Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 2 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều | Đề 3
TOP 4 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 2 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều có đáp án, hướng dẫn chấm kèm theo, giúp thầy cô dễ dàng xây dựng đề thi giữa kì 1 cho học sinh của mình.
Chủ đề: Đề giữa HK1 Tiếng việt 2
Môn: Tiếng Việt 2
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA KÌ 1 NĂM HỌC 2023 – 2024
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2
Họ và tên học sinh: …………………….. . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp 2:……… Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
……………………………………………………………. PHẦN I: ĐỌC HIỂU
YÊU LẮM TRƯỜNG ƠI Em yêu mái trường Yêu lớp học em Có đêm trong mơ Có hàng cây mát Có khung cửa sổ Bỗng cười khúc khích Xôn xao khúc nhạc Có bàn tay lá Ngỡ đang ở lớp Tiếng chim xanh trời Quạt gió mát vào Cùng bạn vui đùa. Mỗi giờ ra chơi Lời cô ngọt ngào Sân trường nhộn nhịp Thấm từng trang sách Nguyễn Trọng Hoàn Hồng hào gương mặt Ngày không đến lớp Bạn nào cũng xinh Thấy nhớ, nhớ ghê!
Câu 1: Hai câu thơ tả các bạn học sinh trong giờ ra chơi? A. Bạn nào cũng xinh B.Hồng hào gương mặt C.Mỗi giờ ra chơi
D.Sân trường nhộn nhịp
Câu 2: Bạn nhỏ yêu những gì ở trường, lớp của mình? (Chọn 3 đáp án)
A. Tiếng chim hót xôn xao. B.Hàng cây mát. C.Sân trường rộng rãi.
D.Khung cửa sổ có bàn tay lá quạt gió mát.
Câu 3:Bạn nhỏ nhớ gì về cô giáo khi không đến lớp? A. Lời cô ngọt ngào B. Mái tóc óng ả. C .Bàn tay dịu dàng.
Câu 4:Từ nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất tình cảm của bạn nhỏ dành cho trường lớp? A. Nhớ. B. Thích. C. Yêu. D. Mong.
Câu 5: Gạch dưới cụm từ trả lời cho câu hỏi Làm gì?
Hà đọc truyện cổ tích cho bé Bi nghe.
Câu 6 : Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai?
a) Các bác nông dân cấy lúa giữa trời nắng chang chang.
b) Mẹ của em là cô giáo Tiểu học.
Câu 7 : Từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi Làm gì? A. Từ chỉ thời gian. B.Từ chỉ hoạt động. C.Từ chỉ người. D.Từ chỉ con vật.
Câu 8: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
Bà đang khâu lại chiếc quần bị rách cho em.
…………………………………………………………………………………………..
Câu 9. Viết lời nói tương ứng cho nội dung bức tranh sau.
Bạn Nam:……………………………………………………………………………..
Cô giáo:………………………………………………………………………………
Câu 10: Xếp các từ ngữ sau vào nhóm tương ứng.
chạy nhảy, nghe giảng, bác sĩ, cô giáo, viết bài, nông dân, đi bộ , học sinh
Từ chỉ hoạt động:………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
Từ chỉ người:……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….. • chạy nhảy • bác sĩ • cô giáo • nông dân • đi bộ • viết bài • nghe giảng • học sinh
TỪ CHỈ HOẠT ĐÔNG TỪ CHỈ NGƯỜI Đề 2:
Đọc thầm bài: Gọi bạn Tự xa xưa thuở nào Một năm, trời hạn hán Bê Vàng đi tìm cỏ Trong rừng xanh sâu thẳm Suối cạn, cỏ héo khô
Lang thang quên đường về Đôi bạn sống bên nhau Lấy gì nuôi đôi bạn
Dê Trắng thương bạn quá Bê Vàng và Dê Trắng
Chờ mưa đến bao giờ? Chạy khắp nẻo tìm Bê Đến bây giờ Dê Trắng
Vẫn gọi hoài: “Bê! Bê!
Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu? a. Trong rừng. b. Trong trang trại.
c. Trong một chuồng nuôi gia súc của nhà nông.
d. trong một lều trại nhỏ bên dòng suối.
2. Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?
a. Trời hạn hán kéo dài.
b. Suối cạn, cỏ héo khô.
c. Bê Vàng và Dê Trắng không có cái để ăn. d. Tất cả các ý trên.
3. Khi Bê Vàng quên đường vể, Dê Trắng làm gì?
a. Dê Trắng rất thương bạn.
b. Dê Trắng rất nhớ bạn.
c. Dê Trắng chạy khắp nơi tìm Bê Vàng. d. Tất cả các ý trên.
4. Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu “Bê! Bê!”?
a. Dê Trắng đã tìm được bạn.
b. Xúc động khi gặp bạn. c. Chưa tìm thấy bạn.
d. Mừng rỡ khi gặp bạn.
5. Gạch dưới từ viết đúng chính tả. a. ăn chai/ăn chay b. bờ vay/ bờ vai c. bàn tai / bàn tay
6. Dòng nào nêu đúng bộ trả lời cho câu hỏi Con gì?trong câu sau:
Bê Vàng và Dê Trắng là đôi bạn thân. a. Đôi bạn thân b. Bê Vàng c. Bê Vàng và Dê Trắng
7. Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Là gì? trong câu sau:
Con trâu là đầu cơ nghiệp. Bài 2
Đặt một câu theo mẫu “ Ai là gì?”
……………………………………………………………………………………………… Bài 3
Gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật có trong câu sau:
Sách, báo được đặt trong những chiếc túi vải, hộp thư sơn màu bắt mắt. Bài 4
Viết lời cảm ơn hoặc xin lỗi khi:
a. Trong giờ làm bài, em làm mực bắn vào vở bạn.
……………………………………………………………………………………………..
b. Em được bạn cho cái kẹo.
…………………………………………………………………………………………….. PHẦN 2: VIẾT
1/ Chính tả: (chép) : đoạn 2 trong bài Chậu hoa “Từ Thầy giáo đến được nữa”
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
2/ Tập làm văn: Viết 4 – 5 câu kể về một lần em có lỗi với ai đó (bố mẹ, ông
bà, cô giáo, anh chị hay bạn …..) và em xin lỗi người đó.
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..