-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề thi Dược dịch tễ năm 20-21 đại học Y Dược Huế
1. Dịch tễ học được định nghĩa là
A. Phương pháp nghiên cứu quan sát ứng dụng trong các nghiên cứu y học
B. Phương pháp nghiên cứu nhằm xác định các yếu tố căn nguyên
C. Khoa học nghiên cứu tần số mắc và chết đối với các bệnh trạng cùng với yếu tố quy định sự
phân bố của bệnh trạng
D. Môn khoa học áp dụng cho các nghiên cứu bệnh truyền nhiễm và không truyền nhiễm.
Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem
Dược dịch tễ (DHY) 2 tài liệu
Đại học Y dược Huế 259 tài liệu
Đề thi Dược dịch tễ năm 20-21 đại học Y Dược Huế
1. Dịch tễ học được định nghĩa là
A. Phương pháp nghiên cứu quan sát ứng dụng trong các nghiên cứu y học
B. Phương pháp nghiên cứu nhằm xác định các yếu tố căn nguyên
C. Khoa học nghiên cứu tần số mắc và chết đối với các bệnh trạng cùng với yếu tố quy định sự
phân bố của bệnh trạng
D. Môn khoa học áp dụng cho các nghiên cứu bệnh truyền nhiễm và không truyền nhiễm.
Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem
Môn: Dược dịch tễ (DHY) 2 tài liệu
Trường: Đại học Y dược Huế 259 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Y dược Huế
Preview text:
lOMoAR cPSD| 36844358 DỊCH TỄ DƯỢC Năm: 2020-2021 Đề B
1. Dịch tễ học được định nghĩa là
A. Phương pháp nghiên cứu quan sát ứng dụng trong các nghiên cứu y học
B. Phương pháp nghiên cứu nhằm xác định các yếu tố căn nguyên
C. Khoa học nghiên cứu tần số mắc và chết đối với các bệnh trạng cùng với yếu tố quy định sự
phân bố của bệnh trạng
D. Môn khoa học áp dụng cho các nghiên cứu bệnh truyền nhiễm và không truyền nhiễm
2. Dịch tễ học được định nghĩa là
A. Phương pháp nghiên cứu quan sát ứng dụng trong các nghiên cứu y học
B. Môn khoa học nghiên cứu về việc sử dụng thuốc
C. Môn khoa học nghiên cứu về việc sử dụng thuốc và hiệu quả điều trị của nó trong cộng đồng
D. Khoa học nghiên cứu tần số mắc và chết đối với các bệnh trạng cùng với yếu tố quy định sự
phân bố của bệnh trạng
3. Thiết kế nghiên cứu dịch tễ học mô tả cắt ngang được lựa chọn khi:
A. Xác định tỷ lệ mắc một bệnh vào thời điểm nghiên cứu tại một cộng đồng
B. Mô tả tỷ lệ theo các đặc điểm liên quan tới tuổi, giới,… của các trường hợp mắc một bệnh tại một thời điểm
C. Nghiên cứu nhằm mục tiêu xác định sự kết hợp giữa phơi nhiễm và bệnh trạng
D. Cần xác định tỷ lệ mắc một bệnh tại cộng đồng nhằm phục vụ cho việc lập kế hoạch chăm sócvà dịch vụ y tế
4. Ví dụ về tỷ lệ hiện mắc là như sau:
A. Tỷ lệ mắc bướu cổ ở nhân dân huyện đảo Cù Lao Chàm là 25%
B. Tỷ suất giữa số giường bệnh của các bệnh nhân trên số dân của thành phố Huế năm 2016 là 1/500
C. Tỷ suất dưới 5 tuổi của Hải Phòng bị suy dinh dưỡng năm 2009 là 45% lOMoAR cPSD| 36844358
D. Tổng số trường hợp trẻ sơ sinh tại quận mang HbsAg tại thời điểm tháng 9/2016 chia cho
dân số quận đó vào thời điểm 9/2016
5. Trong một quảng cáo về việc thêm hương vị quả mâm xôi vào Aureomycin người ta nói
rằng, trong 1000 trẻ em bị bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp trên được điều trị bằng
Aureomycin có cho thêm hương vị quả mâm xôi. 970 trẻ đã không có triệu chứng trong vòng
72 giờ. Người ta kết luận rằng Aureomycin có hương vị quả mâm xôi là thuốc điều trị tốt
cho những trẻ em bị nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp. Kết luận này là: A. Đúng
B. Không đúng vì sự so sánh không dựa trên tỷ lệ
C. Không đúng vì không sử dụng nhóm chứng hay nhóm so sánh
D. Không đúng vì không làm kiểm định ý nghĩa thống kê
6. Một điều tra được tiến hành ở Anh cho thấy rằng trong 224 gia đình được biết là có bệnh
nhân bại liệt, 56 gia định có nuôi vẹt như một vật nuôi trong nhà. Trong một điều tra khác
cũng ở Anh, 30 trong số 99 bệnh nhân bại liệt đã trả lời là có nuôi vẹt trong nhà. Người ta
kết luận rằng có một mối liên hệ giữa sự có mặt của vẹt trong nhà và sự xuất hiện bệnh bại
liệt ở những người trong gia đình đó. Kết luận này là: A. Đúng
B. Không đúng vì không phân biệt được tỷ lệ mới mắc và tỷ lệ hiện mắc
C. Không đúng vì không thể biết được hiện tượng thuần tập
D. Không đúng vì không có nhóm chứng hay nhóm so sánh
7. Trong quá trình nghiên cứu có những đối tượng tình nguyện vào mẫu dẫn tới sai lệch kết
quả nghiên cứu. Sự sai lệch này thuộc loại sai số do: A. Chọn mẫu B. Đo lường biến số
C. Lời khai của đối tượng nghiên cứu
D. Liên quan tới tính chất về người ở các đối tượng điều tra
8. Nghiên cứu ngang cho phép tính toán được: A. Tỷ lệ mới mắc
B. Tỷ lệ hiện mắc điểm C. Tỷ lệ mật độ mới mắc D. Tốc độ mới mắc
9. Huyện A có 100.000 dân, trong năm 2008 có 1000 người chết (do mọi nguyên nhân). Một
nghiên cứu về bệnh lao tại huyện này cho thầy có 300 người (200 nam với 100 nữ) chết. Năm
2007 chỉ có 60 ca chết do lao ( có 50 là nam). Tỷ lệ chết thô tại huyện A là: A. 300/100.000 B. 60/1000 C.10/1000 D.100/1000
10. Tỷ lệ mới mắc bệnh được định nghĩa là:
A. Số ca hiện có của một bệnh trong một thời gian chia cho dân số lúc bắt đầu thời gian này lOMoAR cPSD| 36844358
B. Số ca hiện có của một bệnh trong một thời gian chia cho số dân ở thời điểm giữa thời gian này
C. Số ca mới mắc của một bệnh trong một thời gian chia cho số dân lúc bắt đầu thời gian này.
D. Số ca mới mắc của một bệnh trong một thời gian chia cho số dân ở thời điểm giữa thời gian này
11. Giai đoạn 111 trong thử nghiệm Vaccine không bao gồm:
A. Thử nghiệm trên phạm vi lớn
B. Thử nghiệm trên phạm vi nhỏ
C. So sánh hai nhóm điều trị D. Quyết định có đưa thuốc và sử dụng lâm sàng hay không
12. Tỷ lệ mới mắc có thể thu được trong các nghiên cứu nào sau đây? A. Cắt ngang B. Thuần tập C. Bệnh chứng D. Mô tả
13. Khi muốn so sánh tỷ lệ tử vong vì một bệnh của một quần thể ở hai thời điểm khác nhau,
cần phải dựa vào: A. Tỷ lệ tử vong thô
B. Tỷ lệ tử vong riêng phần cho từng nhóm tuổi
C. Tỷ lệ tử vong riêng phần cho từng nhóm tuổi và phân bố dân số theo nhóm tuổi
D. Chuẩn hóa các tỷ lệ
14. Khi một loại thuốc hay một phương pháp điều trị có khả năng làm giảm tỷ lệ chết nhưng
không làm khỏi hẳn bệnh sẽ dẫn đến tình huống sau:
A. Tỷ suất hiện mắc của bệnh sẽ giảm
B. Tỷ suất hiện mắc của bệnh sẽ tăng
C. Tỷ suất mới mắc của bệnh sẽ giảm
D. Tỷ suất mới mắc của bệnh sẽ tăng
15. Ghép cặp như là một kỹ thuật kiểm soát yếu tố nhiễu trong loại nghiên cứu nào?
A. Nghiên cứu thuần tập với cỡ mẫu lớn
B. Nghiên cứu bệnh chứng với cỡ mẫu khô
C. Thử nghiệm lâm sàng nhiều giai đoạn D. Nghiên cứ tương quan với một số ít quốc gia
16. Tỷ lệ chết hiệu chỉnh theo tuổi được dùng để:
A. Hiệu chỉnh tỷ lệ chết do sai lầm trong sự biểu thị của tuổi
B. Xác định số chết thực sự mà xảy ra ở nhóm tuổi cụ thể trong quần thể
C. So sánh sự chết ở những người ở cùng nhóm tuổi lOMoAR cPSD| 36844358
D. Loại bỏ những ảnh hưởng của sự khác biệt trong phân bố nhóm tuổi ở quần thể khi so sánh với tỷ lệ chết
17. Nghiên cứu hồ sơ, bệnh án của 300 trẻ em chết vì một tai nạn ngộ độc ở một thành phố A
cho thấy rằng số trẻ em có điều kiện kinh tế xã hội thấp chết nhiều gấp 5 lần trẻ em có điều
kiện kinh tế xã hội cao. Người ta kết luận rằng tai nạn ngộ độc ở trẻ em của các gia đình có
điều kiện kinh tế xã hội thấp gấp 5 lần so với gia đình có điều kiện kinh tế xã hội cao. Kết luận này là: A. Đúng
B. Không đúng vì sự so sánh không dựa trên tỷ lệ
C. Không đúng vì có sự giải thích không đúng của kiểm định ý nghĩa thống kê
D. Không đúng vì các nhóm so sánh và nhóm nghiên cứu là không thích hợp và không thể so sánh được
18. Nghiên cứu dịch tễ học mô tả cho phép nhận định
A. Giả thiết có sự kết hợp giữa yếu tố nguy cơ và bệnh
B. Kết luận chắc chắn về sự kết hợp giữa yếu tố nguy cơ và bệnh
C. Xác định tỷ lệ bệnh hiếm gặp
D. Xác định được mức độ phơi nhiễm ở từng cá thể
19. Một loại vaccine phòng bệnh cúm được thử nghiệm trên một nhóm người tình nguyện là
các nữ y tá trẻ. Trong số 95 cá nhân được tiêm vaccine có 3 trường hợp bị ốm, và trong số 95
cá nhân đã nhận placebo có 16 trường hợp mắc bệnh cúm trong thời gian theo dõi. Tính
toán nguy cơ tương đối (RR) nhiễm bệnh cúm trong số những người nhận vaccine và so với người nhân placebo A. 16/3 B. 3/16 C. 3/93 D. 16/96 Bệnh + Bệnh - vc 3 92 placebo 16 79
20. Dịch tễ dược học bao gồm những yếu tố liên quan đến:
A. Quá trình sử dụng của một thuốc
B. Độ nhạy cảm của một thuốc
C. Phác đồ điều trị của một thuốc
D. Nghiên cứu về liều dùng của thuốc
21. Dịch tễ dược học sử dụng các kỹ thuật của dịch tễ học về bệnh mạn tính để nghiên cứu về: lOMoAR cPSD| 36844358
A. Sử dụng và hiệu quả điều trị của thuốcB. Các phản ứng bất lợi đối với thuốc
C. Áp dụng cho thử nghiệm lâm sàng
D. Nghiên cứu về liều dùng của thuốc
22. Quá trình xét duyệt công nhận một thuốc mới hiện nay bao gồm giai đoạn thử nghiệm
cận lâm sàng trên cơ thể được cho phép bởi 3 giai đoạn thử nghiệm lâm sàng:
Các mẫu thử nghiệm được thực hiện bởi các nhà dược lý lâm sàng, dễ tìm hiểu cơ chế tác
dụng của thuốc trên cơ thể người, phạm vi liều an toàn trên người, và để loại bỏ bất kỳ một
phản ứng độc tính thông thường nào ở mức cao nhất thuộc về giai đoạn: A. Giai đoạn 1 B. Giai đoạn 2 C. Giai đoạn 3 D. Cả 3 giai đoạn
23. Thử nghiệm thường được thực hiện trên những người bệnh lần đầu được dùng thuốc và
chấp nhận sự mạo hiểm với thuốc thuộc giai đoạn A. Giai đoạn 1 B. Giai đoạn 2 C. Giai đoạn 3 D. Cả 3 giai đoạn
24. Một nhà nghiên cứu muống làm thử nghiệm lâm sàng để đánh giá thuốc beta block mới
cho điều trị tăng huyết áp. Tiêu chuẩn lựa chọn là những người tham gia đo huyết áp lúc
nghỉ ngơi là <90mmHg. 100 bệnh nhân được sàng lọc lâm sàng với mức huyết áp trên
được lựa chọn tham gia. Sau 2 tuần, chỉ có 65 người có huyết áp ≥90 mmHg. Điều này được giải thích:
A. Kết quả là ngẫu nhiên
B. Có tương quan với trung bình
C. Chọn mẫu không ngẫu nhiên C. Sai số đo lường
25. Câu hỏi đóng có ưu điểm:
A. Giới hạn người trả lời vào những câu hỏi đặc biệt
B. Dễ xử lý, phân tích vì đã được mã hóa trước
C. Câu trả lời trung thực hơn
D. Danh sách câu trả lời phù hợp với mục tiêu nghiên cứu
26. Trong một nghiên cứu theo dõi bệnh sốt rét tại huyện miền núi có sử dụng thuốc
Artemisinin để điều trị cho bệnh nhân sốt rét. Qua theo dõi 1892 người thấy có 244 trường
hợp mới mắc trong thời gian theo dõi 2 năm (1999-2001). Tính tỷ suất mới mắc tích lũy của
sốt rét trong thời gian nghiên cứu A. 0.13 B. 0.15 C. 0.17 D. 0.19
27. Nguyên tắc sử dụng một đợt kháng sinh tối thiểu là từ: A. 2-3 ngày
B. 4-5 ngày C. 5-7 ngày D. Dùng đến khi khỏi bệnh lOMoAR cPSD| 36844358
28. Sai số ngẫu nhiên là sai số:
A. Do các yếu tố nhiễu gây ra
B. Do người thu thập thông tin
C. Nảy sinh khi chọn không đúng các cá thể vào trong nghiên cứu theo mẫu
D. Nảy sinh khi có vai trò của các yếu tố may rủi xen vào kết quả nghiên cứu
29. Tỷ lệ mới mắc của 1 bệnh ở nữ giới cao gấp 5 lần so với nam giới. Tỷ lệ hiện mắc chỉ ra
không có sự khác biệt giữa 2 giới. Giải thích tốt nhất là:
A. Tỷ lệ chết thô cho tất cả các nguyên nhân là cao hơn ở nhóm nữ
B. Tỷ lệ tử vong ở bệnh này cao hơn ở nhóm nữ
C. Tỷ lệ tử vong ở bệnh này là thấp hơn ở nhóm nữ
D. Thời gian kéo dài của bệnh này ngắn hơn ở nhóm nam
30. Điều gì sau đây là chỉ số tốt của tình trạng nặng của bệnh ngắn, bệnh cấp tính:
A. Tỷ lệ chết đặc trưng theo nguyên nhân
B. Tỷ lệ sống còn < 5 năm C. Tỷ lệ tử vong
D. Tỷ số chết chuẩn hóa
31. Nhóm chứng trong nghiên cứu thuần tập là nhóm
A. Giống nhóm chu cứu về tất cả các đặc điểm trừ phơi nhiễm nghiên cứu
B. Nhóm bệnh nhân đủ các tiêu chuẩn nghiên cứu
C. Nhóm người khỏe mạnh mắc bệnh nghiên cứu
D. Nhóm người tiếp xúc với yếu tố phơi nhiễm đang nghiên cứu
32. Trong thử nghiệm chứng minh hiệu quả của thuốc AZT trên bệnh nhân AIDS, 1 nhóm
bệnh nhân được đóng placebo, nhóm này gọi là: A. Nhóm bệnh B. Nhóm bệnh nhẹ C. Nhóm tiếp xúc D. Nhóm đối chứng
33. Mỗi câu hỏi trong bộ câu hỏi được thiết kế
A. Cho một mục tiêu nghiên cứu
B. Cho một mục tiêu và các biến số có liên quan
C. Cho nhiều biến số có liên quan D. Cho một biến số
34. Một cuộc điều tra xét nghiệm phân về tỷ lệ người mang phẩy khuẩn tả được thực hiện ở
dân cư của 3 xã được cung cấp bởi 3 nguồn nước khác nhau (nguyên nhân tại đây có 1 vài
trường hợp chết do tả được báo cáo). Tỷ lệ người mang trùng được tính toán và so sánh. lOMoAR cPSD| 36844358
Đây là loại nghiên cứu A. Cắt ngang B. Bệnh chứng
C. Thử nghiệm lâm sàng D. Thuần tập tương lai
35. Một nghiên cứu được tiến hành từ năm 1965 về mức tiêu thụ rượu ở 3000 người lớn tại
Baltimore. Những trường hợp ung thư được ghi nhận bắt đầu từ năm 1981 đến 1995 trong
nhóm người này. Đây là loại nghiên cứu A. Cắt ngang B. Bệnh chứng
C. Thử nghiệm lâm sàng D. Thuần tập tương lai
36. Mỗi câu hỏi trong bộ câu hỏi để phỏng vấn cá nhân sẽ cho biết:
A. Giá trị của một biến số
B. Một giá trị của biến số tương ứng
`C. Giá trị của biến số định lượng
D. Giá trị của biến số định tính
37. Đặc điểm của phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn:
A. Các cá thể được chọn vào mẫu không phân bố tản mạn trong quần thể, do vậy việc thu thập
sốliệu sẽ không tốn kém và mất thời gian B. Nhanh và dễ áp dụng
C. Có thể lòng vào tất cả các kỹ thuật chọn mẫu sản xuất phức tạp khác
D. Không cần phải có một danh sách của các đơn vị mẫu để phục vụ cho chọn mẫu
38. Giai đoạn IV trong thử nghiệm thuốc điều trị không bao gồm
A. Giám sát các ảnh hưởng phụ của thuốc
B. Các nghiên cứu bổ sung lâu dài trên phạm vi lớn về tỷ lệ mắc bệnh
C. Các nghiên cứu bổ sung lâu dài trên phạm vi lớn về tỷ lệ (…………..)
D. Đánh giá chi phí hiệu quả của thuốc
39. Sai số thường do các thầy thuốc hoặc các điều tra viên gây ra khi họ được biết về mối quan
hệ nhân quả cần nghiên cứu là:
A. Sai số sống sót chọn lọc B. Sai số chẩn đoán
C. Sai số từ chối hoặc không trả lời D. Sai số chọn mẫu
40. Nghiên cứu dịch tễ học mô tả có thể được lựa chọn khi cần
A. Đánh giá chiều hướng sức khỏe cộng đồng, so sánh giữa các vùng trong một nước hay nhiều nước
B. Đánh giá sự kết hợp giữa phơi nhiễm và bệnh lOMoAR cPSD| 36844358
C. Đánh giá yếu tố nguy cơ và bệnh
D. Đánh giá tỷ lệ quần thể có phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ
41. Sai số ngẫu nhiên là: A. Sai số chọn B. Sai số nhớ lại C. Sai số do chọn mẫu D.Nhiễu
42. Mô tả hình thái tử vong do đồng mạch vành có liên quan đến số thuốc lá bán ra trên đầu
người năm 1960 ở 44 bang của Mỹ, cho thấy tỷ lệ tử vong do động mạch vành cao nhất ở các
bang có thuốc là bán ra nhiều nhất và thấp nhất ở các bang có thuốc là bán ra ít nhất. Đây
là một thí dụ về thiết kế nghiên cứu: A. Phân tích so sánh B. Tương quan C. Cắt ngang D. Chùm bệnh
43. Một thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên (RCT) được thực hiện để kiểm tra hiêu quả của
thuốc điều trị virus HIV (ARV) so với liệu pháp điều trị thông thường. Quá trình
ngẫu nhiên được thực hiện cho nhóm có điều trị và nhóm chứng. Quá trình ngẫu nhiên sẽ đảm bảo là:
A. Sự phân bố khách quan
B. Cả 2 nhóm đều được chăm sóc như nhau ngoại trừ thuốc điều trị
C. Sai lệch trong quan sát sẽ được loại trừ
D. Số người tham gia thử nghiệm trong 2 nhóm tương đương nhau
44. Nghiên cứu dịch tễ học mô tả thích hợp cho các nghiên cứu về: A. Bệnh hiếm gặp B. Phơi nhiễm hiếm gặp
C. Khai thác quan hệ nhân quả nhanh và rẻ
D. Lập kế hoạch cho các chăm sóc y tế
45. Nghiên cứu ngang là:
A. Thu thập, sử dụng số liệu nhiều lần để theo dõi quá trình chăm sóc, điều trị của bệnh nhân
B. Thu thập, sử dụng số liệu hiện tại và cả trong quá khứ của bệnh nhân
C. Thu thập, sử dụng số liệu của bệnh nhân tại thời điểm nghiên cứuD. Thu thập, sử dụng số liệu
cả trong quá khứ và tương lai của bệnh nhân
46. Chọn mẫu chùm có những đặc điểm sau:
A. Tiêu thức nghiên cứu giữa các chùm tương đối đồng nhất, trong khi tiêu thức này giữa các
cá thể trong từng chùm là khác nhau lOMoAR cPSD| 36844358
B. Tính đại diện cho quần thể của mẫu cao hơn các phương pháp chọn mẫu xác suất khác khi chúng có cùng cỡ mẫu
C. Độ phân tán của mẫu trong quần thể lớn hơn các phương pháp chọn mẫu khác, do vậy
thường tốn kém kinh phí hơn cho việc đi lại
D. Thường ít được sử dụng cho các nghiên cứu trong 1 phạm vi rộng lớn với 1 quần thể dân cư lớn
47. Sai số do những hiểu biết về bệnh nhân làm sai lệch lịch sử phơi nhiễm trước đây của
những người dự cuộc là loại: A. Sai số điều tra B. Sai số nhớ lại
C. Sai số xếp lẫn thông tin D. Sai số bỏ cuộc
48. Chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống là
A. Các cá thể trong quần thể đều có cùng cơ hội được chọn vào mẫu
B. Cá thể được chọn đầu tiên không nhất thiết phải được chọn ngẫu nhiên
C. Các các thể được chọn vào mẫu không phân tán rải rác trong cả quần thể
D. Cỡ mẫu phải nhân với hệ số thiết kế để tăng tính đại diện
Một nhà khoa học đang thực hiện một thực nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có nhóm chứng
bằng phương pháp mù đôi để xem có hay không hiệu quả vitamin E phòng ung thư phổi.
(Áp dụng cho câu 49 và câu 50)
49. Yêu cầu nào cần thực hiện nghiêm ngặt trong kỹ thuật này?
A. Nhóm sử dụng giả dược
B. Giới hạn người vào nghiên cứu
C. Sử dụng phương pháp tự điều trị trong phân tích D. Cả 2 nhóm
50. Loại sai số nào sẽ ảnh hưởng đến giá trị của nghiên cứu?
A. Mất theo dõi B. Số mới mắc ung thư phổi
C. Tỷ lệ hút thuốc lá trong cộng đồng D. Sai số xếp làn
51. Bạn đang đi trên đường thi được một người bắt gặp và phỏng vấn bằng một bộ cầu hỏi.
Bạn đã tham gia vào hình thức chọn mẫu: A. Ngẫu nhiên đơn
B. Chọn mẫu thuận tiện C. Chọn mẫu chùm D. Chọn mẫu phản ứng
52. Các nhà nghiên cứu muốn biết tình hình viêm phổi bệnh viện tại một cơ sở ý tế năm
2020. Lựa chọn phương án tính cỡ mẫu: lOMoAR cPSD| 36844358
A. Cỡ mẫu cho việc ước tính một tỷ lệ trong quần thể
B. Cỡ mẫu cho việc kiểm định sự khác nhau giữa 2 tỷ lệ
C. Cỡ mẫu cho việc nghiên cứu bệnh chứng
D. Cỡ mẫu cho nghiên cứu thuần tập
53. Ví dụ về tỷ lệ hiện mắc là như sau:
A. Số lần bị viêm họng ở trẻ 3 tuổi bằng nhau
B. Số bệnh nhân vào nhập viện tại trường Đại học Y Dược Huế
C. Số các trường hợp mới ung thư tuyến tiền liệt hàng năm trên 100.000 đàn ông
D. Tổng số bệnh nhân bị xơ cứng lan tỏa trên 100.000 dân hàng năm
54.Nhữn sai số nào sau đây là quan trọng nhất đối với tính gía trị của các kết luận rút ra từ
một thử nghiệm lâm sàng:
A. Tỷ lệ mới mắc tương đối cao của bệnh trong quần thể nghiên cứu
B. Phân bố ngẫu nhiên các cá thể nghiên cứu
C. Số những người nhận thuốc điều trị và nhân placebo là như nhau
D. Theo dõi được 100% cá thể nghiên cứu
55. Cách chọn mẫu nào là mẫu ngẫu nhiên: A. Mẫu chỉ tiêu B. Mẫu thuận tiện C. Mẫu chùm D. Mẫu hệ thống
56. Nghiên cứu nào sau đây không lấy dữ liệu cá thể: A. Cắt ngang B. Tương quan C. Bệnh chứng D. Thuần tập
57. Tỷ lệ hiện mắc của bệnh trong quần thể là 0.02, điều này có nghĩa là:
A. Có 2% dân số mới mắc trong năm
B. Có 2% dân số bị bệnh tại 1 thời điểm nào đó
C. Có 2% dân số mới mắc bệnh vào đầu năm
D. Có 2% dân số nguy cơ bị mắc bệnh
58. Năm 1988, một báo cáo của các nhà khoa học Mỹ cho thấy sự tương quan thuận giữa
năng lượng tiêu thụ do chất béo với ung thư vú ở phụ nữ tại các quốc gia khác nhau. Đây là nghiên cứu: A. Mô tả B. Cắt ngang C. Tương quan D. Thuần tập
59. Nguy cơ tương đối (Relative risk RR) có thể tính được từ thiết kế nghiên cứu nào: lOMoAR cPSD| 36844358 A. Cắt ngang B. Tương quan C. Bệnh Chứng D. Thuần tập
Để đánh giá tình trạng thị lực trẻ em lứa tuổi trung học cơ sở tại huyện M, một nhà nghiên
cứu đã liệt kê tất cả các trường trung học cơ sở trong huyện sau đó dùng bàn số ngẫu nhiên
chọn lấy 10 trường để nghiên cứu, tại mỗi trường nhà nghiên cứu đã chọn mỗi khối 1 lớp
học sinh và tất cả học sinh trong các lớp được chọn đều được khám thị lực. (Áp dụng cho các câu từ 60-62)
60. Cách chọn mẫu trên thuộc loại: A. Mẫu ngẫu nhiên đơn
B. Mẫu ngẫu nhiên hệ thống C. Mẫu xác suất
D. Mẫu thuận tiện kết hợp với mẫu chùm nhiều bậc
61. Đơn vị mẫu trong nghiên cứu này là:
A. Trường trung học cơ sở B. Tổ học sinh C. Lớp học sinh D. Bản thân học sinh
62. Đơn vị quan sát trong nghiên cứu này là:
A. Trường trung học cơ sở B. Tổ học sinh C. Lớp học sinh D. Bản thân học sinh
63. Khi một loại thuốc hay một phương pháp điều trị có khả năng làm giảm tỷ lệ chết nhưng
không làm khỏi hẳn bệnh, sẽ dẫn đến tình huống sau:
A. Tỷ lệ hiện mắc của bệnh sẽ tăng
B. Tỷ lệ mới mắc của bệnh sẽ tăng
C. Tỷ lệ mới mắc và hiện mắc của bệnh sẽ giảm
D. Tỷ lệ mắc của bệnh sẽ giảm
64. Người ta đã tiến hành một thử nghiệm vacxin như sau: 1000 trẻ em 2 tuổi đã được chọn
ngẫu nhiên để nhận một loại vacxin phòng một bệnh nào đó và được theo dõi trong 10 năm,
trong đó những trẻ em này, 80% trẻ đã không mắc bệnh. Trong những kết luận sau, kết luận
nào là đúng nhất có liên quan tới hiệu quả của vacxin.
A. Vacxin là rất tốt vì tỷ lệ trẻ được gây miễn dịch cao
B. Không thể kết luận được vì không nghiên cứu theo dõi những tẻ không được tiêm vacxin
C. Vacxin không có hiệu quả cao lắm vì nó phải tạo ra tỷ lệ trẻ có miễn dịch cao hơn nữa
D. Số liệu có ý nghĩa là tỷ lệ mắc bệnh là 100% - 80%-20%
65. Trong 1 nghiên cứu thuần tập tính được RR= 2,3 điều này có ý nghĩa là:
A. 1 người tiếp xúc có nguy cơ mắc bệnh nhiều hơn người không tiếp xúc 2,3 lần
B. Cứ 10 người tiếp xúc thì 2,3 người mắc bệnh lOMoAR cPSD| 36844358
C. Cứ 2,3 người tiếp xúc mắc bệnh thì có 1 người tiếp xúc không mắc bệnh
D. Số người tiếp xúc mắc bệnh nhiều hơn số người không tiếp xúc 2,3 lần
66. Người ta tiến hành thử nghiệm vaccine như sau: 1000 trẻ em 2 tuổi được chọn ngẫu
nhiên để nhận một loại vaccine phòng bệnh nào đó và được theo dõi trong 10 năm, trong số
những trẻ này, 80% trẻ đã không mắc bệnh. Trong những kết luận sau, kết luận nào là đúng
nhất có liên quan tới hiệu quả của vaccine
A. Vaccine là rất tốt vì tỷ lệ trẻ được gây miễn dịch cao
B. Không thể kết luận được vì không nghiên cứu theo dõi những tẻ không được tiêm vacxin
C. Vacxin không có hiệu quả cao lắm vì nó phải tạo ra tỷ lệ trẻ có miễn dịch cao hơn nữa
D. Không thể kết luận được vì không làm kiểm dịch ý nghĩa thống kê
67. Trong một cuộc điều tra tỷ lệ chết người mẹ trong cả nước, 3 tỉnh được chọn từ 3 vùng
Bắc, Trung, Nam, sau đó danh sách các huyện của 3 tỉnh được liệt kê làm khung chọn mẫu.
Dùng phương pháp ……….người ta chọn từ mỗi tỉnh 4 huyện. Toàn bộ phụ nữ trong độ tuổi
sinh đẻ ở các huyện này được đưa vào nghiên cứu. Hãy xác định kỹ thuật chọn mẫu đã được sử dụng. A. Mẫu nhiều giai đoạn
B. Mẫu ngầu nhiên nhân tầng C. Mẫu chùm D. Mẫu hệ thống
68. Cân nặng lúc để trung bình của trẻ sơ sinh của 23 bà mẹ hút hơn 1 bao thuốc lá một
ngày trong khi có thai thấp hơn 200g so với trẻ sơ sinh của 16 bà mẹ không bao giờ hút
thuốc. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức 5% (p<0,05). Điều này có nghĩa là
A. Hút thuốc lá trong khi mang thai làm chậm sự phát triên của thai
B. Sự khác biệt quan sát được về cân nặng lúc đẻ trung bình là quá lớn nên không thể là do may rủi
C. Sự khác biệt quan sát được về cân nặng lúc đẻ trung bình có thể là do may rủi
D. Số bệnh nhân được nghiên cứu đã không đủ để đưa ra một kết luận
69. Một cấu trúc đặc trưng về Dân số học cần mô tả là: A. Cấu trúc cơ thể B. Mức kinh tế xã hội
C. Số người trong gia đình D. Tình trạng hôn nhân
70. Để có thể quyết định áp dụng rộng rãi hay không biện pháp sàng lọc phát hiện cho một
bệnh nào đó trong cộng đồng, những người làm Y tế công cộng cần tiền hành một nghiên lOMoAR cPSD| 36844358
cứu để đánh giá hiệu quả của chương trình sàng lọc đó. Loại nghiên cứu nào thích hợp nhất
cho việc đánh giá này:
A. Thuần tập tương lai B. Cắt ngang D. Bệnh chứng
D. Thử nghiệm lâm sàng có đối chứng
71. Tỷ lệ mới mắc tại một thời điểm của một bệnh ở nam giới gấp 5 lần tỷ lệ này ở phụ nữ,
những tỷ lệ hiện mắc bệnh lại cho thấy không có sự khác nhau về giới tính. Sự giải thích,
thích hợp nhất ở đây là:
A. Tỷ lệ chết vì bệnh này ở phụ nữ lớn hơn
B. Tỷ lệ chết vì bệnh này ở nam giới cao hơn
C. Chẩn đoán thường bỏ sót nhiều hơn ở phụ nữ
D. Phụ nữ được điều trị không đầy đủ đối với bệnh này
72. Trong quá trình nghiên cứu có nhưng đối tượng tình nguyện vào mẫu dẫn tới sai lệch kết
quả nghiên cứu. Sự sai lệch này thuộc loại sai số do: A. Chọn mẫu
B. Ghi chép của điều tra viên
C. Lời khai của đối tượng nghiên cứu
D. Liên quan tới tính chất về người ở các đối tượng điều tra
73. Trong một nghiên cứu bệnh chứng trên 50 bệnh nhân (cascs) và 50 đối chứng (control)
người ta đã xác định rằng sự khác nhau phát hiện được về một yếu tố nguy cơ là không có ý
nghĩa thống kê. Người ta có thể kết luận rằng:
A. Không có sự kết hợp giữa yếu tố và bệnh
B. Sự khác biệt chỉ có ý nghĩa về lâm sàng
C. sự khác biệt có thể do thay đổi cách chọn mẫu
D. Tính so sánh giữa nhóm bệnh và nhóm chứng đã được khẳng định
74. Thiết kế nghiên cứu ngang sẽ thích hợp cho:
A. Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng
B. Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm
C. Nghiên cứu bệnh khó điều trị
D. Nghiên cứu nhiều hậu quả của cùng một nguyên nhân
75. Mục tiêu chính của các nghiên cứu tương quan là:
A. Kiểm định giả thuyết nhân quả B. Dự phòng cấp 11
C. Xác định liều sử dụng thuốc thích hợp D. Thực nghiệm ở những người tình nguyện khỏe mạnh
76. Giai đoạn I trong thử nghiệm thuốc điều trị không bao gồm lOMoAR cPSD| 36844358
A. Nghiên cứu tính an toàn
B. Nghiên cứu tính hiệu quả
C. Xác định liều sử dụng thuốc thích hợp D. Thực hiện ở những người tình nguyện khỏe mạnh
77. Giai đoạn II trong thử nghiệm thuốc điều trị không bao gồm:
A. Nghiên cứu tính an toàn của thuốc
B. Nghiên cứu tính hiệu quả của thuốc
C. Thử nghiệm mang tính thửu nghiệm lâm sàng
D. Thử nghiệm trên phạm vi nhỏ bệnh nhân cỡ mẫu 100-200
78. Đặc điểm cần mô tả trong nghiên cứu dịch tễ học mô tả:
A. Mô tả ai bị bệnh ở đâu? Khi nào? B. Bệnh xảy ra khi nào?
C. Mô tả bệnh xảy ra ở đầu?
D. Mô tả đặc điểm bệnh theo giới, tuổi, tình trạng hôn nhân, sử dụng thuốc,…
79. Năm 1945, người ta đã xác định 1000 phụ nữ làm việc ở nhà vẽ radium lên mặt đồng hồ.
Tỷ lệ mới mắc ung thư xương ở những phụ nữ này cho đến năm 1975 đã được so sánh với tỷ
lệ ung thư xương của 1000 phụ nữ đã làm việc ở tổng đài điện thoại năm 1945-1975. Nghiên
cứu này là một ví dụ về một: A. Nghiên cứu hồi cứu
B. Nghiên cứu thực nghiệm C. Thực nghiệm lâm sàng
D. Nghiên cứu thuần tập
80. Một nhà nghiên cứu quan tâm có bao nhiêu ca bệnh sởi tại một trường mẫu giáo A trong
tháng 4 năm 2017 (giả định trong tháng này không có em nào mới đến mới đi). Số đo bệnh
tật nào là phù hợp với giới này? A. Tỷ lệ hiện mắc
B. Tỷ lệ mới cộng dồn C. Tỷ lệ mới mắc D. Mật độ mới mắc