-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 10 sách Cánh Diều - Đề 2
Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 10 sách Cánh Diều - Đề 2 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Đề giữa HK2 Ngữ Văn 10 41 tài liệu
Ngữ Văn 10 1.2 K tài liệu
Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 10 sách Cánh Diều - Đề 2
Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 10 sách Cánh Diều - Đề 2 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Đề giữa HK2 Ngữ Văn 10 41 tài liệu
Môn: Ngữ Văn 10 1.2 K tài liệu
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Ngữ Văn 10
Preview text:
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Môn Ngữ văn lớp 10
Bộ sách: Cánh diều
Thời gian làm bài: 90 phút
Phần I: ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Ngôn chí bài 3
Am trúc hiên mai ngày tháng qua,
Thị phi nào đến cõi yên hà1.
Bữa ăn dù có dưa muối,
Áo mặc nài chi2 gấm là.
Nước dưỡng3 cho thanh trì4 thưởng nguyệt,
Ðất cày ngõ ải5 luống ương hoa.
Trong khi hứng động vừa đêm tuyết,
Ngâm được câu thần6 dắng dắng ca7.
(Nguyễn Trãi toàn tập, Đào Duy Anh, NXB Khoa học xã hội, 1976)
Câu 1 (0.5 điểm): Phương thức biểu đạt chính của văn bản là: A. Tự sự B. Biểu cảm C. Nghị luận D. Miêu tả
Câu 2 (0.5 điểm): Hãy xác định thể thơ của văn bản:
1 Cõi yên hà: khói mây, chỉ chốn thanh tịnh, bình yên, nơi ẩn sĩ lánh đời. 2 Nài chi: cần gì.
3 Nước dưỡng: Nước giữ trong ao để bóng trăng chiếu xuống cho đẹp mà thưởng ngoạn. 4 Trì: ao
5 Ngõ ải: cày rồi để cho ải, tức để hấp thụ nắng mưa rồi mới trồng trọt. 6 Câu thần: câu thơ hay.
7 Dằng dằng ca: văng vẳng tiếng đàn, hát vang dội. A. Thơ tự do
B. Thất ngôn bát cú Đường luật
C. Thất ngôn xen lục ngôn D. Thơ bảy chữ
Câu 3 (0.5 điểm): Phép đối được sử dụng trong những câu thơ nào? A. Hai câu thực B. Hai câu luận
C. Hai câu đề và hai câu thực
D. Hai câu thực và hai câu luận
Câu 4 (0.5 điểm): Đâu là các dòng thơ lục ngôn trong văn bản trên? A. Hai câu đề B. Hai câu thực C. Hai câu luận D. Hai câu kết
Câu 5 (0.5 điểm): Đâu không phải từ ngữ thể hiện lối sống giản dị của nhà thơ: A. Thị phi B. Dưa muối C. Am trúc hiên mai D. Đất cày ngõ ải
Câu 6 (0.5 điểm): Câu nào dưới đây xác định nội dung của hai câu đề?
A. Sự thanh bạch, giản dị trong cách ăn mặc
B. Những thú vui tinh thần
C. Cuộc sống ẩn dật yên bình chốn thốn quê
D. Nguyễn Trãi cất bút làm thơ
Câu 7 (0.5 điểm): Câu thơ “Ðất cày ngõ ải luống ương hoa” gợi suy nghĩ gì về con
người nhà thơ Nguyễn Trãi?
Câu 8 (0.5 điểm): Khái quát ngắn gọn đặc điểm nghệ thuật của bài thơ
Câu 9 (1.0 điểm): Anh/chị hãy viết đoạn văn (5-7 câu) nêu cảm nhận về vẻ đẹp tâm hồn
Nguyễn Trãi được thể hiện trong bài thơ.
Phần II: LÀM VĂN (5.0 điểm)
Phân tích và đánh giá nhân vật dì Mây trong truyện ngắn “Người ở bến sông Châu” của Sương Nguyệt Minh.