Đề thi giữa học kỳ 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm học 2024 - 2025 - Đề số 1 | Bộ sách Cánh diều

Câu 4. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong các dòng thơ “Vườn sau gió chẳng đuổi nhau / Lá vẫn bay vàng sân giếng”? Câu 5. Trong khổ thơ thứ hai, những hình ảnh nào là tín hiệu của mùa thu? Câu 6. Nhận xét nào đúng về nội dung của các dòng thơ “Những muốn kêu to một tiếng / Thu sang rồi đấy. Thu sang!”?Câu 7. Trong khổ thơ thứ ba, tác giả đã sử dụng những giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp của mùa thu? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

Chủ đề:
Môn:

Ngữ Văn 8 1.4 K tài liệu

Thông tin:
9 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi giữa học kỳ 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm học 2024 - 2025 - Đề số 1 | Bộ sách Cánh diều

Câu 4. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong các dòng thơ “Vườn sau gió chẳng đuổi nhau / Lá vẫn bay vàng sân giếng”? Câu 5. Trong khổ thơ thứ hai, những hình ảnh nào là tín hiệu của mùa thu? Câu 6. Nhận xét nào đúng về nội dung của các dòng thơ “Những muốn kêu to một tiếng / Thu sang rồi đấy. Thu sang!”?Câu 7. Trong khổ thơ thứ ba, tác giả đã sử dụng những giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp của mùa thu? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

21 11 lượt tải Tải xuống
1. Đề thi giữa kì 1 Văn 8 Cánh diu
PHÒNG GD&ĐT …………
TRƯỜNG ………………….
 thi g
ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ I
Môn: NG 
(Thi gian làm bài: 90 phút)
I. Phần đọc hiểu (5,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thc hin các yêu cu:
KHI MÙA THU SANG
Trn Đăng Khoa
Mt Tri ln xung b ao
Ngn khói xanh lên lúng ling
n sau gió chi nhau
Lá vn bay vàng sân ging
Xóm ngoài, nhà ai giã cm
ng rung rinh
Em nh i trâu v ngõ
T mình làm nên bc tranh
i gi
Trông ra nào th
Mt khong tri trong leo lo
Thình lình hin lên ngôi sao
Nhng mun kêu to mt ting
Thu sang ry. Thu sang!
Lòng bng nh ông Nguyn Khuyn
Cõng cháu chy rông khp làng...
1973
(Trích K cho bé nghe, NXB Kim Đồng, 2011)
Câu 1. Bài thơ trên được viết theo th thơ nào?
A. Thơ lục bát
B. Thơ sáu chữ
C. Thơ bảy ch
D. Thơ tự do
Câu 2. Nhan đề của bài thơ được đặt theo cách nào?
A. Mt hình nh gây ấn tượng vi tác gi
B. Một âm thanh đặc bit trong cm nhn ca tác gi
C. Mt hiện tượng khơi nguồn cm hng cho tác gi
D. Mt cm xúc bâng khuâng chợt đến vi tác gi
Câu 3. Nhận xét nào đúng về b cc của bài thơ?
A. Bài thơ chia làm hai phần: ba kh thơ đầu là bức tranh thiên nhiên và con người,
kh thơ cuối trc tiếp nói lên cm xúc ca tác gi trước mùa thu.
B. Bài thơ chia làm ba phần: kh thơ đầu là bc tranh thiên nhiên, hai kh tiếp theo là
hình ảnh con người và kh thơ cuối là cm xúc ca tác gi trước mùa thu.
C. Bài thơ chia làm ba phần: hai kh thơ đầu là hình nh thiên nhiên và con người,
kh thơ thứ ba là nhng âm thanh mùa thu và kh thơ cuối là cm xúc ca tác gi.
D. Bài thơ chia làm bốn phn: kh thơ đầu là bc tranh thiên nhiên, kh thơ thứ hai là
hình ảnh con người, kh thơ thứ ba là nhng âm thanh ca mùa thu và kh thơ cuối là
cm xúc ca tác gi
Câu 4. Bin pháp tu t nào được s dụng trong các dòng thơ “Vườn sau gió chng
đuổi nhau / Lá vn bay vàng sân giếng”?
A. So sánh
B. Nhân hoá
C. Điệp ng
D. Nói gim nói tránh
Câu 5. Trong kh thơ thứ hai, nhng hình nh nào là tín hiu ca mùa thu?
A. Cốm và làn sương
B. Làn sương và em nhỏ
C. Em nh và con trâu
D. Con trâu và cm
Câu 6. Nhận xét nào đúng về ni dung của các dòng thơ “Những mun kêu to mt
tiếng / Thu sang rồi đấy. Thu sang!”?
A. Nói to nhng d đoán ca mình v việc đất tri mùa h đã chuyển sang thu
B. Lo lng, bt ng trước những đổi thay ca vn vật và con người xung quanh
C. Nêu lên cm giác quen thuc, gần gũi về khung cnh làng quê vào mùa thu
D. Mong được ct lên tiếng reo vui trước nhng tín hiu ca mùa thu
Câu 7. Trong kh thơ thứ ba, tác gi đã sử dng những giác quan nào để cm nhn v
đẹp ca mùa thu?
A. Th giác, xúc giác
B. Thính giác, khu giác
C. Th giác, thính giác
D. Thính giác, xúc giác
Câu 8. Phương án nào dưới đây nêu đúng cảm hng ch đạo của bài thơ?
A. Tình yêu thiên nhiên tha thiết, mãnh lit của nhà thơ khi mùa thu sang.
B. Cm xúc ng ngàng và nim hân hoan của nhà thơ khi mùa thu sang.
C. Nim vui của nhà thơ trước v đẹp của con người lao động khi mùa thu sang.
D. Ni nh sâu đậm của nhà thơ về hình ảnh thân thương “ông Nguyễn Khuyến”.
Câu 9. Hãy tìm hai hình ảnh trong bài thơ được tác gi s dụng để khc ho bc tranh
mùa thu. Nhng hình ảnh đó gợi cho em cm nhn gì v v đẹp mùa thu nơi làng quê
ca tác giả? (1,5 điểm)
Câu 10. Em thích nht mùa nào quê hương mình? Hãy giới thiu v đẹp đặc trưng
ca mùa mà em thích (tr li trong khong 10 - 12 dòng). (1,5 điểm)
II. Phn viết: 5,0 điểm
Hãy viết đoạn văn trình bày cảm nghĩ của em sau khi đọc bài thơ Khi mùa thu sang
ca Trần Đăng Khoa.
2. Đáp án đề kim tra gia hc kì 1 Ng văn 8 Cánh
diu
Phn
Câu
Nội dung đáp án
Thang điểm c th
I
1
B. Thơ sáu chữ
0,25 điểm
2
C. Mt s kin, hiện tượng khơi
ngun cm hng cho tác gi.
0,25 điểm
3
A. B cục bài thơ chia làm hai phn:
ba kh thơ đầu là. cm xúc ca tác
gi trước mùa thu.
0,25 điểm
4
B. Nhân hoá
0,25 điểm
5
A. Cốm và làn sương
0,25 điểm
6
D. Thông báo, ct lên tiếng reo vui,
ng ngàng trước nhng tín hiu ca
mùa thu.
0,25 điểm
7
C. Th giác, thính giác
0,25 điểm
8
B. Cm xúc ng ngàng và nim hân
hoan của nhà thơ khi mùa thu sang.
0,25 điểm
9
- HS xác định đúng hai hình ảnh
trong bài thơ được tác gi s dng
để khc ho bc tranh mùa thu. Có
th ly 2 hình nh trong các hình
nh sau: mt tri ln xung b ao,
ngn
khói xanh lên lúng ling, gió chng
i nhau, lá v
ging, nhà ai giã c
lam mng rung rinh, em nh i
trâu v ng ai gi,
khong tri trong leo l
- HS có th diễn đạt khác nhau
nhưng nêu được nhận xét, đánh giá,
suy nghĩ, cảm nhn v bc tranh
mùa thu được gi ra qua nhng hình
- HS xác định đúng mỗi hình
ảnh được 0,25 điểm.
- HS nêu nhận xét, đánh giá,
suy nghĩ, cảm nhn v bc
tranh mùa thu phù hp, chính
xác, sâu
sc qua các hình ảnh đã xác
định được 0,75 - 1,0 điểm.
- HS nêu nhận xét, đánh giá,
suy nghĩ, cảm nhn v bc
tranh mùa thu phù hp các
hình ảnh đã xác định nhưng
chưa thật chính xác, sâu sc
nh vừa tìm được. Ví d:
+ Bc tranh thiên nhiên tiêu biu
cho mùa thu nơi làng quê bình yên,
trong trẻo được hin lên qua cm
nhn tinh tế của nhà thơ.
+ Hình nh gần gũi, mộc mc ca
con người làm bc tranh quê thêm
sống động, đầy màu sc.
+ Thiên nhiên và con người được
khc ho bng nhng nét v nh
nhàng, tinh tế nhưng lại bng lên
sc sng, nim hân hoan. Mùa thu
dường như đã len lỏi, tràn đầy khp
các ngõ ngách, không gian làng quê.
+ …
0,25 - 0,5 điểm.
- HS tr lời không đúng hoặc
không có câu tr lời: 0 điểm.
10
HS rút ra những thông điệp khác
nhau t đoạn kết câu chuyện nhưng
cn hp lí, thuyết phc, c th:
(1) Hình thức: đảm bảo đoạn văn
dung lượng 10-12 dòng.
(2) Ni dung:
- HS k tên được mùa yêu thích nht
(có th là mt trong bn mùa xuân,
hạ, thu, đông hoặc cách gi tên mùa
của địa phương như mùa mưa, mùa
nước lũ, mùa măng, mùa gặt,... )
- Gii thiệu được những nét đẹp tiêu
biểu, độc đáo của mùa yêu thích trên
quê hương mình qua những hình
nh, màu sc, âm thanh...c th, chi
tiết. Ví dụ: mùi thơm dịu nh ca
cm mi lan to khp xóm làng;
tiếng chày giã bánh dày dn dp hoà
cùng tiếng cười nói vui v; nhng
tha rung bậc thang trùng điệp un
n mm mi; nhng rng hoa sim
khoe sc tím du dàng...
- T 1,25 - 1,5 điểm: đảm bo
yêu cu v hình thc, nêu
được tên mùa yêu thích, gii
thiệu được v đẹp đặc trưng
của mùa đó mt cách hp dn,
ấn tượng.
- T 0,5 - 1,0 điểm: nêu được
tên mùa yêu thích nhưng chưa
đảm bo yêu cu v hình thc;
đã giới thiệu được v đẹp đặc
trưng của mùa nhưng chưa
thuyết phc.
- 0,25 điểm: ch nêu được tên
mùa yêu thích trên quê hương.
- 0 điểm: HS không tr li.
(các trường hp khác GV da
trên thang đo trên để linh động
cho điểm)
II
a. m bo c
cc m
0,25 điểm
u c:
trình bày cảm nghĩ về v đẹp ca bài
thơ “Khi mùa thu sang”.
0,25 điểm
c. Yêu cu ni dung
HS có th trình bày đoạn văn theo
cu trúc din dch, quy np, móc
xích, hn hợp nhưng cần đảm bo
các yêu cu sau:
- Gii thiệu tên văn bản, tác gi, nêu
cảm nghĩ chung về yếu t ngh thut
hay nội dung đặc sc dòng thơ/khổ
thơ/đoạn thơ/bài thơ.
- Nêu c th và lí giải được nhng
cm nhn, cảm xúc và suy nghĩ về
yếu t ngh thut hay nội dung đặc
sắc đã xác định.
- Khái quát li cảm xúc, suy nghĩ
ca bn thân v yếu t ni dung
hoc ngh thuật đặc sắc đã trình bày.
- T 3,5 - 4,0 điểm: bài làm
đáp ứng đầy đủ các yêu cu
của đáp án; nêu và lí giải
thuyết phc, sâu sc nhng
suy nghĩ, cảm xúc v mt yếu
t ni dung hoc hình thức độc
đáo của bài thơ.
- T 2,0 - 3,25 điểm: bài làm
đáp ứng đa số các yêu cu ca
đáp án; nêu và lí giải được
những suy nghĩ, cảm xúc v
mt s yếu t ni dung hoc
hình thức độc đáo của bài thơ
được.
- T 1,0 - 1,75 điểm: bài làm
đáp ứng dưới ½ yêu cu ca
đáp án; chưa đưa ra được
nhng lí gii tht s thuyết
phc hoc din xuôi câu
thơ/khổ thơ/đoạn thơ/bài thơ
hoặc chưa lựa chọn được
nhng yếu t tht s tiêu biu,
độc đáo về hình thc, ni dung
của bài thơ.
- T 0,25 - 0,75 điểm: bài làm
ch đáp ứng được mt phn
nh các yêu cu của đáp án.
- 0 điểm: làm sai hoàn toàn
hoc không làm bài.
d. Chính t, ng pháp: đảm bo
chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
0,25 điểm
e. Sáng to: có cách diễn đạt mi
m, phát hin tinh tế; giọng văn
mang đậm cá tính của người viết.
0,25 điểm
3. Ma trận, đặc t đề kim tra gia kì 1 Ng văn 8
Cánh diu
a) Ma trn
TT
năng
Mức độ nhn thc
Tng
%
đim
Nh
Thông
hiu
Vn

Vn

TN
KQ
TN
TL
TN
KQ
TN
TL
TN
KQ
TN
TL
TN
KQ
TN
TL
1
Đọc
hiu
4
0
4
1
0
1
0
0
50
10
0
10
15
0
15
0
0
2
Viết
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
50
0
5
0
20
0
15
0
10
Tổng % điểm
15
45
30
10
100
60
40
Ghi chú: Phn vit có 01 câu bao hàm c 4 c. Các c c th hin trong
Bc t ng dn chm. Trong bng: TN (Trc nghim), TL (T lun);
du*ch  
b) Bản đặc t
TT
Chương/
Ch đề
Ni
dung/
đơn vị
kiến thc
Mức độ đánh giá
S câu hi theo mức độ nhn
thc
Nhn
biết
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đọc hiu
Văn bản
thơ sáu
ch, by
ch.
Nhn biết:
- Nhn biết được
th thơ, đặc điểm
4 TN
4TN
1TL
1TL
(Ng liu
ngoài
SGK)
ngôn ngữ, đề tài,
nhan đề bài thơ.
Nhn biết được
hình nh, chi tiết
tiêu biu, nhân vt
tr tình trong bài
thơ.
- Nhn biết được
các bin pháp tu t
trong bài thơ.
Thông hiu:
- Xác định được b
cc, mch cm xúc
của bài thơ.
- Phân tích được nét
độc đáo của bài thơ
th hin qua t ng,
hình nh và mt s
th pháp ngh thut.
- Phân tích được
tình cm, cm xúc
ca nhân vt tr
tình; cm hng ch
đạo ca tác gi
trong bài thơ.
- Nêu được ch đề,
tư tưởng, thông điệp
của bài thơ dựa trên
nhng yếu t hình
thc ngh thut.
Vn dng:
- Nhận xét được ni
dung phn ánh và
cách nhìn cuc
sống, con người ca
tác gi qua bài thơ.
-Nêu được nhng
thay đổi trong suy
nghĩ, tình cảm,
nhn thc ca bn
thân sau khi đọc
văn bản.
2
Viết
Đoạn văn
ghi li
cm xúc
sau khi
đọc bài
thơ sáu
ch, by
ch
Nhn biết:
Đoạn văn đảm bo
b cc 3 phn (m
đoạn, thân đoạn, kết
đoạn); đúng kiểu
bài nêu cm xúc v
một đoạn thơ/bài
thơ.
Thông hiu:
Đoạn văn nêu được
những suy nghĩ,
cm xúc của người
viết v các yếu t
hình thc, ni dung
của bài thơ. Vn
dng:
Đoạn văn thể hin
được rõ ràng suy
nghĩ, cảm xúc và
đưa ra được nhng
lí gii phù hp,
thuyết phc cho
cm xúc của người
viết. Vn dng cao:
Đoạn văn có diễn
đạt mi m, phát
hin tinh tế, th
hiện được nhng
suy nghĩ, cảm xúc
sâu sc, có ging
văn mang đậm cá
tính của người viết.
1*TL
1*TL
1*TL
1*TL
Tng
4 TN
1*TL
4TN
2*TL
2* TL
1*TL
 %
15
45
30
10
| 1/9

Preview text:

1. Đề thi giữa kì 1 Văn 8 Cánh diều
PHÒNG GD&ĐT …………
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
TRƯỜNG ………………….
Môn: NGỮ VĂN 8
(Đề thi gồm có … trang)
(Thời gian làm bài: 90 phút)
I. Phần đọc hiểu (5,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: KHI MÙA THU SANG Trần Đăng Khoa
Mặt Trời lặn xuống bờ ao
Ngọn khói xanh lên lúng liếng
Vườn sau gió chẳng đuổi nhau
Lá vẫn bay vàng sân giếng
Xóm ngoài, nhà ai giã cốm
Làn sương lam mỏng rung rinh
Em nhỏ cưỡi trâu về ngõ
Tự mình làm nên bức tranh
Rào thưa, tiếng ai cười gọi
Trông ra nào thấy đâu nào
Một khoảng trời trong leo lẻo
Thình lình hiện lên ngôi sao
Những muốn kêu to một tiếng
Thu sang rồi đấy. Thu sang!
Lòng bỗng nhớ ông Nguyễn Khuyến
Cõng cháu chạy rông khắp làng... 1973
(Trích Kể cho bé nghe, NXB Kim Đồng, 2011)
Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Thơ lục bát B. Thơ sáu chữ C. Thơ bảy chữ D. Thơ tự do
Câu 2. Nhan đề của bài thơ được đặt theo cách nào?
A. Một hình ảnh gây ấn tượng với tác giả
B. Một âm thanh đặc biệt trong cảm nhận của tác giả
C. Một hiện tượng khơi nguồn cảm hứng cho tác giả
D. Một cảm xúc bâng khuâng chợt đến với tác giả
Câu 3. Nhận xét nào đúng về bố cục của bài thơ?
A. Bài thơ chia làm hai phần: ba khổ thơ đầu là bức tranh thiên nhiên và con người,
khổ thơ cuối trực tiếp nói lên cảm xúc của tác giả trước mùa thu.
B. Bài thơ chia làm ba phần: khổ thơ đầu là bức tranh thiên nhiên, hai khổ tiếp theo là
hình ảnh con người và khổ thơ cuối là cảm xúc của tác giả trước mùa thu.
C. Bài thơ chia làm ba phần: hai khổ thơ đầu là hình ảnh thiên nhiên và con người,
khổ thơ thứ ba là những âm thanh mùa thu và khổ thơ cuối là cảm xúc của tác giả.
D. Bài thơ chia làm bốn phần: khổ thơ đầu là bức tranh thiên nhiên, khổ thơ thứ hai là
hình ảnh con người, khổ thơ thứ ba là những âm thanh của mùa thu và khổ thơ cuối là cảm xúc của tác giả
Câu 4. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong các dòng thơ “Vườn sau gió chẳng
đuổi nhau / Lá vẫn bay vàng sân giếng”? A. So sánh B. Nhân hoá C. Điệp ngữ D. Nói giảm nói tránh
Câu 5. Trong khổ thơ thứ hai, những hình ảnh nào là tín hiệu của mùa thu? A. Cốm và làn sương B. Làn sương và em nhỏ C. Em nhỏ và con trâu D. Con trâu và cốm
Câu 6. Nhận xét nào đúng về nội dung của các dòng thơ “Những muốn kêu to một
tiếng / Thu sang rồi đấy. Thu sang!”?
A. Nói to những dự đoán của mình về việc đất trời mùa hạ đã chuyển sang thu
B. Lo lắng, bất ngờ trước những đổi thay của vạn vật và con người xung quanh
C. Nêu lên cảm giác quen thuộc, gần gũi về khung cảnh làng quê vào mùa thu
D. Mong được cất lên tiếng reo vui trước những tín hiệu của mùa thu
Câu 7. Trong khổ thơ thứ ba, tác giả đã sử dụng những giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp của mùa thu? A. Thị giác, xúc giác B. Thính giác, khứu giác C. Thị giác, thính giác D. Thính giác, xúc giác
Câu 8. Phương án nào dưới đây nêu đúng cảm hứng chủ đạo của bài thơ?
A. Tình yêu thiên nhiên tha thiết, mãnh liệt của nhà thơ khi mùa thu sang.
B. Cảm xúc ngỡ ngàng và niềm hân hoan của nhà thơ khi mùa thu sang.
C. Niềm vui của nhà thơ trước vẻ đẹp của con người lao động khi mùa thu sang.
D. Nỗi nhớ sâu đậm của nhà thơ về hình ảnh thân thương “ông Nguyễn Khuyến”.
Câu 9. Hãy tìm hai hình ảnh trong bài thơ được tác giả sử dụng để khắc hoạ bức tranh
mùa thu. Những hình ảnh đó gợi cho em cảm nhận gì về vẻ đẹp mùa thu nơi làng quê
của tác giả? (1,5 điểm)
Câu 10. Em thích nhất mùa nào ở quê hương mình? Hãy giới thiệu vẻ đẹp đặc trưng
của mùa mà em thích (trả lời trong khoảng 10 - 12 dòng). (1,5 điểm)
II. Phần viết: 5,0 điểm
Hãy viết đoạn văn trình bày cảm nghĩ của em sau khi đọc bài thơ Khi mùa thu sang của Trần Đăng Khoa.
2. Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 Ngữ văn 8 Cánh diều Phần Câu Nội dung đáp án
Thang điểm cụ thể 1 B. Thơ sáu chữ 0,25 điểm
C. Một sự kiện, hiện tượng khơi 2 0,25 điểm
nguồn cảm hứng cho tác giả.
A. Bố cục bài thơ chia làm hai phần:
ba khổ thơ đầu là. cảm xúc của tác 3 0,25 điểm giả trước mùa thu. 4 B. Nhân hoá 0,25 điểm I 5 A. Cốm và làn sương 0,25 điểm
D. Thông báo, cất lên tiếng reo vui,
ngỡ ngàng trước những tín hiệu của 6 0,25 điểm mùa thu. 7 C. Thị giác, thính giác 0,25 điểm
B. Cảm xúc ngỡ ngàng và niềm hân 8 0,25 điểm
hoan của nhà thơ khi mùa thu sang. 9
- HS xác định đúng hai hình ảnh trong bài thơ đượ
- HS xác định đúng mỗi hình c tác giả sử dụng ảnh được 0,25 điể để m.
khắc hoạ bức tranh mùa thu. Có
thể lấy 2 hình ảnh trong các hình ả
- HS nêu nhận xét, đánh giá,
nh sau: mặt trời lặn xuống bờ ao, ngọn
suy nghĩ, cảm nhận về bức
tranh mùa thu phù hợp, chính
khói xanh lên lúng liếng, gió chẳng đuổ xác, sâu
i nhau, lá vẫn rơi vàng sân
giếng, nhà ai giã cốm, làn sương
sắc qua các hình ảnh đã xác
lam mỏng rung rinh, em nhỏ cưỡi
định được 0,75 - 1,0 điểm.
trâu về ngõ, rào thưa có tiếng ai gọi,
khoảng trời trong leo lẻo,…

- HS nêu nhận xét, đánh giá,
suy nghĩ, cảm nhận về bức
- HS có thể diễn đạt khác nhau nhưng nêu đượ
tranh mùa thu phù hợp các c nhận xét, đánh giá, suy nghĩ, cả
hình ảnh đã xác định nhưng m nhận về bức tranh chưa thậ mùa thu đượ t chính xác, sâu sắc c gợi ra qua những hình
ảnh vừa tìm được. Ví dụ: 0,25 - 0,5 điểm.
+ Bức tranh thiên nhiên tiêu biểu
- HS trả lời không đúng hoặc
cho mùa thu nơi làng quê bình yên, không có câu trả lời: 0 điểm.
trong trẻo được hiện lên qua cảm
nhận tinh tế của nhà thơ.
+ Hình ảnh gần gũi, mộc mạc của
con người làm bức tranh quê thêm
sống động, đầy màu sắc.
+ Thiên nhiên và con người được
khắc hoạ bằng những nét vẽ nhẹ
nhàng, tinh tế nhưng lại bừng lên
sức sống, niềm hân hoan. Mùa thu
dường như đã len lỏi, tràn đầy khắp
các ngõ ngách, không gian làng quê. + … 10
HS rút ra những thông điệp khác
nhau từ đoạn kết câu chuyện nhưng
cần hợp lí, thuyết phục, cụ thể:
- Từ 1,25 - 1,5 điểm: đảm bảo
(1) Hình thức: đảm bảo đoạn văn dung lượ
yêu cầu về hình thức, nêu ng 10-12 dòng.
được tên mùa yêu thích, giới
thiệu được vẻ đẹp đặc trưng (2) Nội dung:
của mùa đó một cách hấp dẫn, ấn tượng.
- HS kể tên được mùa yêu thích nhất
(có thể là một trong bốn mùa xuân,
- Từ 0,5 - 1,0 điểm: nêu được
hạ, thu, đông hoặc cách gọi tên mùa tên mùa yêu thích nhưng chưa
của địa phương như mùa mưa, mùa đả
nước lũ, mùa măng, mùa gặ
m bảo yêu cầu về hình thức; t,... )
đã giới thiệu được vẻ đẹp đặc
trưng của mùa nhưng chưa
- Giới thiệu được những nét đẹp tiêu thuyết phục.
biểu, độc đáo của mùa yêu thích trên
quê hương mình qua những hình
- 0,25 điểm: chỉ nêu được tên
mùa yêu thích trên quê hương. ả
nh, màu sắc, âm thanh...cụ thể, chi
- 0 điểm: HS không trả lời.
tiết. Ví dụ: mùi thơm dịu nhẹ của
cốm mới lan toả khắp xóm làng;
(các trường hợp khác GV dựa
tiếng chày giã bánh dày dồn dập hoà trên thang đo trên để linh động
cùng tiếng cười nói vui vẻ; những cho điểm)
thửa ruộng bậc thang trùng điệp uốn
lượn mềm mại; những rừng hoa sim
khoe sắc tím dịu dàng...
a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nêu 0,25 điểm
cảm nghĩ sau khi đọc một bài thơ
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: 0,25 điểm
trình bày cảm nghĩ về vẻ đẹp của bài thơ “Khi mùa thu sang”.
- Từ 3,5 - 4,0 điểm: bài làm
đáp ứng đầy đủ các yêu cầu
của đáp án; nêu và lí giải
thuyết phục, sâu sắc những
suy nghĩ, cảm xúc về một yếu
tố nội dung hoặc hình thức độc đáo của bài thơ.
c. Yêu cầu nội dung
- Từ 2,0 - 3,25 điểm: bài làm
HS có thể trình bày đoạn văn theo
đáp ứng đa số các yêu cầu của
cấu trúc diễn dịch, quy nạp, móc
đáp án; nêu và lí giải được
xích, hỗn hợp nhưng cần đảm bảo
những suy nghĩ, cảm xúc về các yêu cầu sau:
một số yếu tố nội dung hoặc
hình thức độc đáo của bài thơ II
- Giới thiệu tên văn bản, tác giả, nêu được.
cảm nghĩ chung về yếu tố nghệ thuật
hay nội dung đặc sắc ở dòng thơ/khổ - Từ 1,0 - 1,75 điểm: bài làm thơ/đoạn thơ/bài thơ.
đáp ứng dưới ½ yêu cầu của
đáp án; chưa đưa ra được
- Nêu cụ thể và lí giải được những
những lí giải thật sự thuyết
cảm nhận, cảm xúc và suy nghĩ về
phục hoặc diễn xuôi câu
yếu tố nghệ thuật hay nội dung đặc
thơ/khổ thơ/đoạn thơ/bài thơ sắc đã xác định.
hoặc chưa lựa chọn được
những yếu tố thật sự tiêu biểu,
- Khái quát lại cảm xúc, suy nghĩ
độc đáo về hình thức, nội dung
của bản thân về yếu tố nội dung của bài thơ.
hoặc nghệ thuật đặc sắc đã trình bày.
- Từ 0,25 - 0,75 điểm: bài làm
chỉ đáp ứng được một phần
nhỏ các yêu cầu của đáp án.
- 0 điểm: làm sai hoàn toàn hoặc không làm bài.
d. Chính tả, ngữ pháp: đảm bảo 0,25 điểm
chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: có cách diễn đạt mới
mẻ, phát hiện tinh tế; giọng văn 0,25 điểm
mang đậm cá tính của người viết.
3. Ma trận, đặc tả đề kiểm tra giữa kì 1 Ngữ văn 8 Cánh diều a) Ma trận
Mức độ nhận thức Tổng Vận Vận Nội dung/ Thông Nhận biết TT đơn vị năng kiến hiểu % d ng d ng cao thức TN TN TN TN TN TN TN TN điểm
KQ TL KQ TL KQ TL KQ TL 1. Văn bản thơ sáu chữ, Đọc bảy chữ 4 0 4 1 0 1 0 0 1 50 hiểu (ngoài CT SGK) Tỉ lệ % 10 0 10 15 0 15 0 0 2. Đoạn văn ghi lại cảm nghĩ sau khi đọ 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 2 Viết c một bài 50 thơ sáu chữ, bảy chữ Tỉ lệ % 0 5 0 20 0 15 0 10 15 45 30 10 Tổng % điểm 100 60 40
Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong
Bản đặc tả và Hướng dẫn chấm.
Trong bảng: TN (Trắc nghiệm), TL (Tự luận);
dấu*chỉ câu tương tự như câu trên, có nghĩa là như trên.
b) Bản đặc tả Nội
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ dung/ TT đơn vị
Mức độ đánh giá Chủ đề Vận Nhận Thông Vận dụng kiến thức biết hiểu dụng cao
Văn bản Nhận biết: 4 TN 4TN 1TL thơ sáu 1 Đọc hiểu chữ, bảy - Nhận biết được 1TL chữ. thể thơ, đặc điểm
(Ngữ liệu ngôn ngữ, đề tài, ngoài nhan đề bài thơ. Nhận biết được SGK) hình ảnh, chi tiết tiêu biểu, nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Nhận biết được các biện pháp tu từ trong bài thơ. Thông hiểu: - Xác định được bố cục, mạch cảm xúc của bài thơ. - Phân tích được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh và một số thủ pháp nghệ thuật. - Phân tích được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình; cảm hứng chủ đạo của tác giả trong bài thơ. - Nêu được chủ đề, tư tưởng, thông điệp của bài thơ dựa trên những yếu tố hình thức nghệ thuật. Vận dụng: - Nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả qua bài thơ. -Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, nhận thức của bản thân sau khi đọc văn bản. Nhận biết: Đoạn văn đảm bảo bố cục 3 phần (mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn); đúng kiểu bài nêu cảm xúc về một đoạn thơ/bài thơ. Thông hiểu:
Đoạn văn Đoạn văn nêu được ghi lại những suy nghĩ, cảm xúc cảm xúc của người sau khi viết về các yếu tố đọc bài hình thức, nội dung thơ sáu của bài thơ. Vận 2 Viết chữ, bảy dụng: 1*TL 1*TL 1*TL 1*TL chữ Đoạn văn thể hiện được rõ ràng suy nghĩ, cảm xúc và đưa ra được những lí giải phù hợp, thuyết phục cho cảm xúc của người
viết. Vận dụng cao: Đoạn văn có diễn đạt mới mẻ, phát hiện tinh tế, thể hiện được những suy nghĩ, cảm xúc sâu sắc, có giọng văn mang đậm cá tính của người viết. 4 TN 4TN Tổng 2* TL 1*TL 1*TL 2*TL ỉ lệ % 15 45 30 10