









Preview text:
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 
MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 7  THỜI GIAN: 90 PHÚT 
I. MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA 
Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phân môn lịch sử và địa lí giữa học kì I so 
với yêu cầu của chương trình. Từ đó học sinh tự đánh giá mình trong việc học tập và điều 
chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung sau. 
Đánh giá quá trình giảng dạy cùa giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp 
hình thức dạy học nếu thấy cần thiết.  1 Về kiến thức:  * Phân môn lịch sử: 
- Tây Âu từ thế kỉ V đến nửa đầu thế kỉ XVI 
- Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX 
* Phân môn địa lí:  - Châu Âu, châu Á   2 Về năng lực: 
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ  học tập  * Năng lực đặc thù: 
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học biết liên hệ thực tế giải thích các hiện tượng, các vấn 
đề liên quan nội dung bài kiểm tra  3/ Phẩm chất 
- Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài học mang lại 
- Chăm chỉ: Tích cực, chủ động trong các hoạt động học tập 
- Trung thưc: Trung thực trong làm bài  II. HÌNH THỨC 
- Kết hợp kiểm tra tự luận và trắc nghiệm khách quan.(30 % TN, 70 % TL) 
III. MA TRẬN, ĐẶC TẢ  1. Khung ma trận                                      Tổng số  Tổng Mức đ nhận thức  câu  %  Vận ụng  TN  TL  điểm Chương/    
N i ung/đơn vị kiến  Nhận iết  Thông hiểu  Vận ụng  TT  chủ đề cao    thức  (TNKQ)  (TL)  (TL)  (TL)  TNK TNK TL  TNKQ  TL  TNKQ  TL  TL  Q  Q 
Phân môn Lịch sử    1. Quá trình hình thành  2  1  15%    xã hội phong kiến ở  2          1        Tây Âu 
TÂY ÂU TỪ 2. Các cuộc phát kiến  2    5%  THẾ 2                 KỈ V địa lí  ĐẾN 
NỬA 3. Văn hoá Phục hưng  1  2                2    5% 
ĐẦU THẾ KỈ 4. Cải cách tôn giáo  XVI        1            1  20%  5. Sự hình thành quan       
hệ sản xuất tư bản chủ  nghĩa ở Tây Âu trung                   đại 
1. Khái lược tiến trình        TRUNG 
lịch sử của Trung Quốc                  QUỐC  TỪ từ thế kỉ VII  2 
THẾ KỈ VII 2. Thành tựu chính trị,    1  5% 
ĐẾN GIỮA kinh tế, văn hóa của                1  THẾ KỈ XIX  Trung Quốc từ thế kỉ 
VII đến giữa thế kỉ XIX  Tổng 6  3  50%    6  1  1  1      15%  35 50%  Tỉ lệ  15%  20%  10%  5%  % 
Phân môn Địa lí 
– Vị trí địa lí, phạm vi  3  3  42,5%  châu Âu  - Đặc điểm tự nhiên  Đặc điểm dân cư, xã  hội   1  CHÂU ÂU  – Phương thức con  3      1    1    1  người khai thác, sử  dụng và bảo vệ thiên  nhiên  - Khái quát về Liên  minh châu Âu (EU) 
– Vị trí địa lí, phạm vi  3    7,5%  2  CHÂU Á  châu Á  3                - Đặc điểm tự nhiên  Tổng  6  1  1  1  6  3  50%  Tỉ lệ 15%  35 50%    15%  20%  10%  5%  %    70 100% 
Tổng hợp chung  30%  40%  20%  10%  30%  %  2. BẢNG ĐẶC TẢ 
Số câu h i th o mức đ nhận thức  Chương/     N i ung/Đơn   n  TT  Mức đ đ nh gi  T ng   n  Chủ đề     vị kiến thức   n   ng     ng  cao    Phân môn Lịch sử  TÂY ÂU 1.  Quá  trình Nhâ iết 
TỪ THẾ hình thành xã – Kể lại được những sự kiện chủ yếu về quá trình  1 
KỈ V ĐẾN hội phong kiến ở hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu  2 TN    1 TL    NỬA  Tây Âu  Thông hiểu  ĐẦU THẾ 
– Trình bày được đặc điểm của lãnh địa phong  2    KỈ XVI 
kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến Tây  Âu. 
Mô tả được sơ lược sự ra đời của Thiên Chúa giáo  Vận ụng 
– Phân tích được vai trò của thành thị trung đại. 
2. Các cuộc phát Nhận iết  kiến địa lí 
- Các cuộc phát kiến địa lí  Thông hiểu 
– Nêu được hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí  Vận ụng 
– Sử dụng lược đồ hoặc bản đồ, giới thiệu được  2 TN       
những nét chính về hành trình của một số cuộc phát 
kiến địa lí lớn trên thế giới  Vận ụng cao 
- Liên hệ được tác động của các cuộc phát kiến địa lí  đến ngày nay. 
3. Văn hoá Phục Nhâ iết  hưng 
– Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của 
phong trào văn hoá Phục hưng  Thông hiểu 
– Giới thiệu được sự biến đổi quan trọng về kinh tế  2 TN       
– xã hội của Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI.  Vận ụng 
Nhận xét được ý nghĩa và tác động của phong trào 
văn hoá Phục hưng đối với xã hội Tây Âu   
4. Cải cách tôn Nhâ iết  giáo 
– Nêu được nguyên nhân của phong trào cải cách tôn  giáo  Thông hiểu   
– Mô tả khái quát được nội dung cơ bản của các    1 TL      cuộc cải cách  tôn giáo 
– Giải thích được nguyên nhân của phong trào cải  cách tôn giáo  3   
- Nêu được tác động của cải cách tôn giáo đối với xã  hội Tây Âu. 
5. Sự hình thành Thông hiểu 
quan hệ sản xuất – Xác định được những biến đổi chính trong xã hội 
tư bản chủ nghĩa và sự nảy sinh phương thức sản xuất tư bản chủ         
ở Tây Âu trung nghĩa ở Tây Âu  đại 
Thành tựu chính Nhận iết   
trị, kinh tế, văn – Nêu được những nét chính về sự thịnh vượng 
hóa của Trung của Trung Quốc dưới thời Đường 
Quốc từ thế kỉ Thông hiểu 
VII đến giữa thế – Mô tả được sự phát triển kinh tế thời Minh –  kỉ XIX  Thanh  TRUNG  QUỐC
- Giới thiệu được những thành tựu chủ yếu của văn   TỪ 
hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII    THẾ  KỈ  Vận ụng    VII ĐẾN      1 TL 
– Nhận xét được những thành tựu chủ yếu của văn    GIỮA  THẾ  KỈ
hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX   
(Nho giáo, sử học, kiến trúc,...)  XIX  Vận ụng cao 
Liên hệ được một số thành tựu chủ yếu của văn hoá 
Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho 
giáo, sử học, kiến trúc,...) có ảnh hưởng đến hiện  nay    Số câu/ loại câu    6 câu  1 câu  1 câu  1 câu  TNKQ  TL  TL  TL  Tỉ lệ    15%  20%  10%  5% 
Phân môn Địa lí 
– Vị trí địa lí, Nhận iết  3 TN  1 
CHÂU ÂU phạm vi châu – Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và  1 TL  1 TL  1 TL  Âu  kích thước châu Âu.  4   
- Đặc điểm tự – Xác định được trên bản đồ các sông lớn Rhein  nhiên 
(Rainơ), Danube (Đanuyp), Volga (Vonga). 
Đặc điểm dân – Trình bày được đặc điểm các đới thiên nhiên: đới  cư, xã hội 
nóng; đới lạnh; đới ôn hòa. 
– Phương thức Trình bày được đặc điểm của cơ cấu dân cư, di cư 
con người khai và đô thị hoá ở châu Âu. 
thác, sử dụng và Thông hiểu 
bảo vệ thiên – Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình  nhiên 
chính của châu Âu: khu vực đồng bằng, khu vực 
- Khái quát về miền núi. 
Liên minh châu – Phân tích được đặc điểm phân hoá khí hậu: phân  Âu (EU) 
hóa bắc nam; các khu vực ven biển với bên trong lục  địa. 
– Nêu được dẫn chứng về Liên minh châu Âu (EU) 
như một trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế  giới.  Vận ụng 
- Lựa chọn và trình bày được một vấn đề bảo vệ môi  trường ở châu Âu.  Vận ụng cao 
- Liên hệ thực tế vấn đề bảo vệ môi trường 
– Vị trí địa lí, Nhận iết  3 TN 
phạm vi châu Á – Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và 
- Đặc điểm tự kích thước châu Á  nhiên 
– Trình bày được một trong những đặc điểm thiên 
nhiên châu Á: Địa hình; khí hậu; khoáng sản. 
– Xác định được trên bản đồ các khu vực địa hình và  2  CHÂU Á 
các khoáng sản chính ở châu Á.       
– Trình bày được đặc điểm tự nhiên (địa hình, khí 
hậu, sinh vật) của một trong các khu vực ở châu Á  Thông hiểu 
- Trình bày được ý nghĩa của đặc điểm thiên nhiên 
đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.    5   
Số câu/ loại câu    6 câu  1 câu  1 câu  1 câu  TNKQ  TL  TL  TL  Tỉ lệ    15%  20%  10%  5%  Tổng hợp chung    30%  40%  20%  10% 
IV. VIẾT ĐỀ KIỂM TRA THEO MA TRẬN                        6     
Trường: THCS ………. 
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I  Lớp: 7/…. 
Môn: Lịch sử - địa lí 7  Họ và tên: 
Thời gian làm bài 90 phút (không kể phát đề) 
…………………………………    Nhận xét:  Điểm 
- Chữ ký giám thị: 
……………………………………….   
- Chữ ký giám khảo: 
……………………………………….   
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)  * Phân môn Lịch sử 
Câu 1: Cuối thế kỉ V, xã hội Tây Âu có biến động to lớn gì?   A. Dân số gia tăng. 
 B. Sự xâm nhập của người Giéc-man. 
 C. Công cụ sản xuất được cải tiến. 
 D. Kinh tế hàng hóa phát triển. 
Câu 2: Nông nô được hình thành từ những tầng lớp nào? 
 A. Nông dân B. Nông dân và nô lệ 
 C. Nô lệ D. Binh lính thất bại trong chiến tranh 
Câu 3: Lĩnh vực nào đạt được thành tựu rực rỡ nhất trong phong trào Văn hoá Phục hưng?  A. Văn học, Triết học. 
B. Nghệ thuật, Toán học.  C. Khoa học - Kĩ thuật. 
D. Văn học, Nghệ thuật. 
Câu 4: “Ông đã chứng minh được trung tâm hệ thống hành tinh chúng ta là Mặt Trời, Trái 
Đất tự xoay xung quanh trục của nó và xoay xung quanh Mặt Trời”. Ông là ai? 
A. Cô-péc-ních. B. Ga-li-lê. C. Đê-các-tơ D. Lê-ô-na đơ Vanh-xi. 
Câu 5: Các cuộc phát kiến địa lý do tầng lớp nào tiến hành? 
A. Vua quan, quý tộc. B. Tướng lĩnh quân đội. 
C. Thương nhân, quý tộc. D. Quý tộc, tăng lữ. 
Câu 6: Ai là người đầu thực hiện chuyến đi vòng quanh thế giới? 
 A. B. Đi-a-xơ B. Va-xcô đơ Ga-ma C. C. Cô-lôm-bô. D. Ph. Ma-gien-lan  * Phân môn Địa lí 
Câu: 1 Châu Âu là một bộ phận của lục địa Á-Âu, diện tích khoảng 
 A. 10 triệu km2. B. 11 triệu km2. C. 11,5 triệu km2. D. 12 triệu km2. 
Câu: 2 Châu Âu có 3 mặt giáp biển và Đại Dương, bờ biển bị cắt xẻ mạnh tạo thành 
 A. nhiều bán đảo, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền. 
 B. nhiều đảo, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền. 
 C. nhiều đảo, quần đảo, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền. 
 D. nhiều bán đảo, ô trũng, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền. 
Câu: 3 Kiểu khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất ở châu Âu? 
A. Khí hậu ôn đới hải dương. B. Khí hậu ôn đới lục địa 
C. Khí hậu địa trung hải. D. Khí hậu hàn đới. 
Câu 4: Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ châu Á mở rộng nhất là bao nhiêu  km? 
 A. 6200 km B. 7200 km C. 8200 km D. 9200 km 
Câu 5: Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực 
 A. Bắc Á B. Nam Á C. Tây Nam Á D. Đông Nam Á 
Câu 6: Châu Á có bao nhiêu đới khí hậu?   A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 
II. TỰ LUẬN. (7 điểm)  * Phân môn lịch sử 
Câu 1. Em hãy phân tích vai trò của các thành thị đối với châu Âu thời trung đại? (1đ) 
Câu 2. Em hãy vẽ sơ đồ mô tả khái quát nội dung cơ bản của phong trào cải cách tôn giáo?  (2đ) 
Câu 3. Em hãy nêu nhận xét của mình về những thành tựu văn hóa cùa Trung Quốc từ thế kỉ 
VII đến giữa thế kỉ XIX? (0,5đ)  * Phân môn địa lí 
Câu 1. Em hãy phân tích đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu? (2đ) 
Câu 2. Trình bày sự hiểu biết của em về vấn đề bảo vệ môi trường nước ở châu Âu? (1đ) 
Câu 3. Bản thân em đã làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ở địa phương em đang sống?  (0,5đ)   
V. HƯỚNG DẪN CHẤM, ĐÁP ÁN  I. TRẮC NGHIỆM (3Đ)  * LỊCH SỬ  CÂU  1  2  3  4  5  6  ĐÁP ÁN  B  B  D  A  C  D  * ĐỊA LÍ  CÂU  1  2  3  4  5  6  ĐÁP ÁN  A  A  B  D  C  B  II. TỰ LUẬN (7Đ)  * LỊCH SỬ  CÂU  NỘI DUNG  ĐIỂM 
CÂU Vai trò của thành thị đối với châu Âu thời Trung đại:   
1 (1Đ) - Về kinh tế: thành thị ra đời đã phá vỡ nền kinh tế tự nhiên của các 0,25 đ 
lãnh địa, tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa giản đơn phát triển.   
- Về Chính trị: thành thị góp phần tích cực xóa bỏ chế độ phong kiến 0,25 đ 
phân quyền, xây dựng chế độ phong kiến tập quyền, thống nhất quốc  gia, dân tộc.   
- Về xã hội: sự ra đời của thành thị đã đưa đến sự xuất hiện của tầng 0,25 đ  lớp thị dân.   
- Về văn hóa: thành thị mang không khí tự do và mở mang tri thức cho 0,25 đ 
mọi người; tạo cơ sở để xây dựng nền văn hóa mới, nhiều trường đại  học được thành lập.    CÂU     2 (2Đ)                   Vẽ  đúng    nội dung, 
Nội dung cải cách tôn giáo  2    Phê phán  Chỉ trích  Đòi bãi bỏ  Ủng hộ việc  những hành  mạnh mẽ  những hủ tục,  làm giàu của        sạch đẹp    2 đ                   
CÂU Trung Quốc từ thế k VII đến thế k XIX đã đạt được nhiều thàng tựu 0,5 đ  3 
trên tất cả các lĩnh vực từ tư tưởng - tôn giáo cho đến văn thơ,… Tất 
(0,5Đ) cả những thành tựu đó không chỉ có ý nghĩa với Trung Quốc mà còn 
có ý nghĩa rất lớn tới nhân loại.  * ĐỊA LÍ  CÂU  NỘI DUNG  ĐIỂM 
CÂU - Các khu vực địa hình chính ở châu Âu:   
1 (2Đ) + Đồng bằng: chiếm 2/3 diện tích châu lục, có đặc điểm địa hình khác 1 đ 
nhau: Đồng bằng Đông Âu có vùng đất cao, đồi thoải xen vùng đất 
thấp hoặc thung lũng rộng; Đồng bằng trung lưu Đa–nuýp thấp và  bằng phẳng.   
+ Khu vực miền núi bao gồm núi già và núi trẻ. Núi già phân bố ở 
phía bắc và trung tâm châu lục, độ cao trung bình và thấp (Xcan-di- 1 đ 
na-vi, U-ran…); núi trẻ phân bố ở phía nam, cao và đồ sộ (An-pơ,  Các-pát, Ban-căng…)        CÂU    
2 (1Đ) - Giải pháp:   
+ Tăng cường kiểm soát đầu ra của nguồn nước thải trong sinh hoạt và 0,25 đ  sản xuất,   
+ Xử lí rác thải, nước thải trước khi đưa ra môi trường  0,25 đ 
+ Kiểm soát và xử lí các nguồn gây ô nhiễm từ kinh tế biển  0,25 đ 
+ Nâng cao ý thức người dân.  0,25 đ       
CÂU Trả lời theo suy nghĩ của HS, đúng ý  0,5 đ    3  (0,5Đ)     
VI. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA 
- GV xem xét lại tổng thể đề kiểm tra: Đối chiếu câu hỏi với ma trận, tỉ lệ điểm ở các 
chủ đề; câu hỏi, đáp án và biểu điểm        3