Đề thi giữa học kì môn Kinh tế phát triển

Đề thi giữa học kì môn Kinh tế phát triển

lOMoARcPSD|208990 13
lOMoARcPSD|208990 13
ĐỀ KIM TRA KINH T PHÁT TRIN GIA K
Bài 1:
Các câu sau đây Đúng hay Sai? Gii thích ngn gn
1.
Cung co giãn ít, cu co giãn ít đặc đim ca th trưng lao động thành th phi chính
thfíc
2.
H s GINI dùng để đánh giá mfíc độ nghèo đói ca mt quc gia.
3.
Mt quc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao thì mfíc độ bất bình đẳng trong phân
phi thu nhp s xu ng gim.
4.
Chuyn dch cơ cấu ngành kinh tế q trình thay đổi s ng ngành kinh tế.
5.
Trên th trưng vn đu (vi điu kin các yếu t khác không đổi), khi nn kinh tế
thi đim suy thoái, s làm cho đưng cu vn đầu dch sang trái i sut gim.
6.
Trong thuyết ct cánh ca Rostow, cu ngành kinh tế dng : Nông nghip
ng nghip
Dch v giai đon ct cánh.
7.
Phát trin kinh tế s gia tăng về tng thu nhp bình quân đầu người ca nn kinh
tế.
8.
Ni dung mô hình hai khu vc ca A. Lewis ch ra rng, khi nông nghiệp cótha
lao động, khu vc công nghip càng thu hút lao động thì t l li nhun công nghip
trong tng thu nhp càng tăng lên.
Bài 2:
Phân tích vai trò ca ngun vn FDI ODA vi tăng trưởng kinh tế c tiếp nhn
đầu tư.
Bài 3:
Giá tr gia tăng (giá c định 2010) t
đồng
2013
2014
2015
2016
Địa phương A
539.833
566.566
611.609
654.073
Địa phương B
42.618
46.665
49.253
52.846
Da vào s liu đã cho trong đó cung cp thông tin v gtr gia tăng ca địa phương A
B, anh/ch đưc yêu cu phân tích như sau:
1.
Hãy tính tc độ tăng trưng kinh tế qua mi năm ca 2 địa phương trên.
2.
T
ính
t
c
độ
t
ă
ng
t
r
ư
ng
b
ình
quâ
n
g
i
a
i
đo
n
2
0
1
3
2
0
1
6
c
a
2
đ
a
p
h
ư
ơng
t
r
ên
so sánh.
| 1/1

Preview text:

lOMoARcPSD|208 990 13 lOMoARcPSD|208 990 13
ĐỀ KIỂM TRA KINH TẾ PHÁT TRIỂN GIỮA KỲ
Bài 1: Các câu sau đây là Đúng hay Sai? Giải thích ngắn gọn
1. Cung co giãn ít, cầu co giãn ít là đặc điểm của thị trường lao động thành thị phi chính thfíc
2. Hệ số GINI dùng để đánh giá mfíc độ nghèo đói của một quốc gia.
3. Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao thì mfíc độ bất bình đẳng trong phân
phối thu nhập sẽ có xu hướng giảm.
4. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế là quá trình thay đổi số lượng ngành kinh tế.
5. Trên thị trường vốn đầu tư (với điều kiện các yếu tố khác không đổi), khi nền kinh tế
ở thời điểm suy thoái, sẽ làm cho đường cầu vốn đầu tư dịch sang trái và lãi suất giảm.
6. Trong lý thuyết cất cánh của Rostow, cơ cấu ngành kinh tế có dạng : Nông nghiệp –
Công nghiệp – Dịch vụ là ở giai đoạn cất cánh.
7. Phát triển kinh tế là sự gia tăng về tổng thu nhập bình quân đầu người của nền kinh tế.
8. Nội dung mô hình hai khu vực của A. Lewis chỉ ra rằng, khi nông nghiệp có dư thừa
lao động, khu vực công nghiệp càng thu hút lao động thì tỷ lệ lợi nhuận công nghiệp
trong tổng thu nhập càng tăng lên. Bài 2:
Phân tích vai trò của nguồn vốn FDI và ODA với tăng trưởng kinh tế ở nước tiếp nhận đầu tư. Bài 3:
Giá trị gia tăng (giá cố định 2010) tỷ đồng 2013 2014 2015 2016 Địa phương A 539.833 566.566 611.609 654.073 Địa phương B 42.618 46.665 49.253 52.846
Dựa vào số liệu đã cho trong đó cung cấp thông tin về giá trị gia tăng của địa phương A
và B, anh/chị được yêu cầu phân tích như sau:
1. Hãy tính tốc độ tăng trưởng kinh tế qua mỗi năm của 2 địa phương trên.
2. Tính tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2013– 2016 của 2 địa phương trên và so sánh.
Document Outline

  • Bài 2:
  • Bài 3: