Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề 2 | Kết nối tri thức

Tài liệu được tổng hợp các đề thi bao gồm các bài tập bám sát chương trình SGK được thiết kế từ dễ đến khó giúp các em ôn tập, củng cố và nâng cao kiến thức cùng đáp án chi tiết giúp bố mẹ, thầy cô dễ dàng hướng dẫn các em, chuẩn bị cho bài kiểm tra đạt kết quả cao.

ĐỀ KIM TRA GIA KÌ 1 LP 2
Môn: Tiếng Vit (KNTT) - Mã đề: 02
Năm hc: 2023-2024
A. ĐỌC - HIU VĂN BN
Đọc văn bản sau:
Mùa xuân
Hoa mn vừa n tmùa xuân đến. Bu tri ngày ng thêm
xanh. Nng vàng ngày càng rc rỡ. Vườn y lại đâm chi ny lc. Ri
ờn y ra hoa. Vườn cây lại đầy tiếng chim bóng chim bay nhy.
Nhng thím chích choè nhanh nhu. Những chú khướu lắm điều.
Những anh chào mào đm dáng. Nhng bác cu gáy trm ngâm... Chú
chim sâu vui cùng n y các loài chim bn. Nhưng trong trí nh
thơ ngây của chú còn mãi sáng ngi hình nh ca mt cành mn trng,
biết n hoa cuối mùa đông để báo trước mùa xuân ti.
Theo Tú Nam
Tr li câu hi và thc hin yêu cu:
(a) Khi hoa mn vừa tàn thì điu gì xy ra?
Mùa xuân đến
Mùa qu mận đến
Mùa đông đến
(b) Thiên nhiên khi mùa xuân v thay đổi ra sao?
(Chn nhiều đáp án)
Bu tri càng thêm xanh
Nng vàng càng rc r
n mn li ra hoa
(c) Trong vườn cây có nhng loài chim nào xut hin?
chim chích chòe, chim khưu, chim chào mào, chim cu y, chim
sâu
chim chích chòe, chim khướu, chim ha mi, chim cu gáy, chim sâu
chim chích chòe, chim khưu, chim vành khuyên, chim cu gáy,
chim sâu
(d) Tìm to ch đặc điểm ca chú chim sâu trong câu văn sau:
“Nhưng trong trí nh thơ ngây ca chú còn mãi sáng ngi hình
nh ca mt cành mn trng, biết n hoa cuối mùa đông đ báo trưc
mùa xuân tới.”
thơ ngây
sáng ngi
trng
(e) Xếp các t ng sau vào nhóm thích hp:
Mùa xuân
Cành mn
Nhy nhót
Ca hát
Bu tri
Bay lượn
T ch hot động
T ch s vt
(g) Ni t ng ct A phù hp vi t ng cột B để tạo câu có nghĩa:
(h) Viết mt u nêu tình cm, cm xúc ca em dành cho mùa xuân.
s dng 1-2 t ng ch đặc điểm. Gạch chân dưới t ng đó.
Chú chim sâu
Bông hoa mn
Mùa xuân
làm cho bu tri thêm xanh, nng
vàng thêm rc r.
va tàn thì mùa xuân v đến.
vn nh mãi hình nh đóa hoa mận
trng.
B. VIT
(a) Nhìn - viết:
HOA ĐÀO, HOA MAI
(trích)
Hoa Đào ưa rét
Lm tm mưa bay
Hoa Mai ch say,
Nng pha chút gió
Hoa Đào thắm đỏ
Hoa Mai dát vàng
Thm mùa xuân sang
Thi nhau n r.
(b) Chn l hoc n đin vào ch trng:
- Hoa mc áo dài màu xanh
___á, đầu đội ___ón lá thật đẹp.
- ng thác chy mạnh, đ ___ưc
ào ào xung dòng suối phía dưới.
(c) Chn tiếng trong ngoc đơn để đin vào ch trng:
)
- Bác th sơn m ____________ l sơn, nên phi bóc
thêm mt l sơn kc.
(bi/bãi)
- Mi nhìn theo cánh diu, cu vp ngã trên
___________ c.
(d) Viết 3-4 câu t một đồ dùng hc tp ca em
Gi ý:
- Em chn t đng hc tp nào?
- Đặc điểm và công dng của đ vật đó (hình dáng, màu sc, kích
thước, cht liệu…)
- Cách em bo quản đồ vật đó?
- Tình cm của em dành cho đồ vt mình va t.
Nhn xét ca giáo viên
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIA KÌ 1 LP 2
Môn: Tiếng Vit (KNTT) - Mã đề: 01
Năm hc: 2023-2024
A. ĐỌC - HIU VĂN BN
(a) Khi hoa mn vừan thì điều gì xy ra?
Mùa xuân đến
Mùa qu mận đến
Mùa đông đến
(b) Thiên nhiên khi mùa xuân v thay đổi ra sao?
Bu tri càng thêm xanh
Nng vàng càng rc r
n mn li ra hoa
(c) Trong vườn cây có nhng loài chim nào xut hin?
chim chích chòe, chim khưu, chim chào mào, chim cu y, chim
sâu
chim chích chòe, chim khướu, chim ha mi, chim cu gáy, chim sâu
chim chích chòe, chim khưu, chim vành khuyên, chim cu gáy,
chim sâu
(d) Tìm to ch đặc điểm ca chú chim sâu trong câu văn sau:
“Nhưng trong trí nh thơ ngây ca chú còn mãi sáng ngi hình
nh ca mt cành mn trng, biết n hoa cuối mùa đông đ báo trưc
mùa xuân tới.”
thơ ngây
sáng ngi
trng
(e) Xếp các t ng sau vào nhóm tch hp:
T ch hot động
T ch s vt
Nhảy nhót, ca hát, bay lưn
Mùa xuân, cành mn, bu tri
(g) Ni t ng ct A phù hp vi t ng cột B để tạo câu có nghĩa:
(h) Viết mt u nêu tình cm, cm xúc ca em dành cho mùa xuân.
s dng 1-2 t ng ch đặc điểm. Gạch chân dưới t ng đó.
Mu:
- Em thích không khí m áp, có nhiu nng vàng ca mùa xuân.
- Em yêu a xuân mùa xuân v giúp cây ci thêm tươi xanh, các
loài hoa thêm rc r.
B. VIT
(a) Nhìn - viết: Hc sinh chú ý:
- Trình bày đúng b cc khi viết đoạn thơ
- Chép đúng chính tả, đ t ng
- Viết ch đẹp, đúng oli
Chú chim sâu
Bông hoa mn
Mùa xuân
làm cho bu tri thêm xanh, nng
vàng thêm rc r.
va tàn thì mùa xuân v đến.
vn nh mãi hình nh đóa hoa mận
trng.
- Trình bày sch s, hn chế li gch b
(b) Chn l hoc n đin vào ch trng:
- Hoa mc áo dài màu xanh lá,
đầu đội nón lá thật đẹp.
- ng thác chy mạnh, đ nước
ào ào xung dòng suối phía dưới.
(c) Chn tiếng trong ngoc đơn để đin vào ch trng:
)
- Bác th sơn làm đổ l n, nên phi bóc thêm mt l
sơn khác.
(bi/bãi)
- Mi nhìn theo cánh diu, cu bé vp ngã trên bãi c.
(d) Viết 3-4 câu t một đồ dùng hc tp ca em
Gi ý:
- Em chn t đng hc tp nào?
- Đặc điểm và công dng của đ vật đó (hình dáng, màu sc, kích
thước, cht liệu…)
- Cách em bo quản đồ vật đó?
- Tình cm của em dành cho đồ vt mình va t.
Mu 1
(1) Một đ dùng hc tp mà em không th thiếu được khi đi hc chính
cun s ghi chép. (2) Cun s ln bng bàn tay ca em, các trang
giấy được gn vi nhau bng mt chiếc xo màu trng. (3) Bìa s là
bìa cứng, khá dày, được trang tbng kim tuyến lp lánh. (4) Hng
ngày, khi thy cô dn dò bài tp, em s viết vào cun s này đ xem li
khi nhà.
Mu 2
(1) Cái ty bút chì ca em v ngoài rt xinh đc biệt, đó hình
dáng ca mt qu dâu tây. (2) Cc ty to bng qu trng gà, cm khá
nng tay. (3) Khi ty, các vn tẩy cũng màu đ hng, dính lin vào
nhau nên rt d để dn dp. (4) Em rt thích cc ty bút chì ca mình.
| 1/10

Preview text:


ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 LỚP 2
Môn: Tiếng Việt (KNTT) - Mã đề: 02
Năm học: 2023-2024
A. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN Đọc văn bản sau: Mùa xuân
Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày càng thêm
xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi nảy lộc. Rồi
vườn cây ra hoa. Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy.
Những thím chích choè nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều.
Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm. . Chú
chim sâu vui cùng vườn cây và các loài chim bạn. Nhưng trong trí nhớ
thơ ngây của chú còn mãi sáng ngời hình ảnh của một cành mận trắng,
biết nở hoa cuối mùa đông để báo trước mùa xuân tới. Theo Vũ Tú Nam
Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu:
(a) Khi hoa mận vừa tàn thì điều gì xảy ra?  Mùa xuân đến  Mùa quả mận đến  Mùa đông đến
(b) Thiên nhiên khi mùa xuân về thay đổi ra sao? (Chọn nhiều đáp án)
 Bầu trời càng thêm xanh
 Nắng vàng càng rực rỡ
 Vườn mận lại ra hoa
(c) Trong vườn cây có những loài chim nào xuất hiện?
 chim chích chòe, chim khướu, chim chào mào, chim cu gáy, chim sâu
 chim chích chòe, chim khướu, chim họa mi, chim cu gáy, chim sâu
 chim chích chòe, chim khướu, chim vành khuyên, chim cu gáy, chim sâu
(d) Tìm từ nào chỉ đặc điểm của chú chim sâu trong câu văn sau:
“Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú còn mãi sáng ngời hình
ảnh của một cành mận trắng, biết nở hoa cuối mùa đông để báo trước mùa xuân tới.”  thơ ngây  sáng ngời  trắng
(e) Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp: Mùa xuân Cành mận Nhảy nhót Ca hát Bầu trời Bay lượn
Từ chỉ hoạt động
Từ chỉ sự vật
(g) Nối từ ngữ ở cột A phù hợp với từ ngữ ở cột B để tạo câu có nghĩa:
làm cho bầu trời thêm xanh, nắng Chú chim sâu vàng thêm rực rỡ. Mùa xuân
vừa tàn thì mùa xuân về đến. Bông hoa mận
vẫn nhớ mãi hình ảnh đóa hoa mận trắng.
(h) Viết một câu nêu tình cảm, cảm xúc của em dành cho mùa xuân. có
sử dụng 1-2 từ ngữ chỉ đặc điểm. Gạch chân dưới từ ngữ đó. B. VIẾT
(a) Nhìn - viết: HOA ĐÀO, HOA MAI (trích) Hoa Đào ưa rét Lấm tấm mưa bay Hoa Mai chỉ say, Nắng pha chút gió Hoa Đào thắm đỏ Hoa Mai dát vàng Thắm mùa xuân sang Thi nhau nở rộ.
(b) Chọn l hoặc n điền vào chỗ trống:
- Dì Hoa mặc áo dài màu xanh - Dòng thác chảy mạnh, đổ ___ước
___á, đầu đội ___ón lá thật đẹp.
ào ào xuống dòng suối phía dưới.
(c) Chọn tiếng trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
- Bác thợ sơn làm ____________ lọ sơn, nên phải bóc (đổ/đỗ) thêm một lọ sơn khác.
- Mải nhìn theo cánh diều, cậu bé vấp ngã trên (bải/bãi) ___________ cỏ.
(d) Viết 3-4 câu tả một đồ dùng học tập của em Gợi ý:
- Em chọn tả đồ dùng học tập nào?
- Đặc điểm và công dụng của đồ vật đó (hình dáng, màu sắc, kích thước, chất liệu…)
- Cách em bảo quản đồ vật đó?
- Tình cảm của em dành cho đồ vật mình vừa tả.
Nhận xét của giáo viên
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ 1 LỚP 2
Môn: Tiếng Việt (KNTT) - Mã đề: 01
Năm học: 2023-2024
A. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
(a) Khi hoa mận vừa tàn thì điều gì xảy ra?  Mùa xuân đến  Mùa quả mận đến  Mùa đông đến
(b) Thiên nhiên khi mùa xuân về thay đổi ra sao?
 Bầu trời càng thêm xanh
 Nắng vàng càng rực rỡ
 Vườn mận lại ra hoa
(c) Trong vườn cây có những loài chim nào xuất hiện?
 chim chích chòe, chim khướu, chim chào mào, chim cu gáy, chim sâu
 chim chích chòe, chim khướu, chim họa mi, chim cu gáy, chim sâu
 chim chích chòe, chim khướu, chim vành khuyên, chim cu gáy, chim sâu
(d) Tìm từ nào chỉ đặc điểm của chú chim sâu trong câu văn sau:
“Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú còn mãi sáng ngời hình
ảnh của một cành mận trắng, biết nở hoa cuối mùa đông để báo trước mùa xuân tới.”  thơ ngây  sáng ngời  trắng
(e) Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp:
Từ chỉ hoạt động
Từ chỉ sự vật
Nhảy nhót, ca hát, bay lượn
Mùa xuân, cành mận, bầu trời
(g) Nối từ ngữ ở cột A phù hợp với từ ngữ ở cột B để tạo câu có nghĩa:
làm cho bầu trời thêm xanh, nắng Chú chim sâu vàng thêm rực rỡ. Mùa xuân
vừa tàn thì mùa xuân về đến. Bông hoa mận
vẫn nhớ mãi hình ảnh đóa hoa mận trắng.
(h) Viết một câu nêu tình cảm, cảm xúc của em dành cho mùa xuân. có
sử dụng 1-2 từ ngữ chỉ đặc điểm. Gạch chân dưới từ ngữ đó. Mẫu:
- Em thích không khí ấm áp, có nhiều nắng vàng của mùa xuân.
- Em yêu mùa xuân vì mùa xuân về giúp cây cối thêm tươi xanh, các loài hoa thêm rực rỡ. B. VIẾT
(a) Nhìn - viết: Học sinh chú ý:
- Trình bày đúng bố cục khi viết đoạn thơ
- Chép đúng chính tả, đủ từ ngữ
- Viết chữ đẹp, đúng oli
- Trình bày sạch sẽ, hạn chế lỗi gạch bỏ
(b) Chọn l hoặc n điền vào chỗ trống:
- Dì Hoa mặc áo dài màu xanh lá, - Dòng thác chảy mạnh, đổ nước
đầu đội nón lá thật đẹp.
ào ào xuống dòng suối phía dưới.
(c) Chọn tiếng trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
- Bác thợ sơn làm đổ lọ sơn, nên phải bóc thêm một lọ (đổ/đỗ) sơn khác. (bải/bãi)
- Mải nhìn theo cánh diều, cậu bé vấp ngã trên bãi cỏ.
(d) Viết 3-4 câu tả một đồ dùng học tập của em Gợi ý:
- Em chọn tả đồ dùng học tập nào?
- Đặc điểm và công dụng của đồ vật đó (hình dáng, màu sắc, kích thước, chất liệu…)
- Cách em bảo quản đồ vật đó?
- Tình cảm của em dành cho đồ vật mình vừa tả. Mẫu 1
(1) Một đồ dùng học tập mà em không thể thiếu được khi đi học chính
là cuốn sổ ghi chép. (2) Cuốn sổ lớn bằng bàn tay của em, có các trang
giấy được gắn với nhau bằng một chiếc lò xo màu trắng. (3) Bìa sổ là
bìa cứng, khá dày, được trang trí bằng kim tuyến lấp lánh. (4) Hằng
ngày, khi thầy cô dặn dò bài tập, em sẽ viết vào cuốn sổ này để xem lại khi ở nhà. Mẫu 2
(1) Cái tẩy bút chì của em có vẻ ngoài rất xinh và đặc biệt, đó là hình
dáng của một quả dâu tây. (2) Cục tẩy to bằng quả trứng gà, cầm khá
nặng tay. (3) Khi tẩy, các vụn tẩy cũng có màu đỏ hồng, dính liền vào
nhau nên rất dễ để dọn dẹp. (4) Em rất thích cục tẩy bút chì của mình.