ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 1 lớp 1 môn Tiếng Việt | Đề 1 | Vì sự bình đẳng
ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 1 lớp 1 môn Tiếng Việt | Đề 1 | Vì sự bình đẳng giúp các bạn học sinh sắp tham gia các kì thi Tiếng Việt tham khảo, học tập và ôn tập kiến thức, bài tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Đề HK1 Tiếng Việt 1
Môn: Tiếng Việt 1
Sách: Vì sự bình đẳng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
KIỂM TRA CHẤT LƯỢ G
N CUỐI HỌC K ÌI
Năm học 2023 - 2024 Trường tiểu họ
c ……………………………………. Lớp 1………. Môn: Tiếng Việt
Họ và tên: ………………………………………………………………..
Thời gian: ……….. PHẦN 1. ĐỌC
Đôi bàn tay bé Đôi bàn tay bé xíu Lại siêng năng nhất nhà Hết xâu kim cho bà Lại nhặt rau giúp mẹ. Đôi bàn tay be bé Nhanh nhẹn ai biết không? Chăm tưới cây cho ông Là áo quần cho bố.
Nguyễn Lãm Thắng PHẦN 2. VI T Ế
Câu 1. Dựa vào nội dung bài đọc ở PHẦN 1, em hãy thực hiện các yêu cầu sau đây:
1. Đánh dấu vào đứng r
t ước câu trả lời e m chọn:
a. Bài thơ trên nói về đôi bàn tay của ai? Đôi bàn tay của mẹ Đôi bàn tay của bé Đôi bàn tay của bố
b. Mỗi câu thơ trong bài thơ trên có bao nhiêu từ? 4 từ 5 từ 6 từ
c. Bạn nhỏ trong bài thơ đã làm những việc gì? xâu kim nhặt rau đi chợ nấu cơm tưới cây là áo quần
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ
trống: (lười nhác / siêng năng)
Câu 2. Điền vào chỗ trống uôn hoặc uôt
Câu 3. Đọc các tiếng. Nối thành từ ngữ (theo mẫu) mùa sóng trường xuân lướt học
Câu 4. Tập chép
Dù còn nhỏ nhưng em đã biết giúp bố mẹ làm việc nhà. HƯỚ G N DẪ
N TRẢ LỜI:
Phần I .Đọc
- HS đánh vần (đọc thầm )một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng. - Chú
ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
Phần II. Viết Câu 1.
1. Đánh dấu vào đứng trước câu trả lời e m chọn:
a. Bài thơ trên nói về đôi bàn tay của ai? Đôi bàn tay của mẹ Đôi bàn tay của bé Đôi bàn tay của bố
b. Mỗi câu thơ trong bài thơ r
t ên có bao nhiêu từ? 4 từ 5 từ 6 từ c. Bạn nhỏ r
t ong bài thơ đã làm những việc gì? xâu kim nhặt rau đ ichợ nấu cơm tưới cây là áo quần
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: (lười nhác / siêng năng) Câu 2. Câu 3. mùa sóng trường xuân lướt học Câu 4. - HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định - Ch
ữ viết đẹp, đều, liền nét - Trình b ày sạch sẽ, gọn gàng