-
Thông tin
-
Quiz
Đề thi cuối HKI học phần Toán tin học năm 2024 - 2025 | Đại học Công nghệ Sài Gòn
Tài liệu đề thi cuối HKI học phần Toán tin học năm 2024 - 2025 được sưu tầm và biên soạn dưới dạng PDF gồm 02 trang. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Toán tin học 1 tài liệu
Đại học Công nghệ Sài Gòn 131 tài liệu
Đề thi cuối HKI học phần Toán tin học năm 2024 - 2025 | Đại học Công nghệ Sài Gòn
Tài liệu đề thi cuối HKI học phần Toán tin học năm 2024 - 2025 được sưu tầm và biên soạn dưới dạng PDF gồm 02 trang. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Môn: Toán tin học 1 tài liệu
Trường: Đại học Công nghệ Sài Gòn 131 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:


Tài liệu khác của Đại học Công nghệ Sài Gòn
Preview text:
ĐỀ THI CUỐI KỲ
HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2019-2020
Tên môn học: TOÁN TIN HỌC
Mã số môn học: CS03005
Ngành đào tạo: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Thời lượng làm bài (không kể thời gian phát đề): 90 phút NỘI DUNG ĐỀ THI
Câu 1 (1 điểm). Hãy kiểm tra dạng mệnh đề sau
[(𝑝̅ → 𝑞) ∧ (𝑞 ∨ 𝑟)] ∨ (𝑝 → 𝑟̅).
Câu 2 (1 điểm). Lấy phủ định và kiểm tra mệnh đề sau
𝑃 = ∀𝑥 ∈ ℝ, ∃𝑦 ∈ ℝ (2𝑥 < 𝑦) → (𝑥2 > 𝑦2).
Câu 3 (2 điểm). Phương trình
𝑥1 + 𝑥2 + 𝑥3 + 𝑥4 = 30
Có bao nhiêu nghiệm nguyên không âm thỏa: 𝑥1 ≥ 0; 𝑥2, 𝑥3 > 1; 0 < 𝑥4 ≤ 6.
Câu 4 (3 điểm). Cho 𝑋 = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8}.
a) Có bao nhiêu tập con của X có 6 phần tử (0,5đ).
b) Có bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau lập nên từ các phần tử của X chia hết cho 5 (0,5đ).
c) Có bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau lập nên từ các phần tử của X chia hết cho 4 (0,5đ).
d) Có bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau lập nên từ các phần tử của X có
chứa chuỗi 123 (ví dụ 912354; 123054).
e) Có bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau lập nên từ các phần tử của X có
chứa chuỗi 123 hoặc chứa chuỗi 456 (1đ).
Câu 5 (2 điểm). Định nghĩa về phép chia hết ⋮ như sau:
𝑎 ⋮ 𝑏 ⇔ ∃𝑘 ∈ ℤ: 𝑎 = 𝑘 × 𝑏.
Cho tập 𝐴 = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 10; 15; 20; 22; 50}. R là quan hệ trên A được định nghĩa
𝑥ℛ𝑦 ⇔ 𝑥 ⋮ 𝑦.
a) Chứng minh ℛ là một quan hệ thứ tự trên A. (1đ)
b) Vẽ biểu đồ Hasse cho (𝑋; 𝐴), xác định các tối tiểu, tối đại, cực tiểu, cực đại nếu có.
Câu 6 (1 điểm)
Cho tập 𝐴 = {−2; −1; 1; 2; 3; 4; 5}. Xét quan hệ hai ngôi ℛ định nghĩa như sau
𝑥ℛ𝑦 ⇔ 𝑥 − 3𝑦 chẵn.
Chứng minh ℛ là một quan hệ tương đương trên A. -----Hết-----
Gõ lại: Nguyễn Văn Thùy, 02/01/2023
Gõ lại: Nguyễn Văn Thùy, 02/01/2023