Đề thi giữa học kì 1 môn tiếng Anh lớp 10 năm 2023 - 2024 (Sách mới) | Chân Trời Sáng Tạo đề 2

Đề thi tiếng Anh giữa kì 1 lớp 10 năm 2023 - 2024 đề thi giữa kì 1 có đáp án hướng dẫn giải chi tiết, chính xác và bảng ma trận đề thi kèm theo File nghe. Thông qua đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 10 quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh của mình.

Thông tin:
24 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi giữa học kì 1 môn tiếng Anh lớp 10 năm 2023 - 2024 (Sách mới) | Chân Trời Sáng Tạo đề 2

Đề thi tiếng Anh giữa kì 1 lớp 10 năm 2023 - 2024 đề thi giữa kì 1 có đáp án hướng dẫn giải chi tiết, chính xác và bảng ma trận đề thi kèm theo File nghe. Thông qua đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 10 quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh của mình.

82 41 lượt tải Tải xuống
I. PHONETICS
Mark A, B, C or D to indicate the word pronounced differently from the rest in each
of the following questions.
1.
A. brave
B. dangerous
C. case
D. adventure
2.
A. some
B. come
C. lost
D. done
3.
A. heavy
B. already
C. leaving
C. head
Mark A, B, C, or D to indicate the word that differs from the rest in the position of the
main stress in each of the following questions.
4.
A. reply
B. surprise
C. message
D. forget
S GD&ĐT………..
TRƯỜNG THPT…………..
-----------------------------
ĐỀ KIM TRA GIỮA KÌ I-NĂM HỌC: 2023- 2024
MÔN: TIẾNG ANH-LP 10
Thời gian làm bài :45 phút(không kể thời gian giao đề)
5.
A. accomplish
B. argument
C. motivate
D. hospital
II. GRAMMAR AND VOCABULARY
Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each
sentence.
6. It ____________ heavily last August.
A. is rain
B. was raining
C. rained
D. rain
7. What ___________ when I phoned yesterday?
A. were you doing
B. do you do
C. did you do
D. do you did
8. Every morning, I often sit in my garden and____ to my nightingale sing.
A. listening
B. listen
C. listened
D. listens
9. She __________school when she was six.
A. start
B. started
C. has started
D. are starting
10. __________he playing football now?
A. Will
B. Does
C. Was
D. Is
11. This record-shop__________ be a book-shop a few years ago.
A. used to
B. use
C. used
D. used
12. I couldn't come to the party because I __________go to work.
A. have
B. had to
C. have got
D. had
13. Geordie Stewart, a twenty-year-old university student, set off for Everest to be the
youngest Briton to ____________ the “Seven Summits” challenge - climbing the
highest mountain on each continent.
A. achiever
B. achievement
C. achieve
D. achievable
14. The company can offer a number of opportunities for career _____________
A. development
B. develop
C. developing
D. developed
15. Once, she _____________ her ankle but she didn’t stop running.
A. sprained
B. tripped over
C. fell
D. slipped
16. The robber was carrying a gun and wearing the mask of a clown. He was
________________
A. embarrassed
B. excited
C. amazed
D. terrified
17. She was very ______________ with him for not telling her the truth.
A. annoyed
B. annoying
C. confusing
D. confused
18. This year, all the presents that I got for Christmas were very ______________
A. dissappointed
B. dissappointing
C. relieved
D. relieving
19. It will be _____________ if someone finds a bottle with a message.
A. interesting
B. annoying
C. interested
D. annoyed
20. Test showed that Ashlyn had very unusual medical ___________ she couldn’t feel
any pain.
A. skill
B. drug
C. pain
D. condition
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST
in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
21. It must have been very unpleasant for her neighbours to be exposed to the
constant loud music.
A. disgusting
B. filthy
C. massive
D. dirty
22. Even a very small amount of food may trigger an allergic reaction.
A. frightening
B. tiny
C. fantastic
D. delicious
Choose the underlined part A, B, C or D that needs correcting.
23. When John, their son, was 11 years old, he was reading Shakespeare’s sonnets
every night.
A. When
B. was
C. was reading
D. every
24. Rammy, the feline, chased mice in the garden while we were talking.
A. feline
B. chased
C. garden
D. were talking
25. When you will come to Dalat next summer, I will take you round the city.
A. will come
B. to Dalat
C. will take
D. round
III. READING
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
A FANTASTIC MIND
Hayao Miyazaki was born in Tokyo on January 5, 1941. As a boy, he liked to read
and draw cartoons. After graduating from university in 1963, Miyazaki joined the
Toei Animation Company. At Toei, he worked on many animated movies, like the
famous Puss in Boots. In 1984, he made Nausicaa of the Valley of Wind, which was
based on a comic book he wrote. Because this movie was so successful, Miyazaki was
able to start his own animation company, Studio Ghibli.
One of Miyazaki’s most loved movies is My Neighbor Totoro, made in 1987. It is a
children’s movie, but many adults like it, too. The movie is about two sisters who
become friends with an enormous, supernatural animal named Totoro. It is a very
warm-hearted story, with many fantastic characters such as Cat Bus, a cat that is also
a bus. Miyazaki’s 2001 movie, Spirited Away, was even more popular than Totoro. In
fact, it made more money than any other movie in Japanese history.
All of Miyazaki’s movies contain strange but charming people and creatures. Many of
his stories happen in worlds that are different from ours. However, they still show his
ideas about real life. He often points out how humans hurt the natural world. He
thinks people should change how they live.
Miyazaki’s movies combine fantasy and reality in an original way. This may be why
so many people like his movies.
26. What is the main idea of this reading?
A. The movie My Neighbor Totoro
B. The education of Hayao Miyazaki
C. The most famous movie in Japan
D. The works of Hayao Miyazaki
27. How did the success of Nausicaa help Miyazaki?
A. He could start his own studio.
B. He could publish a comic book.
C. He could join Toei Animation.
D. He could work on more movies.
28. Cat Bus is a character in which movie?
A. Nausicaa of the Valley of Wind
B. My Neighbor Totoro
C. Puss in Boots
D. Spirited Away
29. Who likes My Neighbor Totoro?
A. Teenage girls
B. Children
C. Adults
D. All of the above
30. According to the reading, why are Miyazaki’s movies so successful?
A. Children like them.
B. His movies are unique.
C. His movies have strange creatures.
D. He wants to protect the environment.
Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space
following passage.
Some people collect stamps just for fun. These people may just want
(33)____________stamps with animals or famous people on them. Or maybe they
want to collect all the stamps issued by one particular country. Other people collect
stamps that they think will be valuable down the road. Such collectors (34)
____________three questions to determine if a stamp is worth collecting and what its
value might be.
First, how many of a particular stamp (35) ____________? Next, how popular is the
stamp? Finally, what is the condition of the stamp? If a stamp has a low print run, a
popular picture or design, and is(36) ____________. excellent condition, this stamp
may be worth a lot of money. In 1980, a one-cent British Guinea stamp issued in 1856
(37) ____________ 935,000!
31.
A. collect
B. to collect
C. collecting
D. collects
32.
A. ask
B. say
C. get
D. rise
33.
A. were being made
B. was being made
C. was made
D. were made
34.
A. of
B. at
C. in
D. for
35.
A. went for
B. took out
C. brough about
D. made of
IV. WRITING
Rewrite the following sentences, using the suggestions.
36. I hate ice skating because it’s hard for me to keep balance.
I can’t____________________________________________
37. Do you fancy abseiling with us tomorrow?
What ____________________________________________?
38. Adventures are a great way to develop personal skills. (DEVELOPMENT)
Adventures _______________________________________
39. I was walking home when it started to rain.
While I __________________________________________
40. My little brother says that he himself put the plastic mouse into my schoolbag.
My little brother says admits__________________________
---------------------THE END---------------------
Đáp án đề thi gia kì 1 Tiếng Anh 10 năm 2022
1. D
Kiến thc: Phát âm “a”
Giải thích:
A. brave /breɪv/
B. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/
C. case /keɪs/
D. adventure /ədˈventʃə(r)/
Phương án D có phần gạch chân đọc là /ə/, còn lại đọc là /eɪ/.
Chn D.
2. C
Kiến thc: Phát âm “o”
Giải thích:
A. some /sʌm/
B. come /kʌm/
C. lost /lɒst/
D. done /dʌn/
Phương án C có phần gạch chân đọc là /ɒ/, còn lại đọc là /ʌ/.
Chn C.
3. C
Kiến thc: Phát âm “ea”
Giải thích:
A. heavy /ˈhevi/
B. already /ɔːlˈredi/
C. leaving /ˈliːvɪŋ/
C. head /hed/
Phương án C có phần gạch chân đọc là /iː/, còn lại đọc là /e/.
Chn C.
4. C
Kiến thc: Trọng âm từ 2 âm tiết
Giải thích:
A. reply /rɪˈplaɪ/
B. surprise /səˈpraɪz/
C. message /ˈmesɪdʒ/
D. forget /fəˈɡet/
Phương án C có trọng âm rơi vào âm 1, còn lại rơi vào 2.
Chn C.
5. A
Kiến thc: Trọng âm từ 2 âm tiết
Giải thích:
A. accomplish /əˈkʌmplɪʃ/
B. argument /ˈɑːɡjumənt/
C. motivate /ˈməʊtɪveɪt/
D. hospital /ˈhɒspɪtl/
Phương án A có trọng âm rơi vào âm 2, còn lại rơi vào 1.
Chn A.
6. C
Kiến thc: Thì của động t
Giải thích: “last August” => dùng thì quá khứ đơn cho hành động diẽn ra vào thời
điểm c th trong quá khứ
Tm dch: Trời mưa rất to vào tháng 8 trước
Chn C.
7. A
Kiến thc: S phi hợp thì
Giải thích: S + V (past continuous) when S + V (past simple)
=> Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động ngắn hơn/xen vào chia
quá khứ đơn
Tm dch: Bạn đang làm gì khi tôi gọi cho bn ti qua
Chn A.
8. B
Kiến thc: Thì của động t
Giải thích: “every morning” => dùng thì hiện tại đơn để din t hành động xy ra
thường xuyên, lặp đi lặp li
Tm dch: Mỗi sáng, tôi thường ngi vườn và nghe chim sơn ca hót
Chn B.
9. B
Kiến thc: Thì của động t
Giải thích: “when she was six” => mệnh đề ch thi gian chia thì quá khứ đơn =>
loi A,C,D
Tm dch: Cô bé bắt đầu học lúc 6 tuổi
Chn B.
10. D
Kiến thc: Thì của động t
Giải thích: “now” dùng thì hiện ti tiếp diễn để din t hành động đang xảy ra
Tm dch: Anh ấy đang chơi đá bóng à?
Chn D.
11. A
Kiến thc: Cấu trúc “used to”
Giải thích: used to dó sth: đã từng làm gì
Tm dch: Cửa hàng bán đĩa này đã từng là cửa hàng sách một vài năm trước
Chn A.
12. B
Kiến thc: Thì của động t
Giải thích: have to do sth: phải làm gì
“couldn’t come” chia ở quá khứ đơn => had to
Tm dch: Tôi không thể đến ba tiệc vì tôi phải đi làm
Chn B.
13. C
Kiến thc: T loi
Giải thích:
A. achiever (n) người thành công
B. achievement (n) thành tựu, thành tích
C. achieve (v) đạt được
D. achievable (adj) có thể đạt được
Tm dch: Geordie Stewart, một sinh viên đại học hai mươi tuổi, đã lên đường đến
Everest để tr thành người Anh tr tui nhất vượt qua th thách "Bảy đỉnh núi" - leo
lên đỉnh núi cao nhất trên mỗi lục địa.
Chn C.
14. A
Kiến thc: T loi
Giải thích:
A. development (n) s phát triển
B. develop (v) phát triển
C. developing (adj) đang phát triển
D. developed (adj) đã phát triển
Tm dch: Công ty có thể cung cấp cơ hội phát triển s nghip
Chn A.
15. A
Kiến thc: S la chn t
Giải thích:
A. sprained (v) trượt mắt cá chân
B. tripped over (v) trơn trượt
C. fell (v) ngã
D. slipped (v) trượt ngã
Tm dch: Có lần cô ấy đã trượt mắt cá chân và cô ấy phi dng li
Chn A.
16. D
Kiến thc: S la chn t
Giải thích:
A. embarrassed (adj) ngại ngùng
B. excited (adj) hào hứng
C. amazed (adj) ngạc nhiên
D. terrified (adj) hong s
Tm dch: Tên cướp mang súng và đeo mặt n ca một chú hề. Anh ấy đã hoảng s
Chn D.
17. A
Kiến thc: S la chn t
Giải thích:
A. annoyed (adj) cm thy bực mình
B. annoying (adj) gây bực mình
C. confusing (adj) gây bối rối, gây khó hiếu
D. confused (adj) cm thy bi ri
Tm dch: Cô ấy bc minh
Chn A.
18. A
Kiến thc: S la chn t
Giải thích:
A. disappointed (adj) tht vng
B. disappointing (adj) gây thất vng
C. relieved (adj) cm thy nh nhõm
D. relieving (adj) gây thoải mái, nhẹ nhõm
Tm dch: Năm nay, tất c món quà mà tôi nhận được dịp Giáng sinh thì gây thất
vng
Chn A.
19. A
Kiến thc: S la chn t
Giải thích:
A. interesting (adj) gây thú vị
B. annoying (adj) gây bực mình
C. interested (adj) hứng thú
D. annoyed (adj) cm thy bực mình
Tm dch: Việc đó sẽ rất thú vị nếu như ai đó tìm thấy thông điệp trong chai
Chn A.
20. D
Kiến thc: S la chn t
Giải thích:
A. skill (n) kĩ năng
B. drug (n) thuc
C. pain (n) đau
D. condition (n) điều kiện, tình trạng
Tm dch: Bài kiểm tra cho thy rng Ashlyn mc phải căn bệnh lạ, cô ấy không cảm
thấy đau một chút nào
Chn D.
21. A
Kiến thc: T đồng nghĩa
Giải thích:
very unpleasant (adj) rất không hài lòng
A. disgusting (adj) gây cảm giác kinh tởm, khó chịu
B. filthy (adj) bn thu
C. massive (adj) khng l
D. dirty (adj) bn
Tm dch: Chc hn những người hàng xóm của cô ấy rất khó chịu khi phi tiếp xúc
với âm nhạc ồn ào liên tục.
Chn A.
22. A
Kiến thc: T đồng nghĩa
Giải thích:
Very small: rt nh
A. frightening (adj) gây sợ hãi
B. tiny (adj) rt nh
C. fantastic (adj) tuyt vi
D. delicious (adj) ngon
Tm dch: Một lượng nh thức ăn có thể gây ngộ độc
Chn A.
23. C
Kiến thc: Thì của động t
Giải thích: Mệnh đề ch thời gian “When John, their son, was 11 years old” ở thì quá
kh đơn => mệnh đề chính chia quá khứ đơn để t s kiện đã xảy ra vào thời điểm đó
Sa: was reading => read
Tm dch: Khi John, con trai ca h, 11 tui, anh ấy đang đọc các bản sonnet ca
Shakespeare mỗi đêm.
Chn C.
24. B
Kiến thc: Thì của động t
Giải thích: S + V (past continuous) while + S + V (past continuous)
=> liên từ “while” nối 2 mệnh đề ch 2 hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
Sa: chased => was chasing
Tm dch: Rammy, the feline, chased mice in the garden while we were talking.
Chn B.
25. A
Kiến thc: Thì của động t
Giải thích: Không dùng thì tương lai đơn trong mệnh đề trng ng ch thi gian
Cấu trúc: When+ S + V(present simple, S + V(present simple)
Sa: will come => come
Tm dch: Khi bạn đến Đà Lạt vào mùa hè tới, mình sẽ đưa bạn đi khắp thành phố
Chn A.
26. D
Kiến thc: Đọc hiểu ý chính
Giải thích:
Ý chính của bài đọc này là gì?
A. B phim Hàng Xóm Của Tôi Totoro
B. S giáo dục ca Hayao Miyazaki
C. B phim ni tiếng nht Nht Bn
D. Các tác phẩm ca Hayao Miyazaki
Thông tin:
One of Miyazaki’s most loved movies is My Neighbor Totoro, made in 1987.
Many of his stories happen in worlds that are different from ours.
Tm dch:
Mt trong nhng b phim được yêu thích nhất của Miyazaki là My Neighbor Totoro,
được sn xuất vào năm 1987.
Nhiều câu chuyện ca anh y xy ra nhng thế giới khác với chúng ta.
Chn D.
27. A
Kiến thc: Đọc hiu chi tiết
Giải thích:
Thành công của Nausicaa đã giúp Miyazaki như thế nào?
A. Anh ấy có thể bắt đầu studio của riêng mình.
B. Anh ấy có thể xut bn mt cun truyn tranh.
C. Anh ấy có thể tham gia Toei Animation.
D. Anh ấy có thể làm việc trên nhiều b phim hơn.
Thông tin: In 1984, he made Nausicaa of the Valley of Wind, which was based on a
comic book he wrote. Because this movie was so successful, Miyazaki was able to
start his own animation company, Studio Ghibli.
Tm dch: Năm 1984, ông thực hin Nausicaa of the Valley of Wind, dựa trên một
cun truyện tranh do ông viết. Bởi vì bộ phim này rất thành công, Miyazaki đã có thể
thành lập công ty hoạt hình của riêng mình, Studio Ghibli.
Chn A.
28. B
Kiến thc: Đọc hiu chi tiết
Giải thích:
Cat Bus là nhân vật trong phim nào?
A. Nausicaa của Thung lũng gió
B. Hàng xóm của tôi là Totoro
C. Puss in Boots
D. Spirited Away
Thông tin: One of Miyazaki’s most loved movies is My Neighbor Totoro, made in
1987. It is a children’s movie, but many adults like it, too. The movie is about two
sisters who become friends with an enormous, supernatural animal named Totoro. It is
a very warm-hearted story, with many fantastic characters such as Cat Bus, a cat that
is also a bus. Miyazaki’s 2001 movie, Spirited Away, was even more popular than
Totoro. In fact, it made more money than any other movie in Japanese history.
Tm dch: Mt trong nhng b phim được yêu thích nhất của Miyazaki là My
Neighbor Totoro, sn xuất năm 1987. Đây là phim dành cho trẻ em nhưng nhiều
người lớn cũng thích. Phim kể v hai ch em tr thành bạn ca nhau vi mt con vt
khng lồ, siêu nhiên tên là Totoro. Đó là một câu chuyện rt ấm áp, với nhiều nhân
vt tuyt vời như Cat Bus, một con mèo cũng là một chiếc xe buýt. Bộ phim năm
2001 ca Miyazaki, Spirited Away, thậm chí còn nổi tiếng hơn cả Totoro. Trên thực
tế, nó đã kiếm được nhiu tiền hơn bất k b phim nào khác trong lịch s Nht Bn.
Chn B.
29. D
Kiến thc: Đọc hiu chi tiết
Giải thích:
Ai thích My Neighbor Totoro?
A. Thiếu n
B. Tr em
C. Người ln
D. Tt c những điều trên
Thông tin: One of Miyazaki’s most loved movies is My Neighbor Totoro, made in
1987. It is a children’s movie, but many adults like it, too.
Tm dch: Mt trong nhng b phim được yêu thích nhất của Miyazaki là My
Neighbor Totoro, sn xuất năm 1987. Đây là phim dành cho trẻ em nhưng nhiều
người lớn cũng thích
Chn D.
30. B
Kiến thc: Đọc hiu chi tiết
Giải thích:
Theo bạn đọc, ti sao phim ca Miyazaki lại thành công như vậy?
A. Tr em thích chúng.
B. Phim ca anh ấy là duy nhất.
C. Phim ca anh ấy có những sinh vt k l.
D. Anh y mun bo v môi trường.
Thông tin: Miyazaki’s movies combine fantasy and reality in an original way. This
may be why so many people like his movies.
Tm dch: Phim ca Miyazaki kết hp gia gi ởng và hiện thực theo cách nguyên
bản. Đây có thể là lý do tại sao rt nhiều người thích phim của anh y.
Chn B.
Dịch bài đọc:
MỘT TRÍ TUỆ TUYT VI
Hayao Miyazaki sinh ra Tokyo vào ngày 5 tháng 1 năm 1941. Khi còn là mt cậu bé,
ông thích đọc và vẽ phim hoạt hình. Sau khi tốt nghiệp đại học năm 1963, Miyazaki
gia nhp Toei Animation Company. Tại Toei, ông đã làm việc trên nhiều b phim
hoạt hình, như Puss in Boots nổi tiếng. Năm 1984, ông thực hin Nausicaa of the
Valley of Wind, dựa trên một cun truyện tranh do ông viết. Bởi vì bộ phim này rất
thành công, Miyazaki đã có thể thành lập công ty hoạt hình của riêng mình, Studio
Ghibli.
Mt trong nhng b phim được yêu thích nhất của Miyazaki là My Neighbor Totoro,
sn xuất năm 1987. Đây là phim dành cho trẻ em nhưng nhiều người lớn cũng thích.
Phim k v hai ch em tr thành bạn ca nhau vi mt con vt khng lồ, siêu nhiên
tên là Totoro. Đó là một câu chuyện rt ấm áp, với nhiều nhân vật tuyt vời như Cat
Bus, một con mèo cũng là một chiếc xe buýt. Bộ phim năm 2001 của Miyazaki,
Spirited Away, thậm chí còn nổi tiếng hơn cả Totoro. Trên thực tế, nó đã kiếm được
nhiu tiền hơn bất k b phim nào khác trong lịch s Nht Bn.
Tt c các bộ phim của Miyazaki đều có những con người và sinh vật k l nhưng
quyến rũ. Nhiều câu chuyện ca anh y xy ra nhng thế giới khác với chúng ta.
Tuy nhiên, chúng vẫn th hiện ý tưởng ca anh y v cuc sng thực. Ông thường ch
ra cách con người làm tổn thương thế gii t nhiên. Anh ấy nghĩ mọi người nên thay
đổi cách sống.
Phim ca Miyazaki kết hp gia gi ởng và hiện thực theo cách nguyên bản. Đây
có thể là lý do tại sao rt nhiều người thích phim của anh y.
31. B
Kiến thc: Dng của động t
Giải thích: want to do sth: muốn làm gì
Some people collect stamps just for fun. These people may just want to collect stamps
with animals or famous people on them.
Tm dch: Mt s người sưu tập tem ch để mua vui. Những người này có thể ch
muốn sưu tập tem có động vt hoc những người ni tiếng trên đó.
Chn B.
32. A
Kiến thc: S la chn t
Giải thích: ask sb to do sth: hỏi/yêu cầu ai làm gì
Thông tin: Such collectors ask three questions to determine if a stamp is worth
collecting and what its value might be.
Tm dch: Những người sưu tập như vậy đặt ra ba câu hỏi để xác định xem mt con
tem có đáng để sưu tập hay không và giá trị của nó có thể là bao nhiêu.
Chn A.
33. D
Kiến thc: Cấu trúc bị động
Giải thích:
How many + danh t s nhiều/ of + a/an + adj + N + are/were +…?
=> loi B,C
Thông tin: First, how many of a particular stamp were made?
Tm dch: Đầu tiên, có bao nhiêu con tem cụ th được to ra?
Chn D.
34. C
Kiến thc: Gii t
Giải thích: in + adj+ condition: trong điều kiện như thế nào
Thông tin: If a stamp has a low print run, a popular picture or design, and is in
excellent condition, this stamp may be worth a lot of money.
Tm dch: Nếu một con tem có số ln in thấp, hình ảnh hoc thiết kế ph biến và
trong tình trạng tuyt vời, con tem này có thể đáng giá rất nhiu tin.
Chn C.
35. A
Kiến thc: T vng
Giải thích:
A. went for + money: bán với giá bao nhiêu tiền
B. took out: đăng kí
C. brought about: mang đến, mang li
D. made of: được làm từ
Thông tin: In 1980, a one-cent British Guinea stamp issued in 1856 went for
935,000!
Tm dch: Năm 1980, một con tem Guinea 1 xu của Anh được phát hành năm 1856
có giá 935.000!
Chn A.
Dịch bài đọc:
Mt s người sưu tập tem ch để mua vui. Những người này có thể ch muốn sưu tập
tem có động vt hoc những người ni tiếng trên đó. Hoặc có thể h mun thu thp
tt c các con tem do một quc gia c th phát hành. Những người khác sưu tập tem
mà họ nghĩ sẽ có giá trị. Những người sưu tập như vậy đặt ra ba câu hỏi để xác định
xem một con tem có đáng để sưu tập hay không và giá trị của nó có thể là bao nhiêu.
Đầu tiên, có bao nhiêu con tem cụ th được to ra? Tiếp theo, mức độ ph biến ca
tem? Cuối cùng, điều kin của con tem là gì? Nếu một con tem có số ln in thấp, hình
nh hoc thiết kế ph biến và trong tình trạng tuyt vời, con tem này có thể đáng giá
rt nhiu tiền. Năm 1980, một con tem Guinea 1 xu của Anh được phát hành năm
1856 có giá 935.000!
36.
Kiến thc: Viết lại câu
Giải thích: hate doing sth = can’t stand doing sth: ghét/không thích làm gì
Tm dch: Mình không thích trượt băng vì mình không giữ thăng bằng được
Đáp án: stand ice skating because it’s hard for me to keep balance.
37.
Kiến thc: Viết lại câu
Giải thích: fancy doing sth = what about doing sth: hỏi ai đó thích làm gì không?
Tm dch: Bạn có muốn leo xuống vách núi cùng chúng tôi vào ngày mai không?
Đáp án: about abseiling with us tomorrow.
38.
Kiến thc: Viết lại câu
Giải thích: develop sth = the development for sth: phát triển cái gì
Tm dch: Nhng cuộc phiêu lưu là một cách tuyệt vời để phát triển các kỹ năng cá
nhân
Đáp án: are a great way of the development for personal skills.
39.
I was walking home when it started to rain.
(Tôi đang đi bộ v nhà thì trời bắt đầu mưa.)
Cấu trúc với “while”: While S1 + was/were V-ing (quá khứ tiếp din), S2 + Ved/V2
(quá khứ đơn)
While I was walking home, it started to rain.
(Trong khi tôi đang đi bộ v nhà thì trời bắt đầu mưa.)
Đáp án: was walking home, it started to rain
40.
My little brother says that he himself put the plastic mouse into my schoolbag.
(Cậu bé nói rằng chính cậu đã đặt con chut bng nhựa vào cặp sách của tôi.)
Cấu trúc: S + admit + Ving (tha nhận đã làm việc gì)
My little brother admits putting the plastic mouse into my schoolbag.
(Cậu bé thừa nhận đã đặt con chut bng nhựa vào cặp sách của tôi.)
Đáp án: putting the plastic mouse into my schoolbag
| 1/24

Preview text:

SỞ GD&ĐT………..
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I-NĂM HỌC: 2023- 2024
TRƯỜNG THPT…………..
MÔN: TIẾNG ANH-LỚP 10
-----------------------------
Thời gian làm bài :45 phút(không kể thời gian giao đề) I. PHONETICS
Mark A, B, C or D to indicate the word pronounced differently from the rest in each
of the following questions.
1. A. brave B. dangerous C. case D. adventure 2. A. some B. come C. lost D. done 3. A. heavy B. already C. leaving C. head
Mark A, B, C, or D to indicate the word that differs from the rest in the position of the
main stress in each of the following questions.
4. A. reply B. surprise C. message D. forget 5. A. accomplish B. argument C. motivate D. hospital
II. GRAMMAR AND VOCABULARY
Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence.
6. It ____________ heavily last August. A. is rain B. was raining C. rained D. rain
7. What ___________ when I phoned yesterday? A. were you doing B. do you do C. did you do D. do you did
8. Every morning, I often sit in my garden and____ to my nightingale sing. A. listening B. listen C. listened D. listens
9. She __________school when she was six. A. start B. started C. has started D. are starting
10. __________he playing football now? A. Will B. Does C. Was D. Is
11. This record-shop__________ be a book-shop a few years ago. A. used to B. use C. used D. used
12. I couldn't come to the party because I __________go to work. A. have B. had to C. have got D. had
13. Geordie Stewart, a twenty-year-old university student, set off for Everest to be the
youngest Briton to ____________ the “Seven Summits” challenge - climbing the
highest mountain on each continent. A. achiever B. achievement C. achieve D. achievable
14. The company can offer a number of opportunities for career _____________ A. development B. develop C. developing D. developed
15. Once, she _____________ her ankle but she didn’t stop running. A. sprained B. tripped over C. fell D. slipped
16. The robber was carrying a gun and wearing the mask of a clown. He was ________________ A. embarrassed B. excited C. amazed D. terrified
17. She was very ______________ with him for not telling her the truth. A. annoyed B. annoying C. confusing D. confused
18. This year, all the presents that I got for Christmas were very ______________ A. dissappointed B. dissappointing C. relieved D. relieving
19. It will be _____________ if someone finds a bottle with a message. A. interesting B. annoying C. interested D. annoyed
20. Test showed that Ashlyn had very unusual medical ___________ she couldn’t feel any pain. A. skill B. drug C. pain D. condition
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST
in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

21. It must have been very unpleasant for her neighbours to be exposed to the constant loud music. A. disgusting B. filthy C. massive D. dirty
22. Even a very small amount of food may trigger an allergic reaction. A. frightening B. tiny C. fantastic D. delicious
Choose the underlined part A, B, C or D that needs correcting.
23. When John, their son, was 11 years old, he was reading Shakespeare’s sonnets every night. A. When B. was C. was reading D. every
24. Rammy, the feline, chased mice in the garden while we were talking. A. feline B. chased C. garden D. were talking
25. When you will come to Dalat next summer, I will take you round the city. A. will come B. to Dalat C. will take D. round III. READING
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
A FANTASTIC MIND
Hayao Miyazaki was born in Tokyo on January 5, 1941. As a boy, he liked to read
and draw cartoons. After graduating from university in 1963, Miyazaki joined the
Toei Animation Company. At Toei, he worked on many animated movies, like the
famous Puss in Boots. In 1984, he made Nausicaa of the Valley of Wind, which was
based on a comic book he wrote. Because this movie was so successful, Miyazaki was
able to start his own animation company, Studio Ghibli.
One of Miyazaki’s most loved movies is My Neighbor Totoro, made in 1987. It is a
children’s movie, but many adults like it, too. The movie is about two sisters who
become friends with an enormous, supernatural animal named Totoro. It is a very
warm-hearted story, with many fantastic characters such as Cat Bus, a cat that is also
a bus. Miyazaki’s 2001 movie, Spirited Away, was even more popular than Totoro. In
fact, it made more money than any other movie in Japanese history.
All of Miyazaki’s movies contain strange but charming people and creatures. Many of
his stories happen in worlds that are different from ours. However, they still show his
ideas about real life. He often points out how humans hurt the natural world. He
thinks people should change how they live.
Miyazaki’s movies combine fantasy and reality in an original way. This may be why
so many people like his movies.
26. What is the main idea of this reading?
A. The movie My Neighbor Totoro
B. The education of Hayao Miyazaki
C. The most famous movie in Japan
D. The works of Hayao Miyazaki
27. How did the success of Nausicaa help Miyazaki?
A. He could start his own studio.
B. He could publish a comic book.
C. He could join Toei Animation.
D. He could work on more movies.
28. Cat Bus is a character in which movie?
A. Nausicaa of the Valley of Wind B. My Neighbor Totoro C. Puss in Boots D. Spirited Away
29. Who likes My Neighbor Totoro? A. Teenage girls B. Children C. Adults D. All of the above
30. According to the reading, why are Miyazaki’s movies so successful? A. Children like them.
B. His movies are unique.
C. His movies have strange creatures.
D. He wants to protect the environment.
Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space following passage.
Some people collect stamps just for fun. These people may just want
(33)____________stamps with animals or famous people on them. Or maybe they
want to collect all the stamps issued by one particular country. Other people collect
stamps that they think will be valuable down the road. Such collectors (34)
____________three questions to determine if a stamp is worth collecting and what its value might be.
First, how many of a particular stamp (35) ____________? Next, how popular is the
stamp? Finally, what is the condition of the stamp? If a stamp has a low print run, a
popular picture or design, and is(36) ____________. excellent condition, this stamp
may be worth a lot of money. In 1980, a one-cent British Guinea stamp issued in 1856 (37) ____________ 935,000! 31. A. collect B. to collect C. collecting D. collects 32. A. ask B. say C. get D. rise 33. A. were being made B. was being made C. was made D. were made 34. A. of B. at C. in D. for 35. A. went for B. took out C. brough about D. made of IV. WRITING
Rewrite the following sentences, using the suggestions.
36. I hate ice skating because it’s hard for me to keep balance.
I can’t____________________________________________
37. Do you fancy abseiling with us tomorrow?
What ____________________________________________?
38. Adventures are a great way to develop personal skills. (DEVELOPMENT)
Adventures _______________________________________
39. I was walking home when it started to rain.
While I __________________________________________
40. My little brother says that he himself put the plastic mouse into my schoolbag.
My little brother says admits__________________________
---------------------THE END---------------------
Đáp án đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 10 năm 2022 1. D
Kiến thức: Phát âm “a” Giải thích: A. brave /breɪv/
B. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ C. case /keɪs/
D. adventure /ədˈventʃə(r)/
Phương án D có phần gạch chân đọc là /ə/, còn lại đọc là /eɪ/. Chọn D. 2. C
Kiến thức: Phát âm “o” Giải thích: A. some /sʌm/ B. come /kʌm/ C. lost /lɒst/ D. done /dʌn/
Phương án C có phần gạch chân đọc là /ɒ/, còn lại đọc là /ʌ/. Chọn C. 3. C
Kiến thức: Phát âm “ea” Giải thích: A. heavy /ˈhevi/ B. already /ɔːlˈredi/ C. leaving /ˈliːvɪŋ/ C. head /hed/
Phương án C có phần gạch chân đọc là /iː/, còn lại đọc là /e/. Chọn C. 4. C
Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết Giải thích: A. reply /rɪˈplaɪ/ B. surprise /səˈpraɪz/ C. message /ˈmesɪdʒ/ D. forget /fəˈɡet/
Phương án C có trọng âm rơi vào âm 1, còn lại rơi vào 2. Chọn C. 5. A
Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết Giải thích:
A. accomplish /əˈkʌmplɪʃ/ B. argument /ˈɑːɡjumənt/ C. motivate /ˈməʊtɪveɪt/ D. hospital /ˈhɒspɪtl/
Phương án A có trọng âm rơi vào âm 2, còn lại rơi vào 1. Chọn A. 6. C
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: “last August” => dùng thì quá khứ đơn cho hành động diẽn ra vào thời
điểm cụ thể trong quá khứ
Tạm dịch: Trời mưa rất to vào tháng 8 trước Chọn C. 7. A
Kiến thức: Sự phối hợp thì
Giải thích: S + V (past continuous) when S + V (past simple)
=> Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động ngắn hơn/xen vào chia quá khứ đơn
Tạm dịch: Bạn đang làm gì khi tôi gọi cho bạn tối qua Chọn A. 8. B
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: “every morning” => dùng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động xảy ra
thường xuyên, lặp đi lặp lại
Tạm dịch: Mỗi sáng, tôi thường ngồi ở vườn và nghe chim sơn ca hót Chọn B. 9. B
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: “when she was six” => mệnh đề chỉ thời gian chia ở thì quá khứ đơn => loại A,C,D
Tạm dịch: Cô bé bắt đầu học lúc 6 tuổi Chọn B. 10. D
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: “now” dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra
Tạm dịch: Anh ấy đang chơi đá bóng à? Chọn D. 11. A
Kiến thức: Cấu trúc “used to”
Giải thích: used to dó sth: đã từng làm gì
Tạm dịch: Cửa hàng bán đĩa này đã từng là cửa hàng sách một vài năm trước Chọn A. 12. B
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: have to do sth: phải làm gì
“couldn’t come” chia ở quá khứ đơn => had to
Tạm dịch: Tôi không thể đến bữa tiệc vì tôi phải đi làm Chọn B. 13. C
Kiến thức: Từ loại Giải thích:
A. achiever (n) người thành công
B. achievement (n) thành tựu, thành tích
C. achieve (v) đạt được
D. achievable (adj) có thể đạt được
Tạm dịch: Geordie Stewart, một sinh viên đại học hai mươi tuổi, đã lên đường đến
Everest để trở thành người Anh trẻ tuổi nhất vượt qua thử thách "Bảy đỉnh núi" - leo
lên đỉnh núi cao nhất trên mỗi lục địa. Chọn C. 14. A
Kiến thức: Từ loại Giải thích:
A. development (n) sự phát triển B. develop (v) phát triển
C. developing (adj) đang phát triển
D. developed (adj) đã phát triển
Tạm dịch: Công ty có thể cung cấp cơ hội phát triển sự nghiệp Chọn A. 15. A
Kiến thức: Sự lựa chọn từ Giải thích:
A. sprained (v) trượt mắt cá chân
B. tripped over (v) trơn trượt C. fell (v) ngã D. slipped (v) trượt ngã
Tạm dịch: Có lần cô ấy đã trượt mắt cá chân và cô ấy phải dừng lại Chọn A. 16. D
Kiến thức: Sự lựa chọn từ Giải thích:
A. embarrassed (adj) ngại ngùng B. excited (adj) hào hứng C. amazed (adj) ngạc nhiên
D. terrified (adj) hoảng sợ
Tạm dịch: Tên cướp mang súng và đeo mặt nạ của một chú hề. Anh ấy đã hoảng sợ Chọn D. 17. A
Kiến thức: Sự lựa chọn từ Giải thích:
A. annoyed (adj) cảm thấy bực mình
B. annoying (adj) gây bực mình
C. confusing (adj) gây bối rối, gây khó hiếu
D. confused (adj) cảm thấy bối rối
Tạm dịch: Cô ấy bực minh Chọn A. 18. A
Kiến thức: Sự lựa chọn từ Giải thích:
A. disappointed (adj) thất vọng
B. disappointing (adj) gây thất vọng
C. relieved (adj) cảm thấy nhẹ nhõm
D. relieving (adj) gây thoải mái, nhẹ nhõm
Tạm dịch: Năm nay, tất cả món quà mà tôi nhận được dịp Giáng sinh thì gây thất vọng Chọn A. 19. A
Kiến thức: Sự lựa chọn từ Giải thích:
A. interesting (adj) gây thú vị
B. annoying (adj) gây bực mình
C. interested (adj) hứng thú
D. annoyed (adj) cảm thấy bực mình
Tạm dịch: Việc đó sẽ rất thú vị nếu như ai đó tìm thấy thông điệp ở trong chai Chọn A. 20. D
Kiến thức: Sự lựa chọn từ Giải thích: A. skill (n) kĩ năng B. drug (n) thuốc C. pain (n) đau
D. condition (n) điều kiện, tình trạng
Tạm dịch: Bài kiểm tra cho thấy rằng Ashlyn mắc phải căn bệnh lạ, cô ấy không cảm thấy đau một chút nào Chọn D. 21. A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích:
very unpleasant (adj) rất không hài lòng
A. disgusting (adj) gây cảm giác kinh tởm, khó chịu B. filthy (adj) bẩn thỉu C. massive (adj) khủng lồ D. dirty (adj) bẩn
Tạm dịch: Chắc hẳn những người hàng xóm của cô ấy rất khó chịu khi phải tiếp xúc
với âm nhạc ồn ào liên tục. Chọn A. 22. A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: Very small: rất nhỏ
A. frightening (adj) gây sợ hãi B. tiny (adj) rất nhỏ
C. fantastic (adj) tuyệt vời D. delicious (adj) ngon
Tạm dịch: Một lượng nhỏ thức ăn có thể gây ngộ độc Chọn A. 23. C
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: Mệnh đề chỉ thời gian “When John, their son, was 11 years old” ở thì quá
khứ đơn => mệnh đề chính chia quá khứ đơn để tả sự kiện đã xảy ra vào thời điểm đó Sửa: was reading => read
Tạm dịch: Khi John, con trai của họ, 11 tuổi, anh ấy đang đọc các bản sonnet của Shakespeare mỗi đêm. Chọn C. 24. B
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: S + V (past continuous) while + S + V (past continuous)
=> liên từ “while” nối 2 mệnh đề chỉ 2 hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
Sửa: chased => was chasing
Tạm dịch: Rammy, the feline, chased mice in the garden while we were talking. Chọn B. 25. A
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: Không dùng thì tương lai đơn trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Cấu trúc: When+ S + V(present simple, S + V(present simple) Sửa: will come => come
Tạm dịch: Khi bạn đến Đà Lạt vào mùa hè tới, mình sẽ đưa bạn đi khắp thành phố Chọn A. 26. D
Kiến thức: Đọc hiểu ý chính Giải thích:
Ý chính của bài đọc này là gì?
A. Bộ phim Hàng Xóm Của Tôi Totoro
B. Sự giáo dục của Hayao Miyazaki
C. Bộ phim nổi tiếng nhất ở Nhật Bản
D. Các tác phẩm của Hayao Miyazaki Thông tin:
One of Miyazaki’s most loved movies is My Neighbor Totoro, made in 1987.
Many of his stories happen in worlds that are different from ours. Tạm dịch:
Một trong những bộ phim được yêu thích nhất của Miyazaki là My Neighbor Totoro,
được sản xuất vào năm 1987.
Nhiều câu chuyện của anh ấy xảy ra ở những thế giới khác với chúng ta. Chọn D. 27. A
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết Giải thích:
Thành công của Nausicaa đã giúp Miyazaki như thế nào?
A. Anh ấy có thể bắt đầu studio của riêng mình.
B. Anh ấy có thể xuất bản một cuốn truyện tranh.
C. Anh ấy có thể tham gia Toei Animation.
D. Anh ấy có thể làm việc trên nhiều bộ phim hơn.
Thông tin: In 1984, he made Nausicaa of the Valley of Wind, which was based on a
comic book he wrote. Because this movie was so successful, Miyazaki was able to
start his own animation company, Studio Ghibli.
Tạm dịch: Năm 1984, ông thực hiện Nausicaa of the Valley of Wind, dựa trên một
cuốn truyện tranh do ông viết. Bởi vì bộ phim này rất thành công, Miyazaki đã có thể
thành lập công ty hoạt hình của riêng mình, Studio Ghibli. Chọn A. 28. B
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết Giải thích:
Cat Bus là nhân vật trong phim nào?
A. Nausicaa của Thung lũng gió
B. Hàng xóm của tôi là Totoro C. Puss in Boots D. Spirited Away
Thông tin: One of Miyazaki’s most loved movies is My Neighbor Totoro, made in
1987. It is a children’s movie, but many adults like it, too. The movie is about two
sisters who become friends with an enormous, supernatural animal named Totoro. It is
a very warm-hearted story, with many fantastic characters such as Cat Bus, a cat that
is also a bus. Miyazaki’s 2001 movie, Spirited Away, was even more popular than
Totoro. In fact, it made more money than any other movie in Japanese history.
Tạm dịch: Một trong những bộ phim được yêu thích nhất của Miyazaki là My
Neighbor Totoro, sản xuất năm 1987. Đây là phim dành cho trẻ em nhưng nhiều
người lớn cũng thích. Phim kể về hai chị em trở thành bạn của nhau với một con vật
khổng lồ, siêu nhiên tên là Totoro. Đó là một câu chuyện rất ấm áp, với nhiều nhân
vật tuyệt vời như Cat Bus, một con mèo cũng là một chiếc xe buýt. Bộ phim năm
2001 của Miyazaki, Spirited Away, thậm chí còn nổi tiếng hơn cả Totoro. Trên thực
tế, nó đã kiếm được nhiều tiền hơn bất kỳ bộ phim nào khác trong lịch sử Nhật Bản. Chọn B. 29. D
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết Giải thích: Ai thích My Neighbor Totoro? A. Thiếu nữ B. Trẻ em C. Người lớn
D. Tất cả những điều trên
Thông tin: One of Miyazaki’s most loved movies is My Neighbor Totoro, made in
1987. It is a children’s movie, but many adults like it, too.
Tạm dịch: Một trong những bộ phim được yêu thích nhất của Miyazaki là My
Neighbor Totoro, sản xuất năm 1987. Đây là phim dành cho trẻ em nhưng nhiều người lớn cũng thích Chọn D. 30. B
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết Giải thích:
Theo bạn đọc, tại sao phim của Miyazaki lại thành công như vậy? A. Trẻ em thích chúng.
B. Phim của anh ấy là duy nhất.
C. Phim của anh ấy có những sinh vật kỳ lạ.
D. Anh ấy muốn bảo vệ môi trường.
Thông tin: Miyazaki’s movies combine fantasy and reality in an original way. This
may be why so many people like his movies.
Tạm dịch: Phim của Miyazaki kết hợp giữa giả tưởng và hiện thực theo cách nguyên
bản. Đây có thể là lý do tại sao rất nhiều người thích phim của anh ấy. Chọn B. Dịch bài đọc:
MỘT TRÍ TUỆ TUYỆT VỜI
Hayao Miyazaki sinh ra ở Tokyo vào ngày 5 tháng 1 năm 1941. Khi còn là một cậu bé,
ông thích đọc và vẽ phim hoạt hình. Sau khi tốt nghiệp đại học năm 1963, Miyazaki
gia nhập Toei Animation Company. Tại Toei, ông đã làm việc trên nhiều bộ phim
hoạt hình, như Puss in Boots nổi tiếng. Năm 1984, ông thực hiện Nausicaa of the
Valley of Wind, dựa trên một cuốn truyện tranh do ông viết. Bởi vì bộ phim này rất
thành công, Miyazaki đã có thể thành lập công ty hoạt hình của riêng mình, Studio Ghibli.

Một trong những bộ phim được yêu thích nhất của Miyazaki là My Neighbor Totoro,
sản xuất năm 1987. Đây là phim dành cho trẻ em nhưng nhiều người lớn cũng thích.
Phim kể về hai chị em trở thành bạn của nhau với một con vật khổng lồ, siêu nhiên
tên là Totoro. Đó là một câu chuyện rất ấm áp, với nhiều nhân vật tuyệt vời như Cat
Bus, một con mèo cũng là một chiếc xe buýt. Bộ phim năm 2001 của Miyazaki,
Spirited Away, thậm chí còn nổi tiếng hơn cả Totoro. Trên thực tế, nó đã kiếm được
nhiều tiền hơn bất kỳ bộ phim nào khác trong lịch sử Nhật Bản.

Tất cả các bộ phim của Miyazaki đều có những con người và sinh vật kỳ lạ nhưng
quyến rũ. Nhiều câu chuyện của anh ấy xảy ra ở những thế giới khác với chúng ta.
Tuy nhiên, chúng vẫn thể hiện ý tưởng của anh ấy về cuộc sống thực. Ông thường chỉ
ra cách con người làm tổn thương thế giới tự nhiên. Anh ấy nghĩ mọi người nên thay đổi cách sống.

Phim của Miyazaki kết hợp giữa giả tưởng và hiện thực theo cách nguyên bản. Đây
có thể là lý do tại sao rất nhiều người thích phim của anh ấy.
31. B
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: want to do sth: muốn làm gì
Some people collect stamps just for fun. These people may just want to collect stamps
with animals or famous people on them.
Tạm dịch: Một số người sưu tập tem chỉ để mua vui. Những người này có thể chỉ
muốn sưu tập tem có động vật hoặc những người nổi tiếng trên đó. Chọn B. 32. A
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích: ask sb to do sth: hỏi/yêu cầu ai làm gì
Thông tin: Such collectors ask three questions to determine if a stamp is worth
collecting and what its value might be.
Tạm dịch: Những người sưu tập như vậy đặt ra ba câu hỏi để xác định xem một con
tem có đáng để sưu tập hay không và giá trị của nó có thể là bao nhiêu. Chọn A. 33. D
Kiến thức: Cấu trúc bị động Giải thích:
How many + danh từ số nhiều/ of + a/an + adj + N + are/were +…? => loại B,C
Thông tin: First, how many of a particular stamp were made?
Tạm dịch: Đầu tiên, có bao nhiêu con tem cụ thể được tạo ra? Chọn D. 34. C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: in + adj+ condition: trong điều kiện như thế nào
Thông tin: If a stamp has a low print run, a popular picture or design, and is in
excellent condition, this stamp may be worth a lot of money.
Tạm dịch: Nếu một con tem có số lần in thấp, hình ảnh hoặc thiết kế phổ biến và
trong tình trạng tuyệt vời, con tem này có thể đáng giá rất nhiều tiền. Chọn C. 35. A
Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
A. went for + money: bán với giá bao nhiêu tiền B. took out: đăng kí
C. brought about: mang đến, mang lại
D. made of: được làm từ
Thông tin: In 1980, a one-cent British Guinea stamp issued in 1856 went for 935,000!
Tạm dịch: Năm 1980, một con tem Guinea 1 xu của Anh được phát hành năm 1856 có giá 935.000! Chọn A. Dịch bài đọc:
Một số người sưu tập tem chỉ để mua vui. Những người này có thể chỉ muốn sưu tập
tem có động vật hoặc những người nổi tiếng trên đó. Hoặc có thể họ muốn thu thập

tất cả các con tem do một quốc gia cụ thể phát hành. Những người khác sưu tập tem
mà họ nghĩ sẽ có giá trị. Những người sưu tập như vậy đặt ra ba câu hỏi để xác định
xem một con tem có đáng để sưu tập hay không và giá trị của nó có thể là bao nhiêu.

Đầu tiên, có bao nhiêu con tem cụ thể được tạo ra? Tiếp theo, mức độ phổ biến của
tem? Cuối cùng, điều kiện của con tem là gì? Nếu một con tem có số lần in thấp, hình
ảnh hoặc thiết kế phổ biến và trong tình trạng tuyệt vời, con tem này có thể đáng giá
rất nhiều tiền. Năm 1980, một con tem Guinea 1 xu của Anh được phát hành năm 1856 có giá 935.000!
36.
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích: hate doing sth = can’t stand doing sth: ghét/không thích làm gì
Tạm dịch: Mình không thích trượt băng vì mình không giữ thăng bằng được
Đáp án: stand ice skating because it’s hard for me to keep balance. 37.
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích: fancy doing sth = what about doing sth: hỏi ai đó thích làm gì không?
Tạm dịch: Bạn có muốn leo xuống vách núi cùng chúng tôi vào ngày mai không?
Đáp án: about abseiling with us tomorrow. 38.
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích: develop sth = the development for sth: phát triển cái gì
Tạm dịch: Những cuộc phiêu lưu là một cách tuyệt vời để phát triển các kỹ năng cá nhân
Đáp án: are a great way of the development for personal skills. 39.
I was walking home when it started to rain.
(Tôi đang đi bộ về nhà thì trời bắt đầu mưa.)
Cấu trúc với “while”: While S1 + was/were V-ing (quá khứ tiếp diễn), S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn)
While I was walking home, it started to rain.
(Trong khi tôi đang đi bộ về nhà thì trời bắt đầu mưa.)
Đáp án: was walking home, it started to rain 40.
My little brother says that he himself put the plastic mouse into my schoolbag.
(Cậu bé nói rằng chính cậu đã đặt con chuột bằng nhựa vào cặp sách của tôi.)
Cấu trúc: S + admit + Ving (thừa nhận đã làm việc gì)
My little brother admits putting the plastic mouse into my schoolbag.
(Cậu bé thừa nhận đã đặt con chuột bằng nhựa vào cặp sách của tôi.)
Đáp án: putting the plastic mouse into my schoolbag