Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn 11 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều

Đề kiểm tra giữa kì 1 Ngữ văn 11 Cánh diều năm 2023 - 2024 mang đến 3 đề thi giữa kì 1 có ma trận, đáp án hướng dẫn giải chi tiết, chính xác. Thông qua đề thi giữa kì 1 Văn 11 quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh của mình.

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I N NGỮ VĂN 11 CÁNH DIỀU
Hình thức: 100% tự luận
1. Ma trận
TT
năng
Ni dung kiến thc / Đơn vị kĩ năng
Mc đ nhn thc
T l
Nhn
biết
Thôn
g hiu
Vn
dng
cao
1
Đọc
Thn thoại và sử thi
3
3
1
60
Truyn
Thơ trữ tình
2
Viết
Viết văn bản ngh lun v mt vấn đề
xã hội
1*
1*
1*
40
Viết văn bản ngh luận phân tích, đánh
giá một tác phẩm văn học
Tng
25
35
10
100
T l%
60
40
2. Đặc t
TT
năng
Đơn vị
kiến
thc/Kĩ
năng
Mc đ đánh giá
S câu hi theo mc đ
nhn thc
T
l
%
Nh
n
biết
Thôn
g
hiu
Vn
Dng
Vn
dn
g
cao
1
1.
Đọc
hiu
1. Thn
thoi.
Nhn biết:
- Nhn biết được không gian, thời
gian trong truyn thn thoi.
- Nhn biết được đặc điểm ca ct
truyện, câu chuyện, nhân vt trong
truyn thn thoi.
- Nhn biết được đề tài; các chi tiết
tiêu biểu, đặc trưng của truyn thn
thoi.
- Nhn biết đưc bi cnh lch s -
3
3
1
1
50
văn hoá được th hin trong truyn
thn thoi.
Thông hiểu:
- Tóm tt đưc ct truyn.
- Phân tích được những đặc điểm
của nhân vật; giải được v trí, vai
trò, ý nghĩa của nhân vật trong tác
phm.
- Ch ra được ý nghĩa, tác dng ca
đề tài, các chi tiết tiêu biểu, đặc
trưng của truyn thn thoại; giải
được mi quan h gia đề tài, chi
tiết, câu chuyện nhân vật trong
tính chnh th ca truyn thn thoi.
- Xác định được ch đề, tưởng,
thông điệp của văn bn; ch ra
phân tích đưc những căn cứ để xác
định ch đề của văn bản.
- giải được tình cảm, thái độ ca
người k chuyn với nhân vật trong
truyn thn thoi.
- Phát hiện giải các giá tr đạo
đức, văn hóa t văn bản.
- Giải thích được ý nghĩa, tác dng
của các biện pháp ngh thuật xây
dựng nhân vật.
Vn dng:
- Rút ra được bài hc v cách nghĩ,
cách ng x do văn bản gi ra.
- Nêu được ý nghĩa hay tác động
của tác phẩm đối với tình cảm,
quan niệm, cách nghĩ của bản thân
trưc mt vấn đề đặt ra trong đời
sng hoặc văn học.
Vn dng cao:
- Vn dng nhng hiu biết v bi
cnh lch s văn hoá được th
hiện trong văn bản đ giải ý
nghĩa, thông điệp của văn bản.
- Đánh giá được ý nghĩa, giá trị ca
thông điệp, chi tiết, hình ợng,…
trong tác phẩm theo quan nim ca
cá nhân.
- Liên h để thy mt s điểm gn
gũi về ni dung giữa các tác phm
thn thoi thuc nhng nền văn học
khác nhau.
2. S thi.
Nhn biết:
- Nhn biết được đặc điểm ca
không gian, thời gian, ct truyn,
nhân vật trong s thi.
- Nhn biết được người k chuyn
(ngôi thứ ba hoặc ngôi thứ nht);
điểm nhìn, lời người k chuyn, li
nhân vật, ... trong s thi.
- Nhn biết được đ tài, các chi tiết
tiêu biểu, đặc trưng của s thi.
- Nhn biết đưc bi cnh lch s -
văn hoá được th hin trong s thi.
Thông hiểu:
- Tóm tắt được ct truyn của đoạn
trích / tác phm.
- Phân tích được những đặc điểm
của nhân vật trong s thi; giải
được v trí, vai trò, ý nghĩa của
nhân vật trong đoạn trích / tác
phm.
- Xác định được ch đề, tưởng,
thông điệp của văn bn; ch ra
phân tích đưc những căn cứ để xác
định ch đề của văn bản.
- Phát hiện giải các giá tr đạo
đức, văn hóa t văn bản.
- giải được tác dụng ca vic la
chọn nhân vật người k chuyn
(ngôi thứ ba hoặc ngôi thứ nht);
la chọn điểm nhìn, lời người k
chuyn, li nhân vt, ... trong s thi.
- giải được ý nghĩa, tác dụng ca
đề tài; các chi tiết tiêu biểu, đặc
trưng của s thi; giải được mi
quan h giữa đề tài, chi tiết, câu
chuyện và nhân vật trong tính chỉnh
th ca s thi.
- Giải thích được ý nghĩa, tác dng
của các biện pháp ngh thuật xây
dựng nhân vật, s kin trong s thi.
Vn dng:
- Rút ra được bài hc v cách nghĩ,
cách ng x do văn bản gi ra.
- Nêu được ý nghĩa hay tác động
của tác phẩm đối với tình cảm,
quan niệm, cách nghĩ của bản thân
trưc mt vấn đề đặt ra trong đời
sng hoặc văn học.
Vn dng cao:
- Vn dng nhng hiu biết v bi
cnh lch s văn hoá được th
hiện trong văn bản đ giải ý
nghĩa, thông điệp của văn bản.
- Đánh giá được ý nghĩa, giá trị ca
thông điệp, chi tiết, hình ng,
những đặc sc v ngh thut trong
tác phẩm theo quan nim của cá
nhân.
- Liên h để thy mt s điểm gn
gũi về ni dung giữa các tác phm
s thi thuc nhng nền văn học
khác nhau.
3.
Truyn.
Nhn biết
- Nhn biết li kể, ngôi k, li
người k chuyện và lời nhân vật.
- Nhn biết đề tài, không gian, thời
gian, chi tiết tiêu biu trong truyn.
- Nhn biết được những đặc điểm
của nhân vật, ct truyện, câu
chuyện trong tác phẩm truyn.
- Nhn biết đưc bi cnh lch s -
văn hóa được th hiện trong văn
bn truyn.
Thông hiểu
- Tóm tắt đưc ct truyện gii
được ý nghĩa, tác dng ca ct
truyn.
- Phân tích được các chi tiết tiêu
biểu, đề i, câu chuyện giải
được mi quan h giữa các yếu t
này trong nh chỉnh th của tác
phm.
- giải được ý nghĩa, tác dụng ca
vic la chn li kể, ngôi kể, đim
nhìn trong tác phẩm.
- Phân tích, đánh giá được đặc điểm
của nhân vật và vai trò của nhân vật
trong tác phm.
- Xác định được ch đề, tưởng
của tác phẩm; ch ra đưc nhng
căn cứ để xác định ch đề, ng
ca tác phm.
- Phát hiện giải các giá tr đạo
đức, văn hóa t văn bản.
- Giải thích được ý nghĩa, tác dng
của các biện pháp ngh thuật xây
dựng nhân vật.
Vn dng
- Rút ra được bài hc v cách nghĩ,
cách ng x do văn bản gi ra.
- Nêu được ý nghĩa hay tác động
của tác phẩm đối với tình cảm,
quan niệm, cách nghĩ của bản thân
trưc mt vấn đề đặt ra trong đời
sng hoặc văn học.
Vn dng cao:
- Vn dng nhng hiu biết v bi
cnh lch s - văn hoá được th
hiện trong văn bản đ giải ý
nghĩa, thông điệp của văn bản.
- Đánh giá được ý nghĩa, giá trị ca
thông điệp, chi tiết, hình ng,
những đặc sc v ngh thut trong
tác phẩm theo quan nim của cá
nhân.
- Liên h để thy mt s điểm gn
gũi về ni dung giữa các tác phm
truyn thuc nhng nền văn học
khác nhau.
4. Thơ
tr tình.
Nhn biết:
- Nhn biết được các biểu hin ca
th thơ, từ ng, vn, nhịp, đối
các biện pháp nghệ thuật trong bài
thơ.
- Nhn biết được b cc, nhng
hình nh, chi tiết tiêu biểu trong bài
thơ.
- Nhn biết được nhân vật tr tình,
ch th tr tình trong bài thơ.
- Nhn biết đưc bi cnh lch s -
văn hóa được th hiện trong bài thơ.
- Nhn biết được nhng biu hin
trc tiếp của tình cảm, cảm xúc
trong bài thơ.
Thông hiểu:
- Hiểu và lí giải được tình cảm, cm
xúc của nhân vật tr tình thể hin
trong bài thơ.
- Phân tích được giá trị biểu đạt, giá
tr thẩm của t ng, hình nh,
vn, nhịp các biện pháp tu từ
được s dụng trong bài thơ.
- Nêu đưc cm hng ch đạo, ch
đề, thông điệp của bài thơ.
- Phát hiện giải các giá tr đạo
đức, văn hóa t bài thơ.
Vn dng:
- Rút ra được bài hc v cách nghĩ,
cách ng x do bài thơ gợi ra.
- Nêu được ý nghĩa hay tác động
của tác phẩm đối với tình cảm,
quan niệm, cách nghĩ của bản thân
trưc mt vấn đề đặt ra trong đời
sng hoặc văn học Vn dng cao:
- Vn dng nhng hiu biết v bi
cnh lch s - văn hoá được th
hiện trong bài thơ đ giải ý nghĩa,
thông đip của bài thơ.
- Đánh giá được nét độc đáo của bài
thơ thể hiện qua cách nhìn, cách
cm nhận riêng của c giả v con
người, cuc sống; qua cách sử dng
t ngữ, hình ảnh, giọng điệu.
2
Viết
1. Ngh
lun v
mt vn
đề
hi.
Nhn biết:
- Xác định được yêu cầu v ni
dung hình thức của bài văn nghị
lun.
- Xác định được mục đích, đối
ng ngh lun.
- Gii thiệu đưc vấn đề hội
tả được nhng du hiu, biu
hin ca vấn đề hội trong bài
viết.
- Đảm bo cấu trúc, bố cc ca mt
văn bản ngh lun.
Thông hiểu:
- Trin khai vấn đề ngh luận thành
nhng luận điểm phù hợp.
- Kết hợp được lẽ dẫn chng
để tạo tính chặt ch, logic ca mi
luận điểm.
- Đảm bo chuẩn chính tả, ng
pháp tiếng Vit.
1*
1*
1*
1*
câu
TL
40
Vn dng:
- Đánh giá được ý nghĩa, ảnh hưởng
ca vấn đề đối với con người,
hi.
- Nêu đưc những bài học, nhng
đề ngh, khuyến ngh rút ra từ vn
đề bàn luận.
- cách diễn đạt độc đáo, ng
to, hp logic.
Vn dng cao:
- S dng kết hợp các phương thức
miêu tả, biu cm; vn dng hiu
qu nhng kiến thc tiếng Việt để
tăng tính thuyết phc, sc hp dn
cho bài viết..
- Th hiện quan điểm, tính
trong bài viết v vn đề xã hội.
2. Phân
tích,
đánh giá
một tác
phm
văn học.
Nhn biết:
- Gii thiệu được đầy đủ thông tin
chính về tên c phẩm, tác gi, th
loi của tác phẩm.
- Đảm bo cấu trúc, bố cc ca mt
văn bản ngh lun.
Thông hiểu:
- Trình bày được nhng ni dung
khái quát của tác phẩm văn học.
- Trin khai vấn đề ngh luận thành
nhng luận điểm phù hợp. Phân
tích được những đặc sc v ni
dung, hình thức ngh thuật chủ
đề ca tác phm.
- Kết hợp được lẽ dẫn chng
để tạo tính chặt ch, logic ca mi
luận điểm.
- Đảm bo chuẩn chính tả, ng
pháp tiếng Vit.
Vn dng:
- Nêu được những bài học rút ra từ
tác phm.
- Th hiện được s đồng tình /
không đồng tình với thông đip ca
tác gi (th hiện trong tác phẩm).
- cách diễn đạt độc đáo, ng
to, hp logic.
Vn dng cao:
- Đánh giá được ý nghĩa, giá trị ca
ni dung và hình thức tác phẩm.
- Th hiện quan điểm, tính
trong bài viết.
- Vn dng hiu qu nhng kiến
thc tiếng Vit lớp 10 đ tăng tính
thuyết phc, sc hp dẫn cho bài
viết.
Tng s câu
3 +
1*
3 +
1*
1 +
1*
1+
1*
9
T l %
25
%
35%
30%
10
%
100
%
T l chung
60%
40%
* Phần kĩ năng viết có 1 câu được xếp chung cho tt c các cấp độ.
ĐỀ KIM TRA GIA HỌC KÌ I
Thi gian làm bài: 90 phút.
I. ĐC HIỂU (6.0 đim)
Đọc bài thơ sau và thc hiện các yêu cầu:
NHÀ THƠ VÀ NHNG ĐI THOI
Đối thoi 1: Vi một nhà thơ
- Cháu thích làm gì nht?
- Làm thơ
- (lc đu) Kh lm!
Đối thoi 2: Vi mt ho
- Nh tặng tôi tập thơ của em nhé!
- Nht đnh ri. Anh s...
- Tôi s đặt lên giá sách phòng khách nhà tôi. (!)
Đối thoi 3: Vi một người buôn bán
- Cô th đi buôn mt chuyến xem,
Giàu hơn bán chữ trăm lần!
- Tôi không bán ch
Tôi làm thơ
- Cô sng bằng gì?
- Viết báo
- Tôi chẳng viết ni mt dòng thơ
Quên đi
Đếm tiền sướng hơn ch!
- Tôi làm thơ đ gii to những mong đợi
Con người tôi nếu tr thơ, không còn là tôi nữa
Ch ta phá lên cười (!)
01.01.1998
(Vi Thu Linh, Khát, NXB Ph n, 2007, tr.17)
Câu 1. Bài thơ được viết theo th thơ nào?
Câu 2. Bài thơ có sự kết hp gia nhng cuộc đối thoại nào?
Câu 3. Trong bài thơ, nhà họa sĩ muốn được tặng thơ để làm gì?
Câu 4. Du chm lng (…) trong câu thơNht đnh ri. Anh sẽ...” th hiện thái độ gì ca
nhân vật tr tình khi nghe nhà họa sĩ tỏ ý muốn đưc tặng thơ?
Câu 5. Tại sao người buôn bán lại “phá lên cười” khi nghe nhà thơ nói v ngh nghip ca
mình?
Câu 6. Hình ảnh nhân vật tr tình - nhà thơ hiện lên ra sao qua cái nhìn ca những nhân
vật khác trong bài thơ? Điều đó thể hiện suy nghĩ của tác gi v những đam trong
sáng to ngh thut?
Câu 7. Nếu đam mt ngh nào đó nhưng vào tình cảnh như nhân vt tr tình - nhà
thơ trong bài thơ trên, bạn s ng x như thế nào? Vì sao bạn chn ng x như vậy?
Câu 8. Theo bn, nếu một nhà thơ làm thơ “chỉ để gii ta những mong đợi” tạo ra
những tác phẩm ngh thut đích thc không? Vì sao?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Viết một bài luận khong 500 - 800 ch phân tích, đánh giá nội dung và nghệ thut
bài thơ Nhà thơ và những đối thoi (đưc dn trên) của Vi Thùy Linh.
ĐÁP ÁN
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6.0
1
Th thơ tự do.
0.5
2
Bài thơ sự kết hp gia nhng cuộc đối thoi: giữa nhà thơ vi
đồng nghip (một nhà thơ thuộc thế h đàn anh), giữa nhà thơ với
nhà họa sĩ, giữa nhà thơ vi người buôn bán.
0.5
3
Nhà họa muốn đưc tặng thơ để “đặt lên giá sách phòng
khách”.
0.5
4
Du chm lng th hin s hi hp, mong muốn được biết nhà họa
sĩ s tiếp nhận như thế nào với tp thơ của mình.
1.0
5
Người đi buôn “phá n ời” khi nghe nhà tnói v cái nghiệp
làm thơ của mình vì với người đi buôn thì lời lãi là mục đích chính
nên chị ta coi việc làm thơ là vô bổ, phù phiếm.
1.0
6
Qua cái nhìn của đng nghiệp (đối thoại 1), nhà thơ hiện n
người đáng thương, thích làm thơ “kh lắm”; qua cái nhìn
của người họa sĩ, nhà thơ cũng giống như một người th bình
thưng, to ra nhng sn phẩm để trưng bày; qua cái nhìn ca
người đi buôn, nhà thơ hiện ra như mt s gàn dở làm nhng
công việc phù phiếm. Điều đó th hin s thu hiu những khó
khăn, cô độc ca ngưi ngh sĩ trong sáng tạo ngh thut.
1.0
7
- Nêu được cách ứng x: rõ ràng.
- Trình y do chọn cách ng x như vậy: nội dung trình bày
đảm bảo tính logic, thuyết phc, hợp tình, hợp lí.
1.0
8
- Nêu được quan điểm ca mình.
- giải được quan điểm: nội dung giải đảm bảo tính logic,
thuyết phc, ngn gn.
0.5
II
VIT
4.0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn nghị lun
M bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài
khái quát được vấn đề
0.25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề.
Giá tr nội dung và ngh thut của bài thơ.
0.25
c. Trin khai vấn đ ngh luận thành các luận điểm
HS thể trình bày bài viết theo nhiều cách trên s đảm bo
những yêu cầu sau:
2.5
* Gii thiệu được tên tác phẩm, tên tác giả, th thơ tự do. Trình
bày được nhng nội dung khái quát của bài thơ.
* Trin khai vấn đề ngh luận thành những luận điểm phù hợp:
- Bài thơ mang hình thức một câu chuyện k v ba cuộc đối thoi
giữa nhà thơ với một nhà thơ đàn anh, một họa một người
buôn bán.
+ đối thoại 1: nhân vật tr tình được nhà thơ đàn anh thương
cảm khi nói ra ý thích làm thơ; đó s thương cảm một cách ái
ngi, cám cnh cho nhng kh i ca nghip cm bút.
+ đối thoại 2: nhân vật tr tình có cảm giác hồi hp, php phng
khi được đề ngh tặng thơ; tuy nhiên sự vui mng ấy nhanh chóng
biến thành nỗi tht vng khi nhà họa dùng thơ để trưng bày
phòng khách.
+ đối thoại 3: nhân vt tr tình thấy mình thy lạc lõng khi trong
mắt người buôn bán, nhà thơ tr thành kẻ gàn dở làm những
vic vô ích.
- Bài thơ có hình thức khác thường: b ngoài giống như sự chắp vá
vu của nhng mẩu đối thoi tn mạn nhưng thực chất những
trăn trở, suy nghĩ v ngh nghip, v những thôi thúc sáng tạo t
thân ca ngưi ngh sĩ.
d. Chính tả, t ng, ng pháp
Đảm bo chuẩn chính tả, ng pháp Tiếng Vit.
0.5
e. Sáng to: Th hiện suy nghĩ sâu sc v vấn đề ngh luận;
cách diễn đạt mi m.
0.5
| 1/14

Preview text:

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 11 CÁNH DIỀU
Hình thức: 100% tự luận 1. Ma trận
Mức độ nhận thức Tỉ lệ Vận TT
Nội dung kiến thức / Đơn vị kĩ năng Nhận Thôn Vận năng dụng biết g hiểu dụng cao 1 Đọc
Thần thoại và sử thi 3 3 1 1 60 Truyện Thơ trữ tình 2 Viết
Viết văn bản nghị luận về một vấn đề 1* 1* 1* 1* 40 xã hội
Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh
giá một tác phẩm văn học Tổng 25 35 30 10 100 Tỉ lệ% 60 40 2. Đặc tả TT Đơn vị
Mức độ đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ Tỉ năng kiến nhận thức lệ thức/Kĩ Vận % Nhậ Thôn năng Vận dụn n g Dụng g biết hiểu cao 1 1.
1. Thần Nhận biết: 3 3 1 1 50 Đọc thoại.
- Nhận biết được không gian, thời hiểu
gian trong truyện thần thoại.
- Nhận biết được đặc điểm của cốt
truyện, câu chuyện, nhân vật trong truyện thần thoại.
- Nhận biết được đề tài; các chi tiết
tiêu biểu, đặc trưng của truyện thần thoại.
- Nhận biết được bối cảnh lịch sử -
văn hoá được thể hiện trong truyện thần thoại. Thông hiểu:
- Tóm tắt được cốt truyện.
- Phân tích được những đặc điểm
của nhân vật; lí giải được vị trí, vai
trò, ý nghĩa của nhân vật trong tác phẩm.
- Chỉ ra được ý nghĩa, tác dụng của
đề tài, các chi tiết tiêu biểu, đặc
trưng của truyện thần thoại; lí giải
được mối quan hệ giữa đề tài, chi
tiết, câu chuyện và nhân vật trong
tính chỉnh thể của truyện thần thoại.
- Xác định được chủ đề, tư tưởng,
thông điệp của văn bản; chỉ ra và
phân tích được những căn cứ để xác
định chủ đề của văn bản.
- Lí giải được tình cảm, thái độ của
người kể chuyện với nhân vật trong truyện thần thoại.
- Phát hiện và lí giải các giá trị đạo
đức, văn hóa từ văn bản.
- Giải thích được ý nghĩa, tác dụng
của các biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật. Vận dụng:
- Rút ra được bài học về cách nghĩ,
cách ứng xử do văn bản gợi ra.
- Nêu được ý nghĩa hay tác động
của tác phẩm đối với tình cảm,
quan niệm, cách nghĩ của bản thân
trước một vấn đề đặt ra trong đời sống hoặc văn học. Vận dụng cao:
- Vận dụng những hiểu biết về bối
cảnh lịch sử – văn hoá được thể
hiện trong văn bản để lí giải ý
nghĩa, thông điệp của văn bản.
- Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của
thông điệp, chi tiết, hình tượng,…
trong tác phẩm theo quan niệm của cá nhân.
- Liên hệ để thấy một số điểm gần
gũi về nội dung giữa các tác phẩm
thần thoại thuộc những nền văn học khác nhau.
2. Sử thi. Nhận biết:
- Nhận biết được đặc điểm của
không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật trong sử thi.
- Nhận biết được người kể chuyện
(ngôi thứ ba hoặc ngôi thứ nhất);
điểm nhìn, lời người kể chuyện, lời
nhân vật, ... trong sử thi.
- Nhận biết được đề tài, các chi tiết
tiêu biểu, đặc trưng của sử thi.
- Nhận biết được bối cảnh lịch sử -
văn hoá được thể hiện trong sử thi. Thông hiểu:
- Tóm tắt được cốt truyện của đoạn trích / tác phẩm.
- Phân tích được những đặc điểm
của nhân vật trong sử thi; lí giải
được vị trí, vai trò, ý nghĩa của
nhân vật trong đoạn trích / tác phẩm.
- Xác định được chủ đề, tư tưởng,
thông điệp của văn bản; chỉ ra và
phân tích được những căn cứ để xác
định chủ đề của văn bản.
- Phát hiện và lí giải các giá trị đạo
đức, văn hóa từ văn bản.
- Lí giải được tác dụng của việc lựa
chọn nhân vật người kể chuyện
(ngôi thứ ba hoặc ngôi thứ nhất);
lựa chọn điểm nhìn, lời người kể
chuyện, lời nhân vật, ... trong sử thi.
- Lí giải được ý nghĩa, tác dụng của
đề tài; các chi tiết tiêu biểu, đặc
trưng của sử thi; lí giải được mối
quan hệ giữa đề tài, chi tiết, câu
chuyện và nhân vật trong tính chỉnh thể của sử thi.
- Giải thích được ý nghĩa, tác dụng
của các biện pháp nghệ thuật xây
dựng nhân vật, sự kiện trong sử thi. Vận dụng:
- Rút ra được bài học về cách nghĩ,
cách ứng xử do văn bản gợi ra.
- Nêu được ý nghĩa hay tác động
của tác phẩm đối với tình cảm,
quan niệm, cách nghĩ của bản thân
trước một vấn đề đặt ra trong đời sống hoặc văn học. Vận dụng cao:
- Vận dụng những hiểu biết về bối
cảnh lịch sử – văn hoá được thể
hiện trong văn bản để lí giải ý
nghĩa, thông điệp của văn bản.
- Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của
thông điệp, chi tiết, hình tượng,
những đặc sắc về nghệ thuật trong
tác phẩm theo quan niệm của cá nhân.
- Liên hệ để thấy một số điểm gần
gũi về nội dung giữa các tác phẩm
sử thi thuộc những nền văn học khác nhau. 3. Nhận biết Truyện.
- Nhận biết lời kể, ngôi kể, lời
người kể chuyện và lời nhân vật.
- Nhận biết đề tài, không gian, thời
gian, chi tiết tiêu biểu trong truyện.
- Nhận biết được những đặc điểm
của nhân vật, cốt truyện, câu
chuyện trong tác phẩm truyện.
- Nhận biết được bối cảnh lịch sử -
văn hóa được thể hiện trong văn bản truyện. Thông hiểu
- Tóm tắt được cốt truyện và lí giải
được ý nghĩa, tác dụng của cốt truyện.
- Phân tích được các chi tiết tiêu
biểu, đề tài, câu chuyện và lí giải
được mối quan hệ giữa các yếu tố
này trong tính chỉnh thể của tác phẩm.
- Lí giải được ý nghĩa, tác dụng của
việc lựa chọn lời kể, ngôi kể, điểm nhìn trong tác phẩm.
- Phân tích, đánh giá được đặc điểm
của nhân vật và vai trò của nhân vật trong tác phẩm.
- Xác định được chủ đề, tư tưởng
của tác phẩm; chỉ ra được những
căn cứ để xác định chủ đề, tư tưởng của tác phẩm.
- Phát hiện và lí giải các giá trị đạo
đức, văn hóa từ văn bản.
- Giải thích được ý nghĩa, tác dụng
của các biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật. Vận dụng
- Rút ra được bài học về cách nghĩ,
cách ứng xử do văn bản gợi ra.
- Nêu được ý nghĩa hay tác động
của tác phẩm đối với tình cảm,
quan niệm, cách nghĩ của bản thân
trước một vấn đề đặt ra trong đời sống hoặc văn học. Vận dụng cao:
- Vận dụng những hiểu biết về bối
cảnh lịch sử - văn hoá được thể
hiện trong văn bản để lí giải ý
nghĩa, thông điệp của văn bản.
- Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của
thông điệp, chi tiết, hình tượng,
những đặc sắc về nghệ thuật trong
tác phẩm theo quan niệm của cá nhân.
- Liên hệ để thấy một số điểm gần
gũi về nội dung giữa các tác phẩm
truyện thuộc những nền văn học khác nhau. 4. Thơ Nhận biết: trữ tình.
- Nhận biết được các biểu hiện của
thể thơ, từ ngữ, vần, nhịp, đối và
các biện pháp nghệ thuật trong bài thơ.
- Nhận biết được bố cục, những
hình ảnh, chi tiết tiêu biểu trong bài thơ.
- Nhận biết được nhân vật trữ tình,
chủ thể trữ tình trong bài thơ.
- Nhận biết được bối cảnh lịch sử -
văn hóa được thể hiện trong bài thơ.
- Nhận biết được những biểu hiện
trực tiếp của tình cảm, cảm xúc trong bài thơ. Thông hiểu:
- Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm
xúc của nhân vật trữ tình thể hiện trong bài thơ.
- Phân tích được giá trị biểu đạt, giá
trị thẩm mĩ của từ ngữ, hình ảnh,
vần, nhịp và các biện pháp tu từ
được sử dụng trong bài thơ.
- Nêu được cảm hứng chủ đạo, chủ
đề, thông điệp của bài thơ.
- Phát hiện và lí giải các giá trị đạo
đức, văn hóa từ bài thơ. Vận dụng:
- Rút ra được bài học về cách nghĩ,
cách ứng xử do bài thơ gợi ra.
- Nêu được ý nghĩa hay tác động
của tác phẩm đối với tình cảm,
quan niệm, cách nghĩ của bản thân
trước một vấn đề đặt ra trong đời
sống hoặc văn học Vận dụng cao:
- Vận dụng những hiểu biết về bối
cảnh lịch sử - văn hoá được thể
hiện trong bài thơ để lí giải ý nghĩa,
thông điệp của bài thơ.
- Đánh giá được nét độc đáo của bài
thơ thể hiện qua cách nhìn, cách
cảm nhận riêng của tác giả về con
người, cuộc sống; qua cách sử dụng
từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. 2 Viết
1. Nghị Nhận biết: 1* 1* 1* 1* 40
luận về - Xác định được yêu cầu về nội câu
một vấn dung và hình thức của bài văn nghị TL đề xã luận. hội.
- Xác định rõ được mục đích, đối tượng nghị luận.
- Giới thiệu được vấn đề xã hội và
mô tả được những dấu hiệu, biểu
hiện của vấn đề xã hội trong bài viết.
- Đảm bảo cấu trúc, bố cục của một văn bản nghị luận. Thông hiểu:
- Triển khai vấn đề nghị luận thành
những luận điểm phù hợp.
- Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng
để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm.
- Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Vận dụng:
- Đánh giá được ý nghĩa, ảnh hưởng
của vấn đề đối với con người, xã hội.
- Nêu được những bài học, những
đề nghị, khuyến nghị rút ra từ vấn đề bàn luận.
- Có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, hợp logic. Vận dụng cao:
- Sử dụng kết hợp các phương thức
miêu tả, biểu cảm; vận dụng hiệu
quả những kiến thức tiếng Việt để
tăng tính thuyết phục, sức hấp dẫn cho bài viết..
- Thể hiện rõ quan điểm, cá tính
trong bài viết về vấn đề xã hội. 2. Phân Nhận biết: tích,
- Giới thiệu được đầy đủ thông tin
đánh giá chính về tên tác phẩm, tác giả, thể một tác loại của tác phẩm. phẩm
văn học. - Đảm bảo cấu trúc, bố cục của một
văn bản nghị luận. Thông hiểu:
- Trình bày được những nội dung
khái quát của tác phẩm văn học.
- Triển khai vấn đề nghị luận thành
những luận điểm phù hợp. Phân
tích được những đặc sắc về nội
dung, hình thức nghệ thuật và chủ đề của tác phẩm.
- Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng
để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm.
- Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Vận dụng:
- Nêu được những bài học rút ra từ tác phẩm.
- Thể hiện được sự đồng tình /
không đồng tình với thông điệp của
tác giả (thể hiện trong tác phẩm).
- Có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, hợp logic. Vận dụng cao:
- Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của
nội dung và hình thức tác phẩm.
- Thể hiện rõ quan điểm, cá tính trong bài viết.
- Vận dụng hiệu quả những kiến
thức tiếng Việt lớp 10 để tăng tính
thuyết phục, sức hấp dẫn cho bài viết. Tổng số câu 3 + 3 + 1 + 1+ 9 1* 1* 1* 1* Tỉ lệ % 100 25
35% 30% 10 % % % Tỉ lệ chung 60% 40%
* Phần kĩ năng viết có 1 câu được xếp chung cho tất cả các cấp độ.
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Thời gian làm bài: 90 phút.
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu:
NHÀ THƠ VÀ NHỮNG ĐỐI THOẠI
Đối thoại 1: Với một nhà thơ
- Cháu thích làm gì nhất? - Làm thơ
- (lắc đầu) Khổ lắm!
Đối thoại 2: Với một hoạ sĩ
- Nhớ tặng tôi tập thơ của em nhé!
- Nhất định rồi. Anh sẽ...
- Tôi sẽ đặt lên giá sách ở phòng khách nhà tôi. (!)
Đối thoại 3: Với một người buôn bán
- Cô thử đi buôn một chuyến xem,
Giàu hơn bán chữ trăm lần!
- Tôi không bán chữ Tôi làm thơ
- Cô sống bằng gì? - Viết báo
- Tôi chẳng viết nổi một dòng thơ Quên đi
Đếm tiền sướng hơn chứ!
- Tôi làm thơ để giải toả những mong đợi
Con người tôi nếu trừ thơ, không còn là tôi nữa
Chị ta phá lên cười (!) 01.01.1998
(Vi Thuỳ Linh, Khát, NXB Phụ nữ, 2007, tr.17)
Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
Câu 2. Bài thơ có sự kết hợp giữa những cuộc đối thoại nào?
Câu 3. Trong bài thơ, nhà họa sĩ muốn được tặng thơ để làm gì?
Câu 4. Dấu chấm lửng (…) trong câu thơ “Nhất định rồi. Anh sẽ...” thể hiện thái độ gì của
nhân vật trữ tình khi nghe nhà họa sĩ tỏ ý muốn được tặng thơ?
Câu 5. Tại sao người buôn bán lại “phá lên cười” khi nghe nhà thơ nói về nghề nghiệp của mình?
Câu 6. Hình ảnh nhân vật trữ tình - nhà thơ hiện lên ra sao qua cái nhìn của những nhân
vật khác trong bài thơ? Điều đó thể hiện suy nghĩ gì của tác giả về những đam mê trong sáng tạo nghệ thuật?
Câu 7. Nếu đam mê một nghề nào đó nhưng ở vào tình cảnh như nhân vật trữ tình - nhà
thơ trong bài thơ trên, bạn sẽ ứng xử như thế nào? Vì sao bạn chọn ứng xử như vậy?
Câu 8. Theo bạn, nếu một nhà thơ làm thơ “chỉ để giải tỏa những mong đợi” có tạo ra
những tác phẩm nghệ thuật đích thực không? Vì sao?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Viết một bài luận khoảng 500 - 800 chữ phân tích, đánh giá nội dung và nghệ thuật
bài thơ Nhà thơ và những đối thoại (được dẫn ở trên) của Vi Thùy Linh. ĐÁP ÁN Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6.0 1 Thể thơ tự do. 0.5
2 Bài thơ có sự kết hợp giữa những cuộc đối thoại: giữa nhà thơ với 0.5
đồng nghiệp (một nhà thơ thuộc thế hệ đàn anh), giữa nhà thơ với
nhà họa sĩ, giữa nhà thơ với người buôn bán.
3 Nhà họa sĩ muốn được tặng thơ để “đặt lên giá sách ở phòng 0.5 khách”.
4 Dấu chấm lửng thể hiện sự hồi hộp, mong muốn được biết nhà họa 1.0
sĩ sẽ tiếp nhận như thế nào với tập thơ của mình.
5 Người đi buôn “phá lên cười” khi nghe nhà thơ nói về cái nghiệp 1.0
làm thơ của mình vì với người đi buôn thì lời lãi là mục đích chính
nên chị ta coi việc làm thơ là vô bổ, phù phiếm.
6 Qua cái nhìn của đồng nghiệp (đối thoại 1), nhà thơ hiện lên là 1.0
người đáng thương, vì thích làm thơ là “khổ lắm”; qua cái nhìn
của người họa sĩ, nhà thơ cũng giống như một người thợ bình
thường, tạo ra những sản phẩm để trưng bày; qua cái nhìn của
người đi buôn, nhà thơ hiện ra như một sự gàn dở vì làm những
công việc phù phiếm. Điều đó thể hiện sự thấu hiểu những khó
khăn, cô độc của người nghệ sĩ trong sáng tạo nghệ thuật.
7 - Nêu được cách ứng xử: rõ ràng. 1.0
- Trình bày lí do chọn cách ứng xử như vậy: nội dung trình bày
đảm bảo tính logic, thuyết phục, hợp tình, hợp lí.
8 - Nêu được quan điểm của mình. 0.5
- Lí giải được quan điểm: nội dung lí giải đảm bảo tính logic,
thuyết phục, ngắn gọn. II VIẾT 4.0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận 0.25
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài
khái quát được vấn đề
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0.25
Giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2.5
HS có thể trình bày bài viết theo nhiều cách trên cơ sở đảm bảo
những yêu cầu sau:
* Giới thiệu được tên tác phẩm, tên tác giả, thể thơ tự do. Trình
bày được những nội dung khái quát của bài thơ.
* Triển khai vấn đề nghị luận thành những luận điểm phù hợp:
- Bài thơ mang hình thức một câu chuyện kể về ba cuộc đối thoại
giữa nhà thơ với một nhà thơ đàn anh, một họa sĩ và một người buôn bán.
+ Ở đối thoại 1: nhân vật trữ tình được nhà thơ đàn anh thương
cảm khi nói ra ý thích làm thơ; đó là sự thương cảm một cách ái
ngại, cám cảnh cho những khổ ải của nghiệp cầm bút.
+ Ở đối thoại 2: nhân vật trữ tình có cảm giác hồi hộp, phấp phỏng
khi được đề nghị tặng thơ; tuy nhiên sự vui mừng ấy nhanh chóng
biến thành nỗi thất vọng khi nhà họa sĩ dùng thơ để trưng bày ở phòng khách.
+ Ở đối thoại 3: nhân vật trữ tình thấy mình thấy lạc lõng khi trong
mắt người buôn bán, nhà thơ trở thành kẻ gàn dở vì làm những việc vô ích.
- Bài thơ có hình thức khác thường: bề ngoài giống như sự chắp vá
vu vơ của những mẩu đối thoại tản mạn nhưng thực chất là những
trăn trở, suy nghĩ về nghề nghiệp, về những thôi thúc sáng tạo tự
thân của người nghệ sĩ.
d. Chính tả, từ ngữ, ngữ pháp 0.5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có 0.5
cách diễn đạt mới mẻ.