng dn gii:
[Type the document title]
[Type the document title]
Trang 15
-theo bài ra ta có :
2
3
()
0,2.1 0,2( )
15
0,15( )
100
Ca OH
CaCO
n mol
n mol


Có 2 trường hp xy ra :
Trường hp 1: CO
2
thiếu .
Pthh là: CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
Mol: 0,15
0,2
0,15
Vy th tích ca CO
2
là:
2
0,15.22,4 3,36( )
CO
V lit
.Trường hp 2: CO
2
dư.
Pthh là: CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O (1)
0,2
0,2
0,2
Do CO
2
còn dư nên hòa tan một phn và bng :
3
0,2 0,15 0,05( )
CaCO
n mol
Vy: có pthh sau : 2.CO
2 dư
+ CaCO
3
Ca(HCO
3
) (2)
Mol : 0,1
0,05
-Theo (1) và (2) ta có :
2
2
0,2 0,1 0,3( )
0,3.22,4 6,72( )
CO
CO
n mol
V lit
6.Dng bài tp tìm công thc cht khí :
Phương pháp : Đưa về dng công thc tng quát A
x
B
y
,sau đó dựa vào d liu
đề bài ra tìm ch s ca A và B.
Bài 1:Tìm công thc ca cht khí A biết rng khí A nng gp 2 ln khí O
2
,và có
thành phn là 50% S và 50% O., theo khối lượng.
Bài gii:
-Gi công thc khí A là : S
x
O
y
- Ta có : M
A
= 2.32=64(gam)
-Vy m
S
= 32 (gam) và m
O
= 32 (gam)
[Type the document title]
[Type the document title]
Trang 16
- Vậy ta tìm được x= 1 và y= 2 do đó công thức ca cht A là : SO
2
Bài 2 : Khí B t khi so với không khí 0,552 , trong đó chứa 75% C
25% H.Tìm công thc ca khí B.
Bài gii :
-Gi công thc khí B là : C
x
H
y
-Vy khối lượng mol là : M
B
= 0,552.29=16 (gam)
-Vy ta có :
16
75 12
100
16 12 4
C
H
m
m

-Vậy ta tìm được : x= 1 và y=4
-Công thức khí B đã tìm được là : CH
4
IV.KT QU ĐẠT ĐƯỢC.
-Khi tôi áp dụng phương pháp này vào trong giờ dy ca hóa học 9 năm 2013-
2014 tôi thấy ,đa số hc sinh nắm các phương pháp học tt hơn.Phần ln hc
sinh t tin khi hc thc hành ,vn dng sáng tạo hơn trong cuc sng.Vic
gii quyết các bài tp nhn biết các cht khí tt hơn cả vic gii bài tập cũng
không còn s khó khăn như trưc na.T đó chất lượng b môn cũng được
ngày càng chuyn biến đạt được cao hơn năm trước đã đạt được thông
qua kết qu sau :
Chất lượng dy
TSHS
Gii
Khá
Trung bình
Yếu
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
71
23
32,39%
39
54,93%
10
14,08%
1
1,41%
Chất lượng hc sinh giỏi có tăng đáng kể :
Năm 2013-2014 có kết qu đạt 2 trên tng 2 em tham d đạt 100%
V. NHNG THÀNH CÔNG VÀ TN TI.
Sau khi áp dng dy « phương pháp làm bài tp nhn biết sn phm
khí » trong năm hc 2013-2014 ,thì tình hình hc sinh hứng thú hơn,có chuyển
biến hơn,tỉ l hc sinh khá giỏi tăng lên,tỉ l hc sinh yếu kém gim xung ,hc
sinh thi hc sinh giỏi đạt kết qu cao hơn.
[Type the document title]
[Type the document title]
Trang 17
Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn hc sinh yếu b môn t l hc sinh gii
chưa đạt so vi ch tiêu.
PHN III.KT LUN
1.Kết lun.
Trên đây một s bài toán v phương pháp làm bài tp nhn biết các sn
phm khí to s thun li cho học sinh.chúng ta đã biết không phương pháp
dy hc nào vạn năng,chỉ có trình độ người giáo viên làm ch đưc kiến thc
,tường minh được kế hoch dy hc ,hiu nhu cu kh năng tiếp thu ca
học sinh ,để đưa ra những phương pháp thật phù hp vi từng đối tượng.Có như
vy thì vic hiu kiến thc ,vn dng kiến thc ca hc sinh mới đạt hiu qu
cao, t đó chất ng mi ngày càng nâng cao.
Chính vy tôi ngrằng để dy hc sinh hc tt môn hóa nói riêng
môn khác nói chung ,ngưi giáo viên phi không ngng hc tp ,trau di kiến
thc ,trau di chuyen môn.S dng tt c các dng bài tp ,chọn phương pháp
phù hp vi tng loi bài ,từng đối tượng hc sinh làm được việc đó người
giáo viên phi tích cực đổi mới phương pháp dạy hc.
2.Bài hc kinh nghim.
Giáo viên phi rèn luyện kĩ năng phân tích cho học sinh
Nhit tình ,chu khó ,kiên nhn trong thc nghim,trong nghiên cu
Tìm hiu nguyên nhân dn đến nhng hn chế ca vấn đề
Nghiên cứu các phương pháp phù hợp vi từng đối tượng hc sinh
Chnh sa kp thi nhng yếu điểm ca hc sinh,ch ra nguyên nhân làm sai bài
tập , nguyên nhân chưa thành công trong thực hành, để rút kinh nghim
Phi chú ý và quan tâm đến hc sinh trung bình và yếu .
3.Kiến ngh :
-Trong chuyên môn t chc nhiều chuyên đề thực hành để các giáo viên cùng
trao đổi hc hi
-Rt mong PGD-ĐT, BGH n trường quan tâm h tr kinh phí ,xây dng
phòng b môn với đầy đủ trang thiết b ,để vic hc tp ging dạy đạt hiu
qu cao hơn.
[Type the document title]
[Type the document title]
Trang 18
-Trong lúc viết sáng kiến không th tránh khi nhng thiếu sót ,mong quí thy
ng nghiệp đóng góp ý kiến để đề i được hoàn thiện hơn.
Chương Mỹ ngày 10 tháng 04 năm 2014.
Tôi xin cam đoan sáng kiến kinh nghim do tôi viết,
không sao chép ni dung của người khác
Người viết sáng kiến :
Vũ Thị Phương Hạnh.
Xác nhn ca th trưởng đơn vị đang công tác :
TÀI LIU THAM KHO :
1-H thng hóa kiến thc hóa hc rèn luyn gii bài tp hóa hc 8 tác gi
Ngô Ngọc An NXBGD năm 2009
2-Sách bài tp hóa 9 tác gi Lê Xuân Trọng NXBGD năm 2007
3-350 i tp hóa hc chn lc nâng cao hóa 9 tác gi Ngô Ngc An
NXBGD năm 2008
4-Chuyên đề bồi dưỡng hc sinh gii hóa hc 9 tác gi Huỳnh Văn Út NXBGD
năm 2008
5-Ôn thuyết năng gii toán hóa hc 9 tác gi Huỳnh Văn Út NXBGD
năm 2008.
[Type the document title]
[Type the document title]
Trang 19
| 1/19

Preview text:

[Type the document title]
PHÒNG GD-ĐT CHƯƠNG MỸ
TRƯỜNG THCS TIÊN PHƯƠNG
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI TẬP NHẬN BIẾT SẢN PHẨM KHÍ
Đề tài thuộc lĩnh vực môn: Hóa Học
Tên tác giả: Vũ Thị Phương Hạnh
Chức vụ: Giáo Viên
Giáo viên môn:Hóa Học
[Type the document title] Trang 1
[Type the document title] PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
Hóa học là bộ môn khoa học thực nghiệm,có tầm quan trọng trong trường
phổ thông.Đây là môn học được nhiều học sinh yêu thích và cảm thấy hứng thú
,say mê trong tiết học.Tuy nhiên đó lại là môn học khô khan ,nhàm chán thậm
chí còn sợ đối với một số học sinh.Điều đó ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng
học tập của học sinh.Như vậy nguyên nhân của những bất cập trên là do đâu ?
Dấu hiệu nhận biết các sản phẩm khí là một biện pháp rất quan trọng để
củng cố và nâng cao các kiến thức lí thuyết ,đồng thời khơi dậy niềm đam mê
,hứng thú học tập của các em ,qua các giờ học và thực hành.Nhưng thực tế ở các
trường ,thời gian làm bài tập của các em còn ít,thời gian luyện tập ít ,giờ thực
hành còn gặp khó khăn do cơ sở vật chất,do các thiết bị chưa hiện đại.Vì thế
khiến các em không thể tự học,tự làm bài tập ,đặc biệt là các bài tập nhận
biết.Dẫn đến tình trạng học sinh chỉ làm bài tập tính toán thông thường,bỏ qua
các bài lí thuyết nhận biết,cuối cùng là không đáp ứng được yêu cầu bộ môn.Từ
đó các em sợ học Hóa .Là giáo viên dạy môn Hóa 8-9, tôi luôn trăn trở về vấn đề này ?
Từ thực trạng trên tôi thiêt nghĩ cần phải có một bộ tài liệu hệ thống hóa và
tìm ra giải pháp, giúp học sinh làm được bài tập ,nhận biết được một số sản
phẩm là chất khí ,biêt vận dụng được vào thực tế cuộc sống.Góp phần nâng cao
chất lượng bộ môn học của học sinh lớp 9. Chính vì lí do trên tôi chọn đề tài “
phương pháp làm bài tập nhận biết sản phẩm khí “ góp phần nhỏ vào vấn đề
khắc phục tình trạng trên của học sinh.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều, nhưng do thời gian biên soạn quá ngắn nên bài
viết này không tránh khỏi những thiếu sót ngoài ý muốn .Rất mong sự góp ý của
quí đòng nghiệp để bài viết của tôi hoàn thiện hơn.Tôi xin chân thành cảm ơn!
2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
Do công việc nên thời gian có hạn ,tôi chỉ nghiên cứu một số bài tập toán hóa học 9 như sau :
- Nhận biết các lọ khí mất nhãn
- Tách một khí ra khỏi hỗn hợp
- Xác định thành phần hỗn hợp khí
- Tính khối lượng và thể tích khí ở đktc
[Type the document title] Trang 2
[Type the document title]
- Bài toán về CO2 tác dụng với kiềm.
3.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
Phương pháp tham khảo tài liệu ,nghiên cứu về tài liệu liên quan đến chất
khí ,các định luật,các dạng bài tập liên quan đến đề tài của mình.
Phương pháp thí nghiệm thực tế ,quan sát các hiện tượng xảy ra sung quanh
,các hiện tượng hay gặp trong đời sống.
Phương pháp trao đổi kinh nghiệm ,tiến hành trao đổi với các đồng nghiệp
có kinh nghiệm,có kiến thức ,học hỏi kinh nghiệm qua dự giờ ,chuyên đề cụm.
4.ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI .
Với đề tài này có thể làm tài liệu tham khảo cung cấp thêm một số kiến thức
cơ bản về các chất ,đặc biệt với chất khí .Cung cấp thêm cách học ,cách quan sát
đối với học sinh đang học lớp 9,và với giáo viên dạy môn hóa .
Cung cấp một số kĩ năng quan sát và giải thích các hiện tượng xảy ra trong thực tế.
Giúp học sinh nhận dạng ,giải thành thạo các bài tập liên quan đến chất khí ,từ
đó tạo cho học sinh hứng thú học tập ,tự tin ,say mê khi nghiên cứu ,thích khám phá khoa học.
[Type the document title] Trang 3
[Type the document title] PHẦN II: NỘI DUNG
I.CƠ SỞ LÍ THUYẾT VÀ THỰC TRẠNG CỦA ĐỀ TÀI.
1.Thực trạng vấn đề nghiên cứu:
Trong những năm gần đây ,chất lượng học sinh có chiều hướng đi giảm ,đặc
biệt là môn hóa .Rất nhiều em không nhận ra các loại khí thông thường,không
làm được bài tập nhận biết đơn giản ,thậm chí không tính được khối lượng và
thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn,điều này khiến cho các giáo viên dạy hóa
vô cùng đau lòng ,một vài em sợ khi vào học môn hóa .
Để nâng cao chất lượng dạy môn hóa ,nhằm giúp học sinh chủ động hơn trong
việc tự học,tự sáng tạo,tự thực hành ,tự kiểm tra .Trong các giờ học tôi luôn lồng
ghép vào việc kiểm tra vấn đáp ,trắc nghiệm ,tự luận ,đặc biệt liên hệ với các
hiện tượng xảy ra trong thực tế để các em dễ hiểu .Qua nhiều năm công tác, tôi
nhận thấy phần lớn học sinh còn lung túng trong các bài tập tìm các chất khí
,nhận biết các chất khí ,dẫn đến mặt bằng chung của bộ môn thấp,
 Qua chất lượng môn năm 2012-2013 như sau: TSHS Giỏi Khá Trung bình Yếu SL % SL % SL % SL % 90 18 20% 30 33,3% 36 40% 6 6,67%
 Chất lượng thi học sinh giỏi: đạt 1 trên tổng số 4 tức 25%
Để giúp các em học tốt hơn,tôi luôn gần gũi tâm sự ,luôn tạo cho các em vui vẻ
trong các giờ thực hành ,luôn cho các em tìm và giải thích hiện tượng xảy ra
trong cuộc sống,và tôi đã chọn “ Phương pháp làm bài tập nhận biết sản
phẩm khí.”
để nghiên cứu và tìm biện pháp dạy phù hợp với các em.
2 .Cơ sở lí thuyết:
Để biết được dấu hiệu nhận ra chất khí trước hết phải chắc lí thuyết ,nắm
vững các tính chất đặc trưng,có trường hợp phải dựa vào thực tế ,như đối với khí
CO2 thì là chất không duy trì sự sống,khí O2 là chất duy trì sự cháy,duy trì sự
sống của con người và động vật nói chung.Khí NH3 có mùi khai ,khí H2S có
mùi trứng thối,khí Cl2 màu vàng nhạt,khí SO2 có mùi hắc.
Phải nắm vững được các công thức cơ bản và các định luật,để làm các bài tập
tính cơ bản về chất khí.
 Tìm số mol phải dựa vào khối lượng:
[Type the document title] Trang 4
[Type the document title] m n M Trong đó :  n : số mol  m: khói lượng  M: khối lượng mol
 Dựa vào thể tích khí ở đktc: V n  22, 4 Trong đó: V  .2 n 2, 4  V : thể tích
 .Dựa vào tỉ khối của chất khí: M A dA/ B M B Trong đó : M A dA/kk 29
 MA : khối lượng mol của khí A
 MB : khối lượng mol của khí B
 Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng.
 Dựa vào quy tắc hóa trị của hợp chất gồm 2 nguyên tố. aA b
xBy ta có : a.x=b.y
-Ngoài ra làm một số bài tập về chất khí còn phải biêt dựa vào cách giải hệ
phương trình bậc nhất 2 ẩn.
II.CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ.
1.Đối với giáo viên :
Phải hệ thống hóa kiến thức trọng tâm cho học sinh một cách khoa học .
Nắm vững các phương pháp giải bài tập và xây dựng hệ thống bài tập phải
thật sự đa dạng,nhưng vẫn đảm bảo trọng tâm của chương trình,phù hợp với đối tượng học sinh.
Tận dụng mọi thời gian để có thể hướng dẫn giải lượng bài tập là nhiều
nhất,có hiệu quả nhất ,dễ hiểu nhất đối với mọi đối tượng học sinh.
[Type the document title] Trang 5
[Type the document title]
Giáo viên tận dụng các giờ thực hành để hướng dẫn học sinh ,qua buổi thực
hành giáo dục các em phương pháp học bộ môn ,tạo sự say mê tìm tòi khoa học
,và liên hệ thêm với các hiện tượng trong cuộc sống hằng ngày.
Luôn quan tâm và có biện pháp giúp đỡ đến các em học sinh có lực học
trung bình,học sinh yếu.Không ngừng tạo tình huống có vấn đề đối với các em
là học sinh khá ,giỏi,học sinh có năng khiếu….
2. Đối với học sinh.  Về kiến thức :
Là phương tiện để ôn tập củng cố ,hệ thống hóa kiến thức một cách tốt nhất.
Đào sâu ,mở rộng kiến thức đã học một cách sinh động,phong phú ,hấp dẫn.
Rèn khả năng vận dụng kiến thức đã học,kiến thức tiếp thu được qua bài
giảng, kiến thức tiếp thu qua thực hành ,kiến thức tiếp thu được thực tế,để biến
các kiến thức đó thành kiến thức của mình ,từ đó nhớ lâu hơn và vận dụng sáng tạo hơn.  Về kĩ năng :
Phải tích cực rèn kĩ năng hệ thống hóa kiến thức sau mỗi bài,mỗi chương.
Phân loại bài tập ,và lập hướng giải cho từng dạng bài.
Bài tập nhận biết các chất khí là một trong những cách hình thành kiến thức mới cho học sinh.
Rèn kĩ năng phân tích ,kĩ năng phán đoán ,một cách khoa học,chính xác.
Rèn trí thông minh,phát triển nhận thức cho các em.  Về thái độ :
Làm cho các em yêu thích , đam mê học môn hóa khi hiểu rõ vấn đề.
Giải quyết vấn đề một cách khách quan,trung thực,trên cơ sở phân tích khoa học
III. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI TẬP VỀ CHẤT KHÍ
1.Bài tập nhận biết các lọ khí mất nhãn :
Bài 1 : Hãy nhận biết các lọ khí sau bị mất nhãn bằng phương pháp hóa học : SO2 , N2 ,O2.
[Type the document title] Trang 6
[Type the document title] Hướng dẫn :
-Đánh số thứ tự 1,2,3,4…cho các lọ.
-Dùng các tính chất riêng để nhận ra một trong số các lọ khí đó
-Sau khi nhận ra để riêng biệt và tiếp tục tìm đặc điểm riêng của các khí còn lại. Bài giải :
-Đánh số thứ tự các lọ lần lượt là 1,2,3 và để riêng.
-Dùng que đóm còn than hồng đưa vào miệng các lọ,nếu que đóm bùng cháy
được đó là khí O2 ,vì khí này duy trì sự cháy .
-Cho 2 lọ khí còn lại một ít nước vôi trong ,nếu có trường hợp nước vôi vẩn đục
đó là khí SO2 ,vì khí này phản ứng được với dung dịch kiềm.
Pthh : SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O -Khí còn lại là N2 .
Bài 2 : Có 3 lọ khí riêng biệt bị mất nhãn đó là : Cl2 , O2 , HCl .Hãy nêu
phương pháp hóa học để nhận biết từng khí trong mỗi lọ. Bài giải :
-Đánh số thứ tự các lọ lần lượt là 1, 2, 3, rồi để riêng.
-Nhận ra lọ khí Cl2 vì có màu vàng.
-Đưa một mẩu giấy quỳ tím vào 2 lọ còn lại nếu lọ nào làm cho quỳ tím chuyển
màu sang đỏ thì đó là lọ đựng khí HCl vì khí này tan được trong nước tạo ra a xit HCl
-Vậy lọ còn lại là khí O2 ,
-Hoặc cách khác là dùng que đóm có than hồng để nhận ra lọ đựng khí O2 ,vì que đóm bùng cháy.
Bài 3 : Có hỗn hợp 2 khí là CO và CO2 ,nêu phương pháp hóa học để chứng
minh sự có mặt của 2 khí đó. Hướng dẫn :
[Type the document title] Trang 7
[Type the document title]
-Để chứng minh trong đó có cả 2 khí thì phải dựa vào tính chất mà 2 khí đó có được.
-Nếu khi thử phản ứng mà có thấy thì chứng tỏ có cả 2 khí trên trong cùng hỗn hợp. Bài giải :
Đưa que đóm đang cháy vào lọ trên nếu que đóm vẫn cháy tiếp thì chứng tỏ có
khí CO , vì khí này cháy được . Pthh : 2.CO + O2  2.CO2
Cho 2 khí đi qua nước vôi trong ,nếu nước vôi vẩn đục thì chứng tỏ có khí
CO2,vì khí này phản ứng với Ca(OH)2 ,
Pthh : CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
Bài 4: Khí CO được dùng làm chất đốt trong công nghiệp bị lẫn tạp chất là khí
CO2 và khí SO2 ,làm thế nào để loại bỏ 2 khí trên bằng phương pháp rẻ tiền nhất. Hướng dẫn
Bài yêu cầu loại bỏ nhưng bằng phương pháp rẻ tiền ,do vậy phải tìm xem có
cách làm nào ,vừa dễ làm, vừa tốn ít nhất. Bài giải:
-Rót từ từ dung dịch nước vôi trong đi qua hỗn hợp khí ,thì có hai khí phản ứng
làm vẩn đục nước vôi trong đó là CO2 , SO2 , vậy sẽ thu được khí CO tinh khiết
.pthh là: SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
 Để kiểm nghiệm thực tế này giúp các em làm tốt các bài tập về chất khí
mà không nhàm chán ,tôi cho các em làm thực tế như sau
- Lấy bát sứ đựng khoảng 2 phần nước vôi hòa tan sau đó cho quan sát
- Sau khoảng 25 phút quan sát thấy lớp trên mặt bát nước vôi có 1 lớp
màng đó chính là chất rắn CaCO3 .
- Lấy 2 thìa hóa chất KMnO4 cho vào ống nghiệm rồi đun trên ngọn lửa
đèn cồn khoảng 7 phút .Đưa que đóm còn than hồng vào miệng ống
nghiệm thấy que đóm bùng cháy .
[Type the document title] Trang 8
[Type the document title]
- Được tận mắt nhìn thấy hiện tượng này sẽ củng cố niềm tin vào khoa
học,nhớ lâu kiến thức ,thích làm bài tập dạng nhận biết.
2.Dạng bài tập tính thành phần% các khí trong hỗn hợp
Bài 1: Cho 33,6 lit hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CH4 và CO2 cùng qua nước vôi
trong ,thu được 50 gam một chất kết tủa.Hãy xác định % thể tích các chất khí trong hỗn hợp. Hướng dẫn :
-Đầu tiên phải xác định xem chất nào phản ứng được với nước vôi trong ,chất
nào không phản ứng ,dựa vào số liệu thu được của đề bài chuyển ra số mol,dựa
vào phương trình tìm số mol của chất chưa biết .Sau khi tìm được rồi thì sẽ tính
được thành phần của hỗn hợp khí . Bài giải:
Trong hỗn hợp khí trên chỉ có khí CO2 là phản ứng được,còn khí CH4 không phản ứng :
Pthh : CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O 50
-Theo bài ra ta có : n   0,5(mol) CaC 3 O 100 nn  0,5(mol) -theo pthh ta có : C 2 O CaC 3 O V
 0,5.22,4  11,2(lit) 2 CO
-Vậy ta có % các chất như sau: 11, 2 %V  .100  33,3% 2 CO 33,6 %V  100%  33,3%  66,7% CH4
Bài 2:Đốt cháy hoàn toàn 22,4 lit hỗn hợp khí ở đktc gồm có khí CH4 và khí N2
trong không khí người ta thu được 18 gam H O.Hãy xác đị 2 nh thành phẫn % các khí trong hỗn hợp. Hướng dẫn
-Phải xem trong 2 chất khí đó thì khí nào cháy được
-Có phương trình phản ứng nào?
[Type the document title] Trang 9
[Type the document title]
-Dựa vào số liệu đề bài ra tìm số mol
-Sau đó dựa vào pthh tìm số mol chất chưa biêt. Bài giải :
-Trong 2 khí đó chỉ có khí CH4 là cháy được,còn khí N2 không cháy được.
-pthh là: CH4 + 2. O2  CO2 + 2.H2O 18
-Theo bài ra ta có : n   1(mol) H2O 18 1 -Theo pthh ta có : nn  0,5(mol) CH4 H2 2 O -Vậy ta có : V
 0,5.22,4 11,2(lit) CH4
-Vậy thành phần của hỗn hợp khí đó là: 11, 2 %V  .100  50% CH4 22, 4 %V  100%  50%  50% N2
3.Dạng bài tập tính khối lượng và thể tích chất khí ở đktc.
Bài 1:Tính thể tích khí CO2 tạo thành(ở đktc) dể dập tắt đám cháy ,nếu bình
chữa cháy có chứa 980 gam H2SO4 tác dụng hết với d d NaHCO3 . Bài giải :
-pthh là: 2.NaHCO3 + H2SO4  Na2SO4 + 2.CO2 + 2.H2O 980
-Theo bài ra ta có : n   10(mol) H2S 4 O 98 n  2.n  20(mol)
-Theo phương trình ta có : C 2 O H2S 4 O V
 20.22,4  480(lit) 2 CO
Bài 2:Đốt cháy hoàn toàn 23 gam rượu êtylic trong không khí
a).Hãy tính thể tích không khí cần dùng biết o xi chỉ chiếm 20% thể tích không khí
b).Hãy tính khối lượng và thể tích khí CO2 tạo thành?(biết các khí ở đktc) Bài giải :
[Type the document title] Trang 10
[Type the document title]
-pthh : C2H5OH + 3.O2  2.CO2 + 3. H2O -Theo bài ra ta có : 23 n   0,5(mol) 2 C H5OH 46 -Theo pthh ta có : n  3.n  1,5(mol) 2 O 2 C H5OH n  2.n  1(mol) C 2 O 2 C H5OH
-Vậy thể tích của khí O2 là: V
 1,5.22,4  33,6(lit) 2 O 33, 6 V  100  163(lit) kk 20
-Vậy khối lượng và thể tích của khí CO2 tạo thành là: V
 1.22,4  22,4(lit) 2 CO m  1.44  44(gam) 2 CO
4. Dạng bài toán về CO2 hoặc SO2 tác dụng với dd kiềm. -Phương pháp :
-Các pthh là: NaOH + CO2  NaHCO3 (1)
2.NaOH + CO2  Na2CO3 +H2O (2)
-Dựa vào dữ kiện đề bài cho biết,tìm số mol của CO2 và số mol của NaOH n
-Lập tỉ số của số mol : NaOH T n 2 CO
-Từ tỉ số trên ta có các trường hợp sau:
 Nếu T  1 thì chỉ tạo muối NaHCO3 ,khí CO2 còn dư ta tính toán
dựa vào số mol của NaOH ,chỉ theo phương trình (1) , dấu “ =” xảy
ra khi phản ứng vừa đủ.
 Nếu T  2 thì tạo muối Na2CO3 và chất NaOH còn dư ,mọi tính
toán dựa vào số mol CO2 ,chỉ theo phương trình (2) ,dấu “=” xảy ra khi phản ứng vừa đủ.
[Type the document title] Trang 11
[Type the document title]
 Nếu 1 < T < 2 thì tạo cả 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ,phản ứng
xảy ra theo hai phương trình (1) , (2) .Với x,y lần lượt là số mol
của 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 . nx y
-Ta lập được hệ phương trình: 2 CO   x, y. nx  2 yNaOH
Bài tập 1: Cho 2,24 lit khí CO2 ở đktc tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH
1,5 M.Tính khối lượng các chất sau phản ứng? Hướng dẫn giải: n = 2,24: 22,4 = 0,1 (mol) n = 0,15 . 1,5 = 0,225 (mol) CO2 NaOH 0,225 T = = 2,25 > 2. 0,1
-Vậy sản phẩm chỉ tạo muối Na2CO3 và NaOH còn dư. -PTHH:
2NaOH CO Na CO H O 2 2 3 2 Mol ban đầu 0,225 0,1 Mol phản ứng: 0,2  0,1  0,1 m  0,1.106  10,6 (g) Na2 3 CO m  (0,225-0,2).40 = 1 (g) NaOHdu
Bài tập 2: Cho 4,48 gam CO2 đi qua dung dịch NaOH sinh ra 11,44 gam hỗn
hợp 2 muối Na2CO3 và NaHCO3 .Hãy xác định số gam mỗi muối trong hỗn hợp? Hướng dẫn giải: 4, 48 -Ta có : n   0,11(mol) 2 CO 44
-Gọi x, y, lần lượt là số mol của NaHCO3 và Na2CO3 84.x + 106.y = 11,44 (*)
-Pthh là : NaOH +CO2  NaHCO3 (1) Mol: x  x
2.NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O (2)
[Type the document title] Trang 12
[Type the document title] Mol : y  y -Theo (1), (2) ta có n = x +y =0,11 (**) CO2
- Giải hệ phương trình ta được : 84. 
x  106. y  11, 44
x  0,01(mol)   
x y  0,11
y  0,1(mol) - Vậy tính được: m
 0,01.84  0,84(gam) NaHCO 3 m
 0,1.106  10,6(gam) N 2 a C 3 O
5.Dạng bài khí CO2 hoặc SO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 , Ba(OH)2 -Phương pháp:
-Các pthh gồm : CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O (1)
2.CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2 (2)
-Dựa vào số liệu của bài ta tìm số mol của CO2 và Ca(OH)2 n -Lập tỉ số : 2 CO T nCa(OH )2
-Từ số liệu của bài ra ta có các trường hợp sau:
Nếu số T  1 thì chỉ tạo muối CaCO3 ,và Ca(OH)2 dư ,các tính toán dựa vào
số mol CO2 chỉ theo phương trình (1) ,dấu “=” xảy ra khi phản ứng vừa đủ.
Nếu T  2 thì chỉ tạo ra muối Ca(HCO3)2 , CO2 còn dư ,mọi tính toán dựa vào
số mol Ca(OH)2 ,chỉ theo phương trình (2) , dấu “=” xảy ra khi phản ứng vừa đủ
Nếu 1phương trình (1),(2).Với x,y lần lượt là số mol của 2 muối CaCO3 và
Ca(HCO3)2 ,ta thiết lập hệ phương trình: nx yCa(OH) 2   x, y nx  2 y  2 CO
-Nếu biết số mol Ca(OH)2 và số mol CaCO3 tìm được thể tích của CO2 (ở đktc)
[Type the document title] Trang 13
[Type the document title]
Bài 1: Dẫn 112 lit khí SO2 (đktc) đi qua 400 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M.Tính
khối lượng các chất sau phản ứng? Hướng dẫn giải 1,12 n   0,05(mol)
-theo bài ra ta có : SO 2 22, 4 n
 0,4.0,1  0,04(mol) Ca (OH )2 nSO 0, 05 -Tỉ số là: 2 T  
 1,25  Tạo ra 2 muối CaSO3 và Ca(HSO3)2 n 0, 04 Ca (OH )2
- Gọi x ,y, lần lượt là số mol của CaSO3 và Ca(HSO3)2 ta có phương trình:
Ca(OH)2 + SO2  CaSO3 + H2O Mol : x  x  x
Ca(OH)2 + 2.SO2  Ca(HSO3)2 Mol : y  2.y  y -Ta có : n
x y  0,04(*)  Ca(OH )2  n
x  2.y  0,05(**)  2 SO
-giải ra ta được : x=0,03 và y= 0,01
-vậy khối lượng của : m  0,03.120  3,6(g)  CaSO 3 m
 0,01.202  2,02(g)
 Ca(HS 3O)2
Bài 2: Sục khí CO2 ở đktc vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thì thu được 15
gam kết tủa .Tính thể tích khí CO2 phản ứng? Hướng dẫn giải:
[Type the document title] Trang 14
[Type the document title] n  0,2.1  0,2(mol) Ca(OH )2 -theo bài ra ta có : 15 n   0,15(mol) CaC 3 O 100
 Có 2 trường hợp xảy ra :
 Trường hợp 1: CO2 thiếu .
Pthh là: CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O Mol: 0,15  0,2  0,15
Vậy thể tích của CO2 là: V
 0,15.22,4  3,36(lit) 2 CO
 .Trường hợp 2: CO2 dư.
Pthh là: CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O (1) 0,2  0,2  0,2 Do CO n
 0,2  0,15  0,05(mol)
2 còn dư nên hòa tan một phần và bằng : CaCO3
Vậy: có pthh sau : 2.CO2 dư + CaCO3  Ca(HCO3) (2) Mol : 0,1  0,05 -Theo (1) và (2) ta có : n
 0,2  0,1  0,3(mol) CO 2 V  0,3.22,4  6, 72(lit) 2 CO
6.Dạng bài tập tìm công thức chất khí :
Phương pháp : Đưa về dạng công thức tổng quát AxBy ,sau đó dựa vào dữ liệu
đề bài ra tìm chỉ số của A và B.
Bài 1:Tìm công thức của chất khí A biết rằng khí A nặng gấp 2 lần khí O2 ,và có
thành phần là 50% S và 50% O., theo khối lượng. Bài giải:
-Gọi công thức khí A là : SxOy - Ta có : MA = 2.32=64(gam)
-Vậy mS = 32 (gam) và mO = 32 (gam)
[Type the document title] Trang 15
[Type the document title]
- Vậy ta tìm được x= 1 và y= 2 do đó công thức của chất A là : SO2
Bài 2 : Khí B có tỉ khối so với không khí là 0,552 , trong đó có chứa 75% C và
25% H.Tìm công thức của khí B. Bài giải :
-Gọi công thức khí B là : CxHy
-Vậy khối lượng mol là : MB = 0,552.29=16 (gam) 16 m  75  12 -Vậy ta có : C 100 m  16  12  4 H
-Vậy ta tìm được : x= 1 và y=4
-Công thức khí B đã tìm được là : CH4
IV.KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC.
-Khi tôi áp dụng phương pháp này vào trong giờ dạy của hóa học 9 năm 2013-
2014 tôi thấy ,đa số học sinh nắm các phương pháp học tốt hơn.Phần lớn học
sinh tự tin khi học và thực hành ,vận dụng sáng tạo hơn trong cuộc sống.Việc
giải quyết các bài tập nhận biết các chất khí tốt hơn cả việc giải bài tập cũng
không còn là sự khó khăn như trước nữa.Từ đó chất lượng bộ môn cũng được
ngày càng có chuyển biến và đạt được cao hơn năm trước và đã đạt được thông qua kết quả sau :  Chất lượng dạy TSHS Giỏi Khá Trung bình Yếu SL % SL % SL % SL % 71 23 32,39% 39 54,93% 10 14,08% 1 1,41%
 Chất lượng học sinh giỏi có tăng đáng kể :
Năm 2013-2014 có kết quả đạt 2 trên tổng 2 em tham dự đạt 100%
V. NHỮNG THÀNH CÔNG VÀ TỒN TẠI.
Sau khi áp dụng dạy « phương pháp làm bài tập nhận biết sản phẩm
khí »
trong năm học 2013-2014 ,thì tình hình học sinh hứng thú hơn,có chuyển
biến hơn,tỉ lệ học sinh khá giỏi tăng lên,tỉ lệ học sinh yếu kém giảm xuống ,học
sinh thi học sinh giỏi đạt kết quả cao hơn.
[Type the document title] Trang 16
[Type the document title]
Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn học sinh yếu bộ môn và tỉ lệ học sinh giỏi
chưa đạt so với chỉ tiêu.
PHẦN III.KẾT LUẬN 1.Kết luận.
Trên đây là một số bài toán về phương pháp làm bài tập nhận biết các sản
phẩm khí tạo sự thuận lợi cho học sinh.chúng ta đã biết không có phương pháp
dạy học nào là vạn năng,chỉ có trình độ người giáo viên làm chủ được kiến thức
,tường minh được kế hoạch dạy học ,hiểu rõ nhu cầu và khả năng tiếp thu của
học sinh ,để đưa ra những phương pháp thật phù hợp với từng đối tượng.Có như
vậy thì việc hiểu kiến thức ,vận dụng kiến thức của học sinh mới đạt hiệu quả
cao, từ đó chất lượng mới ngày càng nâng cao.
Chính vì vậy tôi nghĩ rằng để dạy học sinh học tốt môn hóa nói riêng và
môn khác nói chung ,người giáo viên phải không ngừng học tập ,trau dồi kiến
thức ,trau dồi chuyen môn.Sử dụng tất cả các dạng bài tập ,chọn phương pháp
phù hợp với từng loại bài ,từng đối tượng học sinh.Để làm được việc đó người
giáo viên phải tích cực đổi mới phương pháp dạy học.
2.Bài học kinh nghiệm.
Giáo viên phải rèn luyện kĩ năng phân tích cho học sinh
Nhiệt tình ,chịu khó ,kiên nhẫn trong thực nghiệm,trong nghiên cứu
Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến những hạn chế của vấn đề
Nghiên cứu các phương pháp phù hợp với từng đối tượng học sinh
Chỉnh sửa kịp thời những yếu điểm của học sinh,chỉ ra nguyên nhân làm sai bài
tập , nguyên nhân chưa thành công trong thực hành, để rút kinh nghiệm
Phải chú ý và quan tâm đến học sinh trung bình và yếu . 3.Kiến nghị :
-Trong chuyên môn tổ chức nhiều chuyên đề thực hành để các giáo viên cùng trao đổi học hỏi
-Rất mong PGD-ĐT, BGH nhà trường quan tâm hỗ trợ kinh phí ,xây dựng
phòng bộ môn với đầy đủ trang thiết bị ,để việc học tập và giảng dạy đạt hiệu quả cao hơn.
[Type the document title] Trang 17
[Type the document title]
-Trong lúc viết sáng kiến không thể tránh khỏi những thiếu sót ,mong quí thầy
cô ,đồng nghiệp đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn.
Chương Mỹ ngày 10 tháng 04 năm 2014.
Tôi xin cam đoan sáng kiến kinh nghiệm do tôi viết,
không sao chép nội dung của người khác
Người viết sáng kiến :
Vũ Thị Phương Hạnh.
Xác nhận của thủ trưởng đơn vị đang công tác :
TÀI LIỆU THAM KHẢO :
1-Hệ thống hóa kiến thức hóa học và rèn luyện giải bài tập hóa học 8 tác giả
Ngô Ngọc An NXBGD năm 2009
2-Sách bài tập hóa 9 tác giả Lê Xuân Trọng NXBGD năm 2007
3-350 bài tập hóa học chọn lọc và nâng cao hóa 9 tác giả Ngô Ngọc An NXBGD năm 2008
4-Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học 9 tác giả Huỳnh Văn Út NXBGD năm 2008
5-Ôn lí thuyết và kĩ năng giải toán hóa học 9 tác giả Huỳnh Văn Út NXBGD năm 2008.
[Type the document title] Trang 18
[Type the document title]
[Type the document title] Trang 19