Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo | Ngữ văn 10 đề 2

Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 năm 2023 - 2024 Chân trời sáng tạo đề, giúp quý thầy cô giáo xây dựng đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức và kỹ năng. Đặc biệt giúp các em luyện tập củng cố và nâng cao kỹ năng làm quen với các dạng bài tập để làm bài kiểm tra giữa học kì 1 đạt kết quả tốt.

MA TRN Đ KIM TRA GIA HỌC KÌ I , NĂM HỌC 2023-2024
MÔN NG VĂN, LỚP 10
TT
năng
Nội dung/đơn vị kiến
thc
Mc đ nhn thc
Tng
Nhn biết
Thông hiểu
Vn dng
cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đọc
Thn thoi (Toàn bộ n
bn)
4
(Câu
1, 2,3
4)
0
3
(Câu
5,6,7)
1
(Câu
8)
0
1
(Câu
9)
0
1
(Câu
10)
10
T l (%)
20%
15%
5%
10%
10%
60
2
Viết
Viết văn bản ngh lun
v mt vấn đề xã hi
1
T l (%)
10%
15%
10%
5%
40
Tng
20
10
15
20
20
15
100
T l %
30%
35%
15%
T l chung
65%
35%
* Lưu ý:
Kĩ năng viết có 01 câu bao gồm c 04 cấp độ.
Những kĩ năng không có trong ma trận đề kiểm tra định kì (nói và nghe) sẽ được
thực hiện ở các bài kiểm tra thường xuyên.
BNG ĐC T ĐỀ
TT
Cơng
/
Ch đ
Ni dung/Đơn
v kiến thc
Mc đ đnh gi
S u hi theo mc đ nhn
thc
Nhn
biết
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1.
Đc hiu
Thn thoi
- Nhn biết được phương
thc biểu đạt chính, th
loi,biện pháp tu từ, người
k chuyn,
- Thông hiểu: hiu được
chi tiết trong văn bản,
nghĩa từ ng, nội dung văn
bn.
- Vn dng: suy nghĩ của
bản thân về vấn đề trong
văn bản.
-Vận dụng cao : Viết đoạn
văn trình bày suy nghĩ bản
thân
4 TN
3TN
1TL
1 TL
1TL
2
Viết
Viết bài văn
ngh lun
- Nhn biết: Biết viết bài
văn nghị luận hội v
vn đề trong cuc sng
đủ 3 phn
- Thông hiu:
Nêu đưc nhng lẽ, dn
chứng để vấn đề đưc
thuyết phc.
Vn dng :
Viết được bài văn đúng
ni dung, diễn đạt khá tốt,
đưa ra được lẽ bằng
chứng để làm sáng tỏ ý
kiến.
- Vn dng cao:
Viết được bài văn trình
bày ý kiến về một vấn đề
trong cuộc sống. Nêu được
vấn đề suy nghĩ, đưa ra
được lẽ bằng chứng
để làm sáng tỏ ý kiến.
1
Tng
4
4
1
2TL
T l %
30
35
20
15
T l chung
65
35
Đề chính thc (gm 3 trang)
ĐỀ KIM TRA GIA KÌ 1
NĂM HC: 2023 - 2024
MÔN: NG VĂN- LP 10
THỜI GIAN LÀM BÀI 90 PHÚT
I. ĐC HIU (6.0 đim)
Đọc văn bản:
N OA TẠO RA LOÀI NGƯỜI
Khi y, trời đất mới sinh, đã cây cỏ, muôn thú chưa loài ngưi. Thế
gii giống như mt bc tranh bun tẻ. Đi giữa thế gii hoang sơ, buồn t ấy vị đại
thiên thần, chính Nữ Oa. Lúc ấy, cm thy buồn chán, độc bèn nghĩ rằng cn
phi to ra một cái đó cho thế giới này thêm vui tươi, giàu sc sống. nghĩ ngi
hồi lâu, rồi đến bên đầm nước, lấy bùn đất màu vàng bên b đầm, trn nhuyn với nước,
phỏng theo hình dáng của mình in bóng trên mặt nước nặn thành đồ vt xinh
xắn, đáng yêu.
L thay, vừa đặt xung mặt đất, đồ vt xinh xn y bỗng dưng sức sng, ct
tiếng nói trong trẻo, nhảy múa, vui đùa. Đồ vt xinh xn y gọi “Người”. “Ngưi”
được bàn tay nữ thn tạo ra, không giống các loài muông thú bởi được phỏng t
hình dáng của v n thn. N Oa vô cùng thích thú, hài lòng v sn phẩm do mình vừa
tạo ra, bèn tiếp tục dùng đất bùn màu vàng hòa nhuyn vi nưc nhào nn ra rt nhiu
người, trai có, gái có. Nhìn những con người vui đùa, ời nói xung quanh mình, Nữ
Oa cm thy vui v hn lên, không còn cô độc, buồn bã nữa.
Nhưng mặt đất hoang sơ vô cùng rộng lớn, bà làm việc không ngừng ngh trong
mt thi gian rất lâu mặt đất vn trng trải. cứ miệt mài làm việc, làm tới c
mi mt lm rồi mặt đất vn trng trải quá. bèn nghỉ ra mt cách, ly mt si
dây, nhúng vào trong nước bùn, vung lên khắp phía. Người thì bảo bà dùng một sợi dây
thừng, nhưng hồi đó làm dây thừng, l đã dùng mt si dây lấy t một loài
cây dây leo. Khi bà vung sợi dây dính đầy th bùn từ đất vàng đó lên, các giọt bùn đất
màu vàng bắn đi khắp i, rơi xuống đất lin biến thành người, cười nói, chạy nhy.
Thế là mặt đất tr nên đông đúc bao nhiêu là ngưi.
(Trích Nữ Oa (Thn thoi Trung Quốc), Dương Tuấn
Anh (sưu tầm, tuyn chọn) NXB Giáo dc Vit Nam, 2009).
La chọn đp n đúng:
Câu 1: Xác định th loi ca văn bản trên:
A. C tích
B. Truyn thuyết
C. Thn thoi
D. S thi
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của văn bản là:
A. Ngh lun
B. T s
C. Miêu tả
D. Biu cm.
Câu 3: Theo đoạn trích, nhân vật N Oa xut hin trong bi cnh (thời gian, không
gian) như thế nào?
A. Tri đt mới sinh, đã có loài người nhưng chưa có c cây muôn thú.
B. Tri đt mới sinh, đã có cỏ cây muôn thú, mà chưa có loài ngưi.
C. Trời đất mi sinh, ch Nữ Oa cũng một s v thần như thần La, thần Nước.
D. Tri đt mới sinh, có cỏ cây muôn thú và các vị thn La, thần Nước.
Câu 4: Phương án nào sau đây đúng và đ các sự kiện chính trong đoạn trích Nữ Oa?
A. N Oa tạo ra loài người.
B. N Oa bênh vực loài người, N Oa trng pht thn Lửa và thần Nước.
C. N Oa yêu thương con người, N Oa tạo ra loài ngưi.
D. N Oa luyện đá vá trời, giúp đ loài người.
Câu 5: Đoạn trích N Oa th hin nội dung nào dưi đây?
A. Biết ơn người có công với cộng đng.
B. Tôn vinh người anh hùng.
C. Thương xót con ngưi bé nh.
D. Biết ơn thần linh và con người.
Câu 6: Dòng nào dưới đây không đúng vi truyn N Oa?
A. Mang yếu t hoang đường k o
B. Kết thúc truyện có hậu
C. Nhân vật có kh năng phi thường
D. Truyện được k theo lời nhân vật.
Câu 7: Nhân vật N Oa hi t nhng v đẹp gì?
A. V đẹp sc mạnh và cảm xúc
B. V đẹp th chất và ước mơ
C. V đẹp trí tuệ tình cảm
D. V đẹp sc mạnh và trí tuệ.
Tr lời câu hi/ Thc hiện yêu cu:
Câu 8: V phương din th loại, đoạn trích N Oa giống đoạn trích nào đã học, và hãy
ch những điểm giống nhau đó?
Câu 9: “Niềm tin thiêng liêng về mt thế giới mà đó vạn vật đều có linh hồn” là một
trong nhng v đẹp ca thn thoi. Theo anh/ch, nim tin ấy còn sức hp dn vi
con ngưi hiện đại không?
Câu 10: Anh ch hãy nêu sự kiện chính của đoạn trích trên?
II. VIT (4 điểm)
Đọc bi thơ:
CHÂN QUÊ (Nguyn Bính)
Hôm qua em đi tnh v,
Đợi em mãi con đê đầu làng.
Khăn nhung, qun lĩnh rộn ràng.
Áo cài khuy bấm, em làm khổ tôi!
Nào đâu cái yếm la si?
Cái dây lưng đũi nhum hồi sang xuân?
Nào đâu cái áo t thân?
Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?
Nói ra s mt lòng em,
Van em! Em hãy gi nguyên quê mùa.
Như hôm em đi lễ chùa,
C ăn mặc thế cho vừa lòng anh.
Hoa chanh n giữa vưn chanh,
Thầy u mình với chúng mình chân quê.
Hôm qua em đi tnh v,
Hương đồng gió nội bay đi ít nhiều.
(Nguyễn Bính Hồng Cu, Nguyễn Bính toàn tập (tp 1), NXB Hội Nhà văn, 2017)
Thực hiện yêu cầu:
Tình cảm đối với quê hương ca chàng trai đưc th hiện như thế nào trong
bài thơ? Anh/ Chị trả lời câu hỏi bằng cách viết bài văn nghị luận (khoảng 400 chữ).
---Ht---
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Ngữ văn lớp 10
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
C
0,5
2
B
0,5
3
A
0,5
4
A
0,5
5
A
0,5
6
D
0,5
7
D
0,5
8
Đoạn trích Nữ Oa giống đoạn trích “Thần Tr Tri”
đã học.
Đim giống nhau: đều nói về nhân vt, chi tiết hoang
đường kì ảo.
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời tương đương như đáp án: 0,5 đim
- Hc sinh tr lời nội dung phù hợp nhưng diễn đạt
chưa tốt: 0,25 điểm
- Hc sinh tr lời không thuyết phc hoặc không trả
li: 0,0 đim
*Lưu ý: Học sinh thể tr lời khác đáp án nhưng
thuyết phc, diễn đạt nhiều cách miễn hợp chp
nhận được.
0,5
9
- Nim tin y vẫn còn sức hp dẫn đối với con người
hiện đại, th hin qua các tín ngưng của nhân dân ta
vẫn còn lưu giữ đến ngày nay như th sơn thần, thy
thn, th ông,... thể nói, người Vit ta vẫn
mt niềm tin vô hình vào những v thn chế ng thiên
nhiên, đặc biệt đối vi những gia đình làm nông
nghip.
- Tin vào sự tn ti thế giới khác không phải là điu
xu, nếu điều đó làm cho bản thân chúng ta tốt hơn.
Ch nhng k dựa o đó để trc li, li dng nim
tin ca người khác mới đáng lên án.
ng dn chm:
- Hc sinh tr lời tương đương như đáp án: 1,0 đim
- Hc sinh tr lời đúng một ý: 0,5 đim
- Hc sinh tr lời nội dung phù hợp nhưng diễn đạt
chưa tốt: 0,25 điểm
- Hc sinh tr lời không thuyết phc hoặc không trả
li: 0,0 đim
*Lưu ý: Học sinh thể tr lời khác đáp án nhưng
thuyết phc, diễn đạt nhiều cách miễn hợp chp
nhận được.
1,0
10
S kiện chính văn bản: N Oa tạo ra loài ngưi.
ng dn chm:
-Hc sinh tr li tương đương với một ý đã gợi trong
đáp án: 1,0 điểm
- Hc sinh tr lời không thuyết phc hoc không trả
li: 0,0 đim
*Lưu ý: Học sinh thể tr lời khác đáp án nhưng
thuyết phc, diễn đạt nhiều cách miễn hợp chp
nhận được.
1,0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cấu trúc bài nghị lun
M bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vn
đề, kết bài khái quát đưc vấn đề
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun:
Tình cm ca chàng trai đối với quê hương qua i
thơ Chân quê của Nguyn Bính.
ng dn chm:
- Hc sinh xác định đúng vấn đề cn ngh lun: 0,25
điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cn ngh lun:
0,0 điểm.
0,25
c. Trin khai vấn đ ngh luận thành các luận điểm
Học sinh có thể trin khai theo nhiều cách, nhưng cần
vn dng tốt các thao tác lập lun, kết hp cht ch
giữa lí lẽ dẫn chứng. Dưới đây là một vài gợi ý cần
hướng ti:
2,0
- Mun gìn gi v đẹp truyn thng tốt đẹp của quê
hương
- Lo âu, băn khoăn, day dứt, d cm v nhng thay
đổi nhanh chóng ca nhng giá tr mang bn sc văn
hóa dân tc.
-. ng dn chm:
- Phân tích đy đủ, sâu sắc: 1,5 đim.
- Phân tích chưa đầy đ hoặc chưa u: 0,75 đim
1,0 điểm.
- Phân tích chung chung, sài: 0,25 điểm 0,5 điểm.
1,5
- Đánh giá chung:
+ Th tlục bát, ngôn ng, hình ảnh đậm tính dân
tc.
+ Tình cm chân thành, thiết tha, giàu suy tư
ng dn chm:
- Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm.
- Trình bày được 1 ý; 0,25 điểm.
0,5
d. Chính tả, ng pháp
Đảm bo chuẩn chính t, ng pháp Tiếng Vit.
ng dn chm: Không cho điểm nếu bài làm
quá nhiều lỗi chính tả, ng pháp.
0,5
e. Sáng to: Th hiện suy nghĩ sâu sc v vấn đề ngh
luận; có cách diễn đạt mi m.
0,5
I+II
10
| 1/7

Preview text:

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I , NĂM HỌC 2023-2024
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 10 TT
Nội dung/đơn vị kiến
Mức độ nhận thức Tổng năng thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng thấp cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1
Đọc Thần thoại (Toàn bộ văn 4 0 3 1 0 1 0 1 10 bản) (Câu (Câu (Câu (Câu (Câu 1, 2,3 5,6,7) 8) 9) 10) 4) Tỉ lệ (%) 20% 15% 5% 10% 10% 60 2 Viết
Viết văn bản nghị luận 1
về một vấn đề xã hội Tỉ lệ (%) 10% 15% 10% 5% 40 Tổng 20 10 15 20 20 15 Tỷ lệ % 30% 35% 20% 15% 100 Tỷ lệ chung 65% 35% * Lưu ý:
– Kĩ năng viết có 01 câu bao gồm cả 04 cấp độ.
– Những kĩ năng không có trong ma trận đề kiểm tra định kì (nói và nghe) sẽ được
thực hiện ở các bài kiểm tra thường xuyên.
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ
Số câu hỏi theo mức độ nhận Chương thức Nội dung/Đơn TT /
Mức độ đánh giá vị kiến thức Vận Chủ đề Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao 1.
Đọc hiểu Thần thoại
- Nhận biết được phương
thức biểu đạt chính, thể
loại,biện pháp tu từ, người kể chuyện,
- Thông hiểu: hiểu được chi tiết trong văn bản, 1TL nghĩa từ 3TN ngữ, nội dung văn 4 TN 1 TL 1TL bản.
- Vận dụng: suy nghĩ của
bản thân về vấn đề trong văn bản.
-Vận dụng cao : Viết đoạn
văn trình bày suy nghĩ bản thân 2 Viết
Viết bài văn - Nhận biết: Biết viết bài nghị luận
văn nghị luận xã hội về
vấn đề trong cuộc sống có đủ 3 phần - Thông hiểu:
Nêu được những lí lẽ, dẫn
chứng để vấn đề được thuyết phục. Vận dụng :
Viết được bài văn đúng
nội dung, diễn đạt khá tốt, 1
đưa ra được lí lẽ và bằng
chứng để làm sáng tỏ ý kiến. - Vận dụng cao:
Viết được bài văn trình
bày ý kiến về một vấn đề
trong cuộc sống. Nêu được
vấn đề và suy nghĩ, đưa ra
được lí lẽ và bằng chứng
để làm sáng tỏ ý kiến. Tổng 4 4 1 2TL Tỉ lệ % 30 35 20 15 Tỉ lệ chung 65 35
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1
Đề chính thức (gồm 3 trang)
NĂM HỌC: 2023 - 2024
MÔN: NGỮ VĂN- LỚP 10
THỜI GIAN LÀM BÀI 90 PHÚT
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản:
NỮ OA TẠO RA LOÀI NGƯỜI
Khi ấy, trời đất mới sinh, đã có cây cỏ, muôn thú mà chưa có loài người. Thế
giới giống như một bức tranh buồn tẻ. Đi giữa thế giới hoang sơ, buồn tẻ ấy là vị đại
thiên thần, chính là Nữ Oa. Lúc ấy, bà cảm thấy buồn chán, cô độc bèn nghĩ rằng cần
phải tạo ra một cái gì đó cho thế giới này thêm vui tươi, giàu sức sống. Bà nghĩ ngợi
hồi lâu, rồi đến bên đầm nước, lấy bùn đất màu vàng bên bờ đầm, trộn nhuyễn với nước,
mô phỏng theo hình dáng của mình in bóng trên mặt nước mà nặn thành đồ vật xinh xắn, đáng yêu.

Lạ thay, vừa đặt xuống mặt đất, đồ vật xinh xắn ấy bỗng dưng có sức sống, cất
tiếng nói trong trẻo, nhảy múa, vui đùa. Đồ vật xinh xắn ấy gọi là “Người”. “Người”
được bàn tay nữ thần tạo ra, không giống các loài muông thú bởi được mô phỏng từ
hình dáng của vị nữ thần. Nữ Oa vô cùng thích thú, hài lòng về sản phẩm do mình vừa
tạo ra, bèn tiếp tục dùng đất bùn màu vàng hòa nhuyễn với nước nhào nặn ra rất nhiều
người, trai có, gái có. Nhìn những con người vui đùa, cười nói xung quanh mình, Nữ
Oa cảm thấy vui vẻ hẳn lên, không còn cô độc, buồn bã nữa.

Nhưng mặt đất hoang sơ vô cùng rộng lớn, bà làm việc không ngừng nghỉ trong
một thời gian rất lâu mà mặt đất vẫn trống trải. Bà cứ miệt mài làm việc, làm tới lúc
mỏi mệt lắm rồi mà mặt đất vẫn trống trải quá. Bà bèn nghỉ ra một cách, lấy một sợi
dây, nhúng vào trong nước bùn, vung lên khắp phía. Người thì bảo bà dùng một sợi dây
thừng, nhưng hồi đó làm gì có dây thừng, có lẽ bà đã dùng một sợi dây lấy từ một loài
cây dây leo. Khi bà vung sợi dây dính đầy thứ bùn từ đất vàng đó lên, các giọt bùn đất
màu vàng bắn đi khắp nơi, rơi xuống đất liền biến thành người, cười nói, chạy nhảy.
Thế là mặt đất trở nên đông đúc bao nhiêu là người.

(Trích “Nữ Oa” (Thần thoại Trung Quốc), Dương Tuấn
Anh (sưu tầm, tuyển chọn) NXB Giáo dục Việt Nam, 2009).
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1:
Xác định thể loại của văn bản trên: A. Cổ tích B. Truyền thuyết C. Thần thoại D. Sử thi
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của văn bản là: A. Nghị luận B. Tự sự C. Miêu tả D. Biểu cảm.
Câu 3: Theo đoạn trích, nhân vật Nữ Oa xuất hiện trong bối cảnh (thời gian, không gian) như thế nào?
A. Trời đất mới sinh, đã có loài người nhưng chưa có cỏ cây muôn thú.
B. Trời đất mới sinh, đã có cỏ cây muôn thú, mà chưa có loài người.
C. Trời đất mới sinh, chỉ có Nữ Oa cũng một số vị thần như thần Lửa, thần Nước.
D. Trời đất mới sinh, có cỏ cây muôn thú và các vị thần Lửa, thần Nước.
Câu 4: Phương án nào sau đây đúng và đủ các sự kiện chính trong đoạn trích Nữ Oa?
A. Nữ Oa tạo ra loài người.
B. Nữ Oa bênh vực loài người, Nữ Oa trừng phạt thần Lửa và thần Nước.
C. Nữ Oa yêu thương con người, Nữ Oa tạo ra loài người.
D. Nữ Oa luyện đá vá trời, giúp đỡ loài người.
Câu 5: Đoạn trích Nữ Oa thể hiện nội dung nào dưới đây?
A. Biết ơn người có công với cộng đồng.
B. Tôn vinh người anh hùng.
C. Thương xót con người bé nhỏ.
D. Biết ơn thần linh và con người.
Câu 6: Dòng nào dưới đây không đúng với truyện Nữ Oa?
A. Mang yếu tố hoang đường kỳ ảo
B. Kết thúc truyện có hậu
C. Nhân vật có khả năng phi thường
D. Truyện được kể theo lời nhân vật.
Câu 7: Nhân vật Nữ Oa hội tụ những vẻ đẹp gì?
A. Vẻ đẹp sức mạnh và cảm xúc
B. Vẻ đẹp thể chất và ước mơ
C. Vẻ đẹp trí tuệ và tình cảm
D. Vẻ đẹp sức mạnh và trí tuệ.
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:
Câu 8:
Về phương diện thể loại, đoạn trích Nữ Oa giống đoạn trích nào đã học, và hãy
chỉ những điểm giống nhau đó?
Câu 9: “Niềm tin thiêng liêng về một thế giới mà ở đó vạn vật đều có linh hồn” là một
trong những vẻ đẹp của thần thoại. Theo anh/chị, niềm tin ấy còn có sức hấp dẫn với
con người hiện đại không?
Câu 10: Anh chị hãy nêu sự kiện chính của đoạn trích trên? II. VIẾT (4 điểm) Đọc bài thơ:
CHÂN QUÊ (Nguyễn Bính)
Hôm qua em đi tỉnh về,
Đợi em ở mãi con đê đầu làng.
Khăn nhung, quần lĩnh rộn ràng.
Áo cài khuy bấm, em làm khổ tôi!
Nào đâu cái yếm lụa sồi?

Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?
Nào đâu cái áo tứ thân?
Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen? Nói ra sợ mất lòng em,
Van em! Em hãy giữ nguyên quê mùa. Như hôm em đi lễ chùa,
Cứ ăn mặc thế cho vừa lòng anh.
Hoa chanh nở giữa vườn chanh,
Thầy u mình với chúng mình chân quê. Hôm qua em đi tỉnh về,
Hương đồng gió nội bay đi ít nhiều.

(Nguyễn Bính Hồng Cầu, Nguyễn Bính toàn tập (tập 1), NXB Hội Nhà văn, 2017)
Thực hiện yêu cầu:
Tình cảm đối với quê hương của chàng trai được thể hiện như thế nào trong
bài thơ? Anh/ Chị trả lời câu hỏi bằng cách viết bài văn nghị luận (khoảng 400 chữ). ---Hết---
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Ngữ văn lớp 10 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 B 0,5 3 A 0,5 4 A 0,5 5 A 0,5 6 D 0,5 7 D 0,5 8
Đoạn trích Nữ Oa giống đoạn trích “Thần Trụ Trời” 0,5 đã học.
Điểm giống nhau: đều nói về nhân vật, chi tiết hoang đường kì ảo. Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 0,5 điểm
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm
*Lưu ý:
Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng
thuyết phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lí là chấp nhận được.
9
- Niềm tin ấy vẫn còn sức hấp dẫn đối với con người 1,0
hiện đại, thể hiện qua các tín ngưỡng của nhân dân ta
vẫn còn lưu giữ đến ngày nay như thờ sơn thần, thủy
thần, thờ cá ông,... Có thể nói, người Việt ta vẫn có
một niềm tin vô hình vào những vị thần chế ngự thiên
nhiên, đặc biệt đối với những gia đình làm nông nghiệp.
- Tin vào sự tồn tại ở thế giới khác không phải là điều
xấu, nếu điều đó làm cho bản thân chúng ta tốt hơn.
Chỉ những kẻ dựa vào đó để trục lợi, lợi dụng niềm
tin của người khác mới đáng lên án. Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm
- Học sinh trả lời đúng một ý: 0,5 điểm
- Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm
*Lưu ý:
Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng
thuyết phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lí là chấp nhận được.
10
Sự kiện chính văn bản: Nữ Oa tạo ra loài người. 1,0 Hướng dẫn chấm:
-Học sinh trả lời tương đương với một ý đã gợi trong đáp án: 1,0 điểm
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm
*Lưu ý:
Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng
thuyết phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lí là chấp nhận được.
II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn
đề, kết bài khái quát được vấn đề
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25
Tình cảm của chàng trai đối với quê hương qua bài
thơ Chân quê của Nguyễn Bính. Hướng dẫn chấm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0,0 điểm.

c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2,0
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần
vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ
giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một vài gợi ý cần hướng tới:
- Muốn gìn giữ vẻ đẹp truyền thống tốt đẹp của quê 1,5 hương
- Lo âu, băn khoăn, day dứt, dự cảm về những thay
đổi nhanh chóng của những giá trị mang bản sắc văn hóa dân tộc.
-. Hướng dẫn chấm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 1,5 điểm.
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 0,75 điểm – 1,0 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm – 0,5 điểm.
- Đánh giá chung: 0,5
+ Thể thơ lục bát, ngôn ngữ, hình ảnh đậm tính dân tộc.
+ Tình cảm chân thành, thiết tha, giàu suy tư… Hướng dẫn chấm:
- Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm.
- Trình bày được 1 ý; 0,25 điểm.

d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có
quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.

e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị 0,5
luận; có cách diễn đạt mới mẻ. I+II 10