ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 1 lớp 1 môn Tiếng Việt  | Đề 1 | Cùng học để phát triển năng lực

ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 1 lớp 1 môn Tiếng Việt  | Đề 1 | Cùng học để phát triển năng lực giúp các bạn học sinh sắp tham gia các kì thi Tiếng Việt  tham khảo, học tập và ôn tập kiến thức, bài tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

1.MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KÌ 1 MÔN TIẾNG VIỆT
BỘ SÁCH : CÙNG HỌC VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
– BÀI KIỂM TRA ĐỌC ( PHẦN ĐỌC HIỂU)
Mạch kiến
thức, kĩ năng
Số câu
Số
điểm
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
Chọn vần thích
hợp điền vào
chỗ có dấu
chấmđể tạo
thành từ có
nghĩa
TN HTK TN TL TN TL TN TL HTK
Số câu
1 1
Câu số
1 1
Số
điểm
1 1
Điền âm thích
hợp để điền vào
chỗ có dấu
chấm để tạo
thành từ có
nghĩa
Số câu
1 1
Câu số
2 2
Số
điểm
1 1
Nối hình với
chữ cho phù
hợp với nội
dung trong
tranh
Số câu
1 1
Câu số
3 3
Số
điểm
2 2
Tổng điểm
BKT đọc
Số câu
1 1 1 1 1 1
Câu số
1 2 3 2 3 1
Số
điểm
1 1 2 1 2 1
2.MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KÌ 1 MÔN TIẾNG VIỆT– BÀI KIỂM TRA VIẾT
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu
Số
điểm
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
TN HTK TN TL TN TL TN TL HT
K
KT viết
chính
tả
Học sinh nhìn - viết
(hoặc nghe - viết) các
vần, từ ngữ đã học,
viết đúng câu văn
hoặc thơ (tốc độ viết
khoảng 20 - 25
chữ/15 phút; đề ra
khoảng từ 20 đến
dưới 25 chữ - tùy
trình độ học sinh của
lớp)
Số
điểm
6
KT
kiến
thức
Tiếng
Việt
- Biết điền âm, vần
vào chỗ có dấu chấm
để hoàn chỉnh từ ngữ,
hoàn chỉnh câu văn
Số câu
1 1
Câu số
1 1
Số điểm
1 1
- Nhận biết từ viết
đúng, viết sai chính tả
Số câu
1 1
Câu số
2 2
Số điểm
1 1
- Nối các từ thích hợp
để thành câu hoàn
chỉnh
Số câu
1 1
Câu số
3 3
Số điểm
2 1
Tổng điểm BKT đọc
Số câu
2 1
Câu số
2;3 1
Số điểm
3 7
PHÒNG GD & ĐT ……………
TRƯỜNG ………………… …………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ
I
MÔN:TIẾNG VIỆT LỚP 1
NĂM HỌC: 2023– 2024
(Thời gian làm bài: ….. phút)
A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm)
1. Đọc các vần:
ang, uôn, oa, em, ut, eo, inh, iêu, uy, oach.
2. Đọc các từ:
Vầng trăng, hoa huệ, mùa xuân, áo len, huấn luyện, chích bông, tấm liếp, cơn
lốc, yêu mến, vườn rau .
3. Đọc các câu:
+ Trên bầu trời diều bay lượn như đàn bướm.
+ Cô giáo khen em chăm chỉ và ngoan ngoãn.
II. ĐỌC HIỂU: (4 điểm)
Câu 1. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống: (1 điểm ) ( Mức 1)
+ iêu hay yêu: ...........quý buổi............
Câu 2. Điền s hay x : vào chỗ chấm: ngôi ....ao, lao .....ao, .....inh đẹp ( Mức 2)
Câu 3. Nối ô chữ tạo thành câu cho phù hợp : (2điểm) ( Mức 3)
Trận bão em chăm chỉ và ngoan ngoãn
Cô giáo khen đang thu hoạch lúa
Các bác nông dân gây mưa to gió giật
B/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả: ( 6 điểm)
Cô giáo cũ
Sau mấy năm, anh thấy vẫn như xưa. Giọng nói ấm áp ánh mắt hiền từ của
khiến anh nhớ mãi.
II. Làm các bài tập: (4 điểm)
Bài 1.(1 điểm) Chọn vần thích hợp điền vào chỗ có dấu chấm: ( Mức 1)
- oai hay oay:
Viết ngoáy Quả xoài
Bài 2. (1 điểm) Đúng điền đ, sai điền s vào ô trống ( Mức 2 )
bún diêu bàn ghim
bóng chuyền yên nặng
Bài 3: ( 2 điểm). Nối các từ của vế A với các từ của vế B để tạo thành câu:(Mức 3)
A B
Mùa xuân là học sinh lớp 1.
Chúng em giúp bà xâu kim.
đi sở thú.
Ông đưa em hoa đào, hoa mai nở rộ
Đáp án
A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm)
1.Đọc các vần:
ang, uôn, oa, em, ut, eo, inh, iêu, uy, oach.
2. Đọc các từ:
Vầng trăng, hoa huệ, mùa xuân, áo len, huấn luyện, chích bông, tấm liếp, cơn
lốc, yêu mến, vườn rau .
3. Đọc các câu:
+ Trên bầu trời diều bay lượn như đàn bướm.
+ Cô giáo khen em chăm chỉ và ngoan ngoãn.
II. ĐỌC HIỂU: (4 điểm)
Câu 1. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống: (1 điểm ) ( Mức 1)
+ iêu hay yêu: yêu quý buổi chiều
Câu 2. Điền s hay x vào chỗ chấm: ngôi sao, lao xao, xinh đẹp ( Mức 2)
Câu 3. Nối ô chữ tạo thành câu cho phù hợp : (2điểm) ( Mức 3)
Trận bão em chăm chỉ và ngoan ngoãn.
Cô giáo khen đang thu hoạch lúa.
Các bác nông dân gây mưa to gió giật.
B/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả: ( 6 điểm) Nếu học sinh chép sai một lỗi trừ 0,1 điểm
* Giáo viên viết lên bảng cho học sinh nhìn chép vào giấy có kẻ 5 ô li một đoạn bài “
Cô giáo cũ” ( Sách GK Cùng học và phát triển năng lực – Trang 143- Tập 1)
Cô giáo cũ
Sau mấy năm, anh thấy vẫn như xưa. Giọng nói ấm áp ánh mắt hiền từ của
khiến anh nhớ mãi.
II. Làm các bài tập: (4 điểm)
Bài 1.(1 điểm) Chọn vần thích hợp điền vào chỗ có dấu chấm: ( Mức 1)
- oai hay oay:
Viết ngoáy Quả xoài
Bài 2. (1 điểm) Đúng điền đ, sai điền s vào ô trống ( Mức 2 ) Mỗi ý đúng 0,25 điểm
bún diêu S bàn ghim đ
bóng chuyền Đ yên nặng S
Bài 3: ( 2 điểm). Nối các từ của vế A với các từ của vế B để tạo thành câu:(Mức 3)
Mỗi ý đúng 0,5 điểm
A B
Mùa xuân là học sinh lớp 1.
Chúng em giúp bà xâu kim.
đi sở thú.
Ông đưa em hoa đào, hoa mai nở rộ
| 1/6

Preview text:

1.MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KÌ 1 MÔN TIẾNG VIỆT
BỘ SÁCH : CÙNG HỌC VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
– BÀI KIỂM TRA ĐỌC ( PHẦN ĐỌC HIỂU) Mạch kiến Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng thức, kĩ năng Số điểm Chọn vần thích TN HTK TN TL TN TL TN TL HTK hợp điền vào chỗ có dấu Số câu 1 1 chấmđể tạo Câu số 1 1 thành từ có nghĩa Số 1 1 điểm Điền âm thích Số câu 1 1 hợp để điền vào chỗ có dấu Câu số 2 2 chấm để tạo thành từ có Số 1 1 điểm nghĩa Nối hình với Số câu 1 1 chữ cho phù hợp với nội Câu số 3 3 dung trong tranh Số 2 2 điểm Số câu 1 1 1 1 1 1 Tổng điểm BKT đọc Câu số 1 2 3 2 3 1 Số 1 1 2 1 2 1 điểm
2.MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KÌ 1 MÔN TIẾNG VIỆT– BÀI KIỂM TRA VIẾT
Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Số điểm TN HTK TN TL TN TL TN TL HT K
KT viết Học sinh nhìn - viết chính (hoặc nghe - viết) các tả vần, từ ngữ đã học, Số viết đúng câu văn điểm
hoặc thơ (tốc độ viết 6 khoảng 20 - 25 chữ/15 phút; đề ra khoảng từ 20 đến dưới 25 chữ - tùy trình độ học sinh của lớp) KT - Biết điền âm, vần Số câu 1 1 kiến vào chỗ có dấu chấm Câu số 1 1 thức
để hoàn chỉnh từ ngữ, Tiếng hoàn chỉnh câu văn Số điểm 1 1 Việt
- Nhận biết từ viết Số câu 1 1
đúng, viết sai chính tả Câu số 2 2 Số điểm 1 1
- Nối các từ thích hợp Số câu 1 1 để thành câu hoàn chỉnh Câu số 3 3 Số điểm 2 1 Số câu 2 1
Tổng điểm BKT đọc Câu số 2;3 1 Số điểm 3 7
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ
PHÒNG GD & ĐT …………… I TRƯỜNG
……………… …………
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 1
NĂM HỌC: 2023 – 2024
(Thời gian làm bài: ….. phút)
A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I.
ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm) 1. Đọc các vần:
ang, uôn, oa, em, ut, eo, inh, iêu, uy, oach. 2. Đọc các từ:
Vầng trăng, hoa huệ, mùa xuân, áo len, huấn luyện, chích bông, tấm liếp, cơn
lốc, yêu mến, vườn rau . 3. Đọc các câu:
+ Trên bầu trời diều bay lượn như đàn bướm.
+ Cô giáo khen em chăm chỉ và ngoan ngoãn. II.
ĐỌC HIỂU: (4 điểm)
Câu 1. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống: (1 điểm ) ( Mức 1)
+ iêu hay yêu: ...........quý buổi............
Câu 2. Điền s hay x : vào chỗ chấm: ngôi ....ao, lao .....ao, .....inh đẹp ( Mức 2)
Câu 3. Nối ô chữ tạo thành câu cho phù hợp : (2điểm) ( Mức 3) Trận bão
em chăm chỉ và ngoan ngoãn Cô giáo khen đang thu hoạch lúa Các bác nông dân gây mưa to gió giật
B/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả: ( 6 điểm) Cô giáo cũ
Sau mấy năm, anh thấy cô vẫn như xưa. Giọng nói ấm áp và ánh mắt hiền từ của cô khiến anh nhớ mãi.
II. Làm các bài tập: (4 điểm)
Bài 1.(1 điểm) Chọn vần thích hợp điền vào chỗ có dấu chấm: ( Mức 1) - oai hay oay: Viết ngoáy Quả xoài
Bài 2. (1 điểm) Đúng điền đ, sai điền s vào ô trống ( Mức 2 ) bún diêu bàn ghim bóng chuyền yên nặng
Bài 3: ( 2 điểm). Nối các từ của vế A với các từ của vế B để tạo thành câu:(Mức 3) A B Mùa xuân là học sinh lớp 1. Chúng em giúp bà xâu kim. đi sở thú. Ông đưa em
hoa đào, hoa mai nở rộ Đáp án
A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm) 1.Đọc các vần:
ang, uôn, oa, em, ut, eo, inh, iêu, uy, oach. 2. Đọc các từ:
Vầng trăng, hoa huệ, mùa xuân, áo len, huấn luyện, chích bông, tấm liếp, cơn
lốc, yêu mến, vườn rau . 3. Đọc các câu:
+ Trên bầu trời diều bay lượn như đàn bướm.
+ Cô giáo khen em chăm chỉ và ngoan ngoãn.
II. ĐỌC HIỂU: (4 điểm)
Câu 1. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống: (1 điểm ) ( Mức 1)
+ iêu hay yêu: yêu quý buổi chiều
Câu 2. Điền s hay x vào chỗ chấm: ngôi sao, lao xao, xinh đẹp ( Mức 2)
Câu 3. Nối ô chữ tạo thành câu cho phù hợp : (2điểm) ( Mức 3) Trận bão
em chăm chỉ và ngoan ngoãn. Cô giáo khen đang thu hoạch lúa. Các bác nông dân gây mưa to gió giật.
B/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả: ( 6 điểm) Nếu học sinh chép sai một lỗi trừ 0,1 điểm
* Giáo viên viết lên bảng cho học sinh nhìn chép vào giấy có kẻ 5 ô li một đoạn bài “
Cô giáo cũ” ( Sách GK Cùng học và phát triển năng lực – Trang 143- Tập 1) Cô giáo cũ
Sau mấy năm, anh thấy cô vẫn như xưa. Giọng nói ấm áp và ánh mắt hiền từ của cô khiến anh nhớ mãi.
II. Làm các bài tập: (4 điểm)
Bài 1.(1 điểm) Chọn vần thích hợp điền vào chỗ có dấu chấm: ( Mức 1) - oai hay oay: Viết ngoáy Quả xoài
Bài 2. (1 điểm) Đúng điền đ, sai điền s vào ô trống ( Mức 2 ) Mỗi ý đúng 0,25 điểm bún diêu S bàn ghim đ bóng chuyền Đ yên nặng S
Bài 3: ( 2 điểm). Nối các từ của vế A với các từ của vế B để tạo thành câu:(Mức 3) Mỗi ý đúng 0,5 điểm A B Mùa xuân là học sinh lớp 1. Chúng em giúp bà xâu kim. đi sở thú. Ông đưa em
hoa đào, hoa mai nở rộ