Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề 3

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề 3 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đc ng liu sau v tr li cc câu hi:
T tình (III)
Chiếc bách bun vì phn ni nênh,
Gia dòng ngao ngán ni lênh đênh.
Lưng khoang tình nghĩa dường lai láng,
Na mn phong ba lung bp bnh.
Cm lái mc ai lăm đ bến,
Giong lèo thây k rp xuôi ghnh.
Ấy ai thăm ván cam lòng vậy,
Ngán nỗi ôm đàn nhng tp tênh.
(Thơ Hồ Xuân Hương - NXB Văn học, Ni,1993, L Huy Nguyên
tuyn chn và gii thiu)
Câu 1. Bài thơ T tình III thuc th thơ nào sau đây?
A. Tht ngôn t tuyt.
B. Thất ngôn bát cú Đưng lut.
C. Thơ tự do.
D. Thất ngôn trường thiên.
Câu 2. Chiếc bách trong câu thơ thứ nht có nghĩa là:
A. Chiếc thuyn.
B. Chiếc bánh.
C. S 100.
D. Cánh bèo trôi ni trên sông.
Câu 3. Bin pháp tu t nào được s dng trong hai câu thơ sau?
Cm lái mc ai lăm đ bến,
Giong lèo thây k rp xuôi ghnh.
A. So sánh.
UBND HUYN ..............
TRƯỜNG THCS ..............
ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ I
NĂM 2023 – 2024
MÔN: NG VĂN 8
Thi gian kim tra: 90 phút (không k thời gian giao đ)
B. Phép đối
B. Nhân hóa.
D. Hoán d
Câu 4. Bài thơ sử dng tt c bao nhiêu t láy?
A. 4
B. 5
B. 6
D. 7
Câu 5. Bài thơ viết v đề tài gì?
A. Viết v người ph n.
B. Ngưi ph n trong xã hi ngày nay.
C. Ngưi nông dân trong xã hội xưa.
D. Ngưi nông dân trong xã hi nay.
Câu 6. T lênh đênh trong câu thơ Gia ng ngao ngán nỗi lênh đênh”
nghĩa gì?
A. Tâm trng bt n ca ngưi ph n.
B. S bp bênh của người ph n trong xã hi phong kiến.
C. S bp bnh trôi dt ca con thuyền trên dòng nưc mênh mông, không biết
đi đâu về đâu.
D. S phn trôi ni ca người ph n trên dòng nước, không biết s đi đâu về
đâu.
Câu 7. Đâu không phi ni dung ca bài thơ:
A. Bài thơ tố cáo giai cp thng tr trong xã hi phong kiến xưa.
B. Bài thơ thể hin tâm trạng đau buồn ca nhân vt tr tình.
C. Bài thơ thể hin khát vng sng, khát vng hnh phúc ca ngưi ph n.
D. Bài thơ th hin nim tin tươi sáng ca H Xuân Hương về tình duyên.
Câu 8: Câu nào din t đúng tâm trạng ca tác gi đưc th hiện trong bài thơ?
A. Cô đơn, lạc lõng, chán chường, phn ut
B. Buồn thương, bất lc, chp nhn s phn.
C. Hnh phúc, vui v, mãn nguyn, sung sướg
D. Cô đơn, bt lc, mãn nguyn
PHN II TP LM VĂN (6 đim)
Câu 1: T thân phận người ph n trong bài thơ “Tự tình III” của H Xuân
Hương, anh/chị hãy viết một đoạn văn khoảng 200 ch theo ch đề t lên s
phn.
Câu 2: Cm nhn ca anh/ch v bi thơ sau:
Mấy năm làm ruộng vn chân thua:
Chiêm mất đằng chiêm, mùa mt mùa.
Phn thuế quan thu, phn tr n;
Na công đa , na thuê bò.
Sớm trưa dưa muối cho qua ba;
Ch búa giu chè, ch dám mua.
Cn kim thế mà không khá nh:
Bao gi cho biết khỏi đường lo?
Làm rung Nguyn Khuyến
-----Hết-----
- Học sinh không đưc s dng tài liu.
- Giám th không gii thích gì thêm.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI
PHN I TRC NGHIM (4 điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
B
A
B
C
A
D
D
A
Câu 1 (0.5 đim)
Phương php:
Đếm s ch trong 1 câu, đếm s câu trong 1 bài để xác định th thơ.
Li gii chi tit:
Bài thơ trên được viết theo th thơ thất ngôn bát cú
→ Đáp án: B
Câu 2 (0.5 đim)
Phương php:
Đọc kĩ văn bn
Vn dng kiến thc ca bản thân để giải nghĩa của t
Li gii chi tit:
Chiếc bách trong câu thơ thứ nhất có nghĩa là chiếc thuyn
→ Đáp án: A
Câu 3 (0.5 đim)
Phương php:
Vn dng kiến thc v các bin pháp tu t đ được hc
Li gii chi tit:
Bin pháp tu từ: Phép đối
→ Đáp án: B
Câu 4 (0.5 đim)
Phương php:
Đọc kĩ ni dung bài thơ
Vn dng kiến thc v t láy
Li gii chi tit:
Bài thơ sử dng tt c 6 t láy: Nổi nênh, ngao ngán, lênh đênh, lai láng, bp
bnh, tp tênh
→ Đáp án: C
Câu 5 (0.5 đim)
Phương php:
Đọc kĩ văn bn
Xác định đề tài chính
Li gii chi tit:
Bài thơ viết v đề tài người ph n
→ Đáp án: A
Câu 6 (0.5 đim)
Phương php:
Đọc kĩ văn bn
Vn dng kiến thc ca bản thân để giải nghĩa của t
Li gii chi tit:
T lênh đênh trong câu thơ Gia dòng ngao ngán nỗi lênh đênh” nghĩa chỉ
s phn trôi ni ca người ph n trên dòng nưc, không biết s đi đâu về đâu.
→ Đáp án: D
Câu 7 (0.5 đim)
Li gii chi tit:
Ni dung của bài thơ: Tự tình bài III th hin tâm trng, thái độ ca n Hồ
Xuân Hương: vừa đau buồn, phn uất trước éo le, sóng gió cuc đi; va mun
gắng gượng vươn lên vừa như cam chịu chp nhận. Đng sau tâm trng bi kch
y là khát vng sng, khát vng hnh phúc ca n nói riêng và ngưi ph n
trong xã hi phong kiến nói chung.
→ Đáp án: D
Câu 8 (0.5 đim)
Li gii chi tit:
Tâm trng ca tác gi được th hiện trong bài thơ: đơn, lạc lõng, chán
chưng, buông xuôi
→ Đáp án: A
PHN II TP LM VĂN (6 điểm)
Câu 1 (2 đim)
Li gii chi tit:
1. Gii thích
- t lên s phận dũng cảm vượt qua mọi khó khăn, nghch cnh trong
cuc sng, luôn c gng, n lc hoàn thin bn thân, biến nhng khiếm khuyết
ca bản thân thành điểm mạnh, thay đi cuc sng của mình theo ng tt
đẹp hơn..
2. Phân tích, chng minh.
a. Vì sao phi vưt lên s phn
- rơi vào hoàn cnh không may, phi chu nhng nỗi đau thể xác tinh
thần thì con người luôn mong mun thoát khi tình trạng đó để vươn lên.
- Cần vượt lên hoàn cnh, thay đi cuộc đời của chính mình gia đình, ngưi
thân và vì mt cuc sng tt đẹp hơn.
b. Dn chng
- Thy giáo Nguyn Ngc b bi lit c hai tay, thu đi học thường b bn
bè chê cười nhưng thầy đ dùng đôi chân của mình để "viết s phn".
- Anh Nguyễn Sơn Lâm ngưi mc hi chứng long xương từ nh, b teo c
hai chân nhưng đ tr thành mt din gi ni tiếng và đ chinh phục được đỉnh
Phan - xi - păng cùng chiếc nng g ca mình. (
c. Bàn lun v ý nghĩa của vic vưt lên s phn:
- t lên trên s phn ca chính mình s giúp cho bn tr thành mt phiên
bn tt nht th, t đó thấy đưc rng này cuc sng này s cùng ý nghĩa
và đáng sống.
- Nhng tấm gươngt lên s phn ca chính mình là những ngưi truyn la,
h đem đến cho chúng ta nim tin, nim hi vng vào một tương lai tốt đẹp hơn.
- Phê phán những người không ý chí ngh lc, thấy khó khăn đ vi chùn
bước.
d. Bài hc:
- Nếu rơi vào tình hung không may, gặp khó khăn trong cuộc sống, con ngưi
cn biết vưt lên s phn
- Chúng ta không nên th phi biết giúp đỡ nhng người kém may mn
hơn trong cuc sng.
- Cn phi sng mc tiêu, sống ởng, dám nghĩ, dám làm không
được lại vào người khác
Câu 2 (4 đim)
Li gii chi tit:
Viết bài văn trình bày cm nhn ca mình v bài thơ Làm ruộng Nguyn Khuyến
Phn chính
Đim
Ni dung c th
M bài
0,5
- Gii thiu tác gi, tác phm
- Dn dt và nêu vấn đề cn bàn lun
Thân bài
2,5
Ni dung của đoạn thơ:
Làm ruộng đ phản ánh tht chân tht cnh sng ca
người nông dân, qua đó tố cáo thâm trầm nhưng sâu cay
chế độ tàn ác ca thc dân phong kiến. Đng thi th
hin ni day dt, khát vọng thay đổi chính quyn ca
nhà thơ.
Bài thơ có ý nghĩa về mt ngh thut và lch s, góp
phn phn ánh tâm trạng yêu nước của nhà thơ và ngưi
dân Vit Nam thi by gi.
Ngh thut:
- Th thơ thất ngôn bát cú Đường lut
- Cách gieo lut vn bng, vn chân, niêm lut
- S dng thi liu quen thuc, bình d
- Bin pháp tu t điệp ng được s dng linh hot
- Phép đối, t láy….
- Cm hứng sáng tác được khơi nguồn t chính cuc
sng của nhà thơ, t tình cm dành cho những ngưi
nông dân nghèo dưới chế độ thc dân và phong kiến.
Đnh gi:
- Ch vi mấy câu thơ ngắn ngủi, nhà thơ Nguyễn
Khuyến đ vạch trần được s tàn ác ca thc dân Pháp,
phơi bày cuộc sng khn cùng, kh cc của người nông
dân thi by gi. Mặc dù nhà thơ đồng cm vi ngưi
dân nhưng lại bt lc trước hin thc, nhng câu hi đt
ra ch để lng mà chng có lời đáp.
- Nhà thơ không ch là mt tâm hn Vit Nam tiêu biu.
Ông còn đưc coi là mt nhân cách Vit Nam tiêu biu
thi by gi, cái thi đi mt nước, con ngưi dân tc
Vit Nam b chà đp, đói rét, lầm than. V ẩn nơi làng
quê nhưng ông vẫn gi được cái gi là khí tiết, phm
cht ca mt người yêu nước chân chính và hòa mình
cùng vi nhân dân.
Ông là mt trong nhng nhà th đau vi nỗi đau của
nhân dân, ông bun vì s nghèo đói ca họ, nhưng ông
càng đau đớn hơn khi nhìn thấy cảnh đất nưc b dày
xéo và cm thy day dt ni đau ca mt người ưu thời
mn thế.
Kết bài
0,5
- Khẳng định li vn đề
Yêu cu khác
0,5
- Đảm bo yêu cu của bài văn ngh lun, có b cc 3
phn.
- S dng t ngữ, câu văn có sự liên kết các luận điểm,
gia bng chng và lí l đảm bo s mch lc
| 1/10

Preview text:

UBND HUYỆN ..............
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS .............. NĂM 2023 – 2024 MÔN: NGỮ VĂN 8
Thời gian kiểm tra: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi: Tự tình (III)
Chiếc bách buồn vì phận nổi nênh,
Giữa dòng ngao ngán nỗi lênh đênh.
Lưng khoang tình nghĩa dường lai láng,
Nửa mạn phong ba luống bập bềnh.
Cầm lái mặc ai lăm đỗ bến,
Giong lèo thây kẻ rắp xuôi ghềnh.
Ấy ai thăm ván cam lòng vậy,
Ngán nỗi ôm đàn những tấp tênh.
(Thơ Hồ Xuân Hương - NXB Văn học, Hà Nội,1993, Lữ Huy Nguyên
tuyển chọn và giới thiệu)
Câu 1. Bài thơ Tự tình III thuộc thể thơ nào sau đây? A. Thất ngôn tứ tuyệt.
B. Thất ngôn bát cú Đường luật. C. Thơ tự do.
D. Thất ngôn trường thiên.
Câu 2. Chiếc bách trong câu thơ thứ nhất có nghĩa là: A. Chiếc thuyền. B. Chiếc bánh. C. Số 100.
D. Cánh bèo trôi nổi trên sông.
Câu 3. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai câu thơ sau?
Cầm lái mặc ai lăm đỗ bến,
Giong lèo thây kẻ rắp xuôi ghềnh. A. So sánh. B. Phép đối B. Nhân hóa. D. Hoán dụ
Câu 4. Bài thơ sử dụng tất cả bao nhiêu từ láy? A. 4 B. 5 B. 6 D. 7
Câu 5. Bài thơ viết về đề tài gì?
A. Viết về người phụ nữ.
B. Người phụ nữ trong xã hội ngày nay.
C. Người nông dân trong xã hội xưa.
D. Người nông dân trong xã hội nay.
Câu 6. Từ lênh đênh trong câu thơGiữa dòng ngao ngán nỗi lênh đênh” có nghĩa gì?
A. Tâm trạng bất ổn của người phụ nữ.
B. Sự bấp bênh của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
C. Sự bập bềnh trôi dạt của con thuyền trên dòng nước mênh mông, không biết đi đâu về đâu.
D. Số phận trôi nổi của người phụ nữ trên dòng nước, không biết sẽ đi đâu về đâu.
Câu 7. Đâu không phải nội dung của bài thơ:
A. Bài thơ tố cáo giai cấp thống trị trong xã hội phong kiến xưa.
B. Bài thơ thể hiện tâm trạng đau buồn của nhân vật trữ tình.
C. Bài thơ thể hiện khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của người phụ nữ.
D. Bài thơ thể hiện niềm tin tươi sáng của Hồ Xuân Hương về tình duyên.
Câu 8: Câu nào diễn tả đúng tâm trạng của tác giả được thể hiện trong bài thơ?
A. Cô đơn, lạc lõng, chán chường, phẫn uất
B. Buồn thương, bất lực, chấp nhận số phận.
C. Hạnh phúc, vui vẻ, mãn nguyện, sung sướg
D. Cô đơn, bất lực, mãn nguyện
PHẦN II – TẬP LÀM VĂN (6 điểm)
Câu 1: Từ thân phận người phụ nữ trong bài thơ “Tự tình III” của Hồ Xuân
Hương, anh/chị hãy viết một đoạn văn khoảng 200 chữ theo chủ đề vượt lên số phận.
Câu 2: Cảm nhận của anh/chị về bài thơ sau:
Mấy năm làm ruộng vẫn chân thua:
Chiêm mất đằng chiêm, mùa mất mùa.
Phần thuế quan thu, phần trả nợ;
Nửa công đứa ở, nửa thuê bò.
Sớm trưa dưa muối cho qua bữa;
Chợ búa giầu chè, chả dám mua.
Cần kiệm thế mà không khá nhỉ:
Bao giờ cho biết khỏi đường lo?
Làm ruộng – Nguyễn Khuyến -----Hết-----
- Học sinh không được sử dụng tài liệu.
- Giám thị không giải thích gì thêm. ĐÁP ÁN ĐỀ THI
PHẦN I – TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 B A B C A D D A Câu 1 (0.5 điểm)
Bài thơ Tự tình III thuộc thể thơ nào sau đây? A. Thất ngôn tứ tuyệt.
B. Thất ngôn bát cú Đường luật. C. Thơ tự do.
D. Thất ngôn trường thiên. Phương pháp:
Đếm số chữ trong 1 câu, đếm số câu trong 1 bài để xác định thể thơ.
Lời giải chi tiết:
Bài thơ trên được viết theo thể thơ thất ngôn bát cú → Đáp án: B Câu 2 (0.5 điểm)
Chiếc bách trong câu thơ thứ nhất có nghĩa là: A. Chiếc thuyền. B. Chiếc bánh. C. Số 100.
D. Cánh bèo trôi nổi trên sông. Phương pháp: Đọc kĩ văn bản
Vận dụng kiến thức của bản thân để giải nghĩa của từ
Lời giải chi tiết:
Chiếc bách trong câu thơ thứ nhất có nghĩa là chiếc thuyền → Đáp án: A Câu 3 (0.5 điểm)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai câu thơ sau?
Cầm lái mặc ai lăm đỗ bến,
Giong lèo thây kẻ rắp xuôi ghềnh. A. So sánh. B. Phép đối B. Nhân hóa. D. Hoán dụ Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về các biện pháp tu từ đã được học
Lời giải chi tiết:
Biện pháp tu từ: Phép đối → Đáp án: B Câu 4 (0.5 điểm)
Bài thơ sử dụng tất cả bao nhiêu từ láy? A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Phương pháp:
Đọc kĩ nội dung bài thơ
Vận dụng kiến thức về từ láy
Lời giải chi tiết:
Bài thơ sử dụng tất cả 6 từ láy: Nổi nênh, ngao ngán, lênh đênh, lai láng, bập bềnh, tấp tênh → Đáp án: C Câu 5 (0.5 điểm)
Bài thơ viết về đề tài gì?
A. Viết về người phụ nữ.
B. Người phụ nữ trong xã hội ngày nay.
C. Người nông dân trong xã hội xưa.
D. Người nông dân trong xã hội nay. Phương pháp: Đọc kĩ văn bản
Xác định đề tài chính
Lời giải chi tiết:
Bài thơ viết về đề tài người phụ nữ → Đáp án: A Câu 6 (0.5 điểm)
Từ lênh đênh trong câu thơGiữa dòng ngao ngán nỗi lênh đênh” có nghĩa gì?
A. Tâm trạng bất ổn của người phụ nữ.
B. Sự bấp bênh của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
C. Sự bập bềnh trôi dạt của con thuyền trên dòng nước mênh mông, không biết đi đâu về đâu.
D. Số phận trôi nổi của người phụ nữ trên dòng nước, không biết sẽ đi đâu về đâu. Phương pháp: Đọc kĩ văn bản
Vận dụng kiến thức của bản thân để giải nghĩa của từ
Lời giải chi tiết:
Từ lênh đênh trong câu thơGiữa dòng ngao ngán nỗi lênh đênh” có nghĩa chỉ
số phận trôi nổi của người phụ nữ trên dòng nước, không biết sẽ đi đâu về đâu. → Đáp án: D Câu 7 (0.5 điểm)
Đâu không phải nội dung của bài thơ:
A. Bài thơ tố cáo giai cấp thống trị trong xã hội phong kiến xưa.
B. Bài thơ thể hiện tâm trạng đau buồn của nhân vật trữ tình.
C. Bài thơ thể hiện khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của người phụ nữ.
D. Bài thơ thể hiện niềm tin tươi sáng của Hồ Xuân Hương về tình duyên.
Lời giải chi tiết:
Nội dung của bài thơ: Tự tình bài III thể hiện tâm trạng, thái độ của nừ sĩ Hồ
Xuân Hương: vừa đau buồn, phẫn uất trước éo le, sóng gió cuộc đời; vừa muốn
gắng gượng vươn lên vừa như cam chịu chấp nhận. Đằng sau tâm trạng bi kịch
ấy là khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của nữ sĩ nói riêng và người phụ nữ
trong xã hội phong kiến nói chung. → Đáp án: D Câu 8 (0.5 điểm)
Câu nào diễn tả đúng tâm trạng của tác giả được thể hiện trong bài thơ?
A. Cô đơn, lạc lõng, chán chường, phẫn uất
B. Buồn thương, bất lực, chấp nhận số phận.
C. Hạnh phúc, vui vẻ, mãn nguyện, sung sướg
D. Cô đơn, bất lực, mãn nguyện
Lời giải chi tiết:
Tâm trạng của tác giả được thể hiện trong bài thơ: Cô đơn, lạc lõng, chán chường, buông xuôi → Đáp án: A
PHẦN II – TẬP LÀM VĂN (6 điểm) Câu 1 (2 điểm)
Câu 1: Từ thân phận người phụ nữ trong bài thơ “Tự tình III” của Hồ Xuân Hương,
anh/chị hãy viết một đoạn văn khoảng 200 chữ theo chủ đề vượt lên số phận.
Lời giải chi tiết: 1. Giải thích
- Vượt lên số phận là dũng cảm vượt qua mọi khó khăn, nghịch cảnh trong
cuộc sống, luôn cố gắng, nỗ lực hoàn thiện bản thân, biến những khiếm khuyết
của bản thân thành điểm mạnh, thay đổi cuộc sống của mình theo hướng tốt đẹp hơn.. 2. Phân tích, chứng minh.
a. Vì sao phải vượt lên số phận
- Vì rơi vào hoàn cảnh không may, phải chịu những nỗi đau thể xác và tinh
thần thì con người luôn mong muốn thoát khỏi tình trạng đó để vươn lên.
- Cần vượt lên hoàn cảnh, thay đổi cuộc đời của chính mình vì gia đình, người
thân và vì một cuộc sống tốt đẹp hơn. b. Dẫn chứng
- Thầy giáo Nguyễn Ngọc Ký bị bại liệt cả hai tay, thuở đi học thường bị bạn
bè chê cười nhưng thầy đã dùng đôi chân của mình để "viết số phận".
- Anh Nguyễn Sơn Lâm là người mắc hội chứng loãng xương từ nhỏ, bị teo cả
hai chân nhưng đã trở thành một diễn giả nổi tiếng và đã chinh phục được đỉnh
Phan - xi - păng cùng chiếc nạng gỗ của mình. (
c. Bàn luận về ý nghĩa của việc vượt lên số phận:
- Vượt lên trên số phận của chính mình sẽ giúp cho bạn trở thành một phiên
bản tốt nhất có thể, từ đó thấy được rằng này cuộc sống này sẽ vô cùng ý nghĩa và đáng sống.
- Những tấm gương vượt lên số phận của chính mình là những người truyền lửa,
họ đem đến cho chúng ta niềm tin, niềm hi vọng vào một tương lai tốt đẹp hơn.
- Phê phán những người không có ý chí nghị lực, thấy khó khăn đã vội chùn bước. d. Bài học:
- Nếu rơi vào tình huống không may, gặp khó khăn trong cuộc sống, con người
cần biết vượt lên số phận
- Chúng ta không nên kì thị mà phải biết giúp đỡ những người kém may mắn hơn trong cuộc sống.
- Cần phải sống có mục tiêu, sống có lí tưởng, dám nghĩ, dám làm và không
được ỷ lại vào người khác Câu 2 (4 điểm)
Cảm nhận của anh/chị về bài thơ sau:
Mấy năm làm ruộng vẫn chân thua:
Chiêm mất đằng chiêm, mùa mất mùa.
Phần thuế quan thu, phần trả nợ;
Nửa công đứa ở, nửa thuê bò.
Sớm trưa dưa, muối cho qua bữa;
Chợ búa giầu, chè, chả dám mua.
Cần kiệm thế mà không khá nhỉ:
Bao giờ cho biết khỏi đường lo?
Làm ruộng – Nguyễn Khuyến
Lời giải chi tiết:
Viết bài văn trình bày cảm nhận của mình về bài thơ Làm ruộng – Nguyễn Khuyến Phần chính Điểm Nội dung cụ thể Mở bài 0,5
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm
- Dẫn dắt và nêu vấn đề cần bàn luận Thân bài 2,5
Nội dung của đoạn thơ:
Làm ruộng đã phản ánh thật chân thật cảnh sống của
người nông dân, qua đó tố cáo thâm trầm nhưng sâu cay
chế độ tàn ác của thực dân phong kiến. Đồng thời thể
hiện nỗi day dứt, khát vọng thay đổi chính quyền của nhà thơ.
Bài thơ có ý nghĩa về mặt nghệ thuật và lịch sử, góp
phần phản ánh tâm trạng yêu nước của nhà thơ và người
dân Việt Nam thời bấy giờ. Nghệ thuật:
- Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
- Cách gieo luật vần bằng, vần chân, niêm luật
- Sử dụng thi liệu quen thuộc, bình dị
- Biện pháp tu từ điệp ngữ được sử dụng linh hoạt - Phép đối, từ láy….
- Cảm hứng sáng tác được khơi nguồn từ chính cuộc
sống của nhà thơ, từ tình cảm dành cho những người
nông dân nghèo dưới chế độ thực dân và phong kiến. Đánh giá:
- Chỉ với mấy câu thơ ngắn ngủi, nhà thơ Nguyễn
Khuyến đã vạch trần được sự tàn ác của thực dân Pháp,
phơi bày cuộc sống khốn cùng, khổ cực của người nông
dân thời bấy giờ. Mặc dù nhà thơ đồng cảm với người
dân nhưng lại bất lực trước hiện thực, những câu hỏi đặt
ra chỉ để lửng mà chẳng có lời đáp.
- Nhà thơ không chỉ là một tâm hồn Việt Nam tiêu biểu.
Ông còn được coi là một nhân cách Việt Nam tiêu biểu
thời bấy giờ, cái thời đại mất nước, con người dân tộc
Việt Nam bị chà đạp, đói rét, lầm than. Về ở ẩn nơi làng
quê nhưng ông vẫn giữ được cái gọi là khí tiết, phẩm
chất của một người yêu nước chân chính và hòa mình cùng với nhân dân.
Ông là một trong những nhà thờ đau với nỗi đau của
nhân dân, ông buồn vì sự nghèo đói của họ, nhưng ông
càng đau đớn hơn khi nhìn thấy cảnh đất nước bị dày
xéo và cảm thấy day dứt nỗi đau của một người ưu thời mẫn thế. Kết bài 0,5
- Khẳng định lại vấn đề Yêu cầu khác 0,5
- Đảm bảo yêu cầu của bài văn nghị luận, có bố cục 3 phần.
- Sử dụng từ ngữ, câu văn có sự liên kết các luận điểm,
giữa bằng chứng và lí lẽ đảm bảo sự mạch lạc