Đề thi giữa học kỳ 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm học 2024 - 2025 - Đề số 4 | Bộ sách Cánh diều
1/ Chính tả: (chép) : đoạn 2 trong bài Chậu hoa “Từ Thầy giáo đến được nữa”. 2/ Tập làm văn: Viết 4 – 5 câu kể về một lần em có lỗi với ai đó (bố mẹ, ông bà, cô giáo, anh chị hay bạn …..) và em xin lỗi người đó. Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Là gì? trong câu sau: Con trâu là đầu cơ nghiệp, Đặt một câu theo mẫu “ Ai là gì?”. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Chủ đề: Đề giữa HK1 Tiếng việt 2
Môn: Tiếng Việt 2
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA KÌ 1
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2
Họ và tên học sinh: …………………….....................................Lớp 2:………
Đọc thầm bài: Gọi bạn Tự xa xưa thuở nào Một năm, trời hạn hán Bê Vàng đi tìm cỏ Trong rừng xanh sâu thẳm Suối cạn, cỏ héo khô
Lang thang quên đường về Đôi bạn sống bên nhau Lấy gì nuôi đôi bạn
Dê Trắng thương bạn quá Bê Vàng và Dê Trắng Chờ mưa đến bao giờ? Chạy khắp nẻo tìm Bê Đến bây giờ Dê Trắng
Vẫn gọi hoài: “Bê! Bê!
Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu? a. Trong rừng. b. Trong trang trại.
c. Trong một chuồng nuôi gia súc của nhà nông.
d. trong một lều trại nhỏ bên dòng suối.
2. Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?
a. Trời hạn hán kéo dài.
b. Suối cạn, cỏ héo khô.
c. Bê Vàng và Dê Trắng không có cái để ăn. d. Tất cả các ý trên.
3. Khi Bê Vàng quên đường vể, Dê Trắng làm gì?
a. Dê Trắng rất thương bạn.
b. Dê Trắng rất nhớ bạn.
c. Dê Trắng chạy khắp nơi tìm Bê Vàng. d. Tất cả các ý trên.
4. Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu “Bê! Bê!”?
a. Dê Trắng đã tìm được bạn.
b. Xúc động khi gặp bạn. c. Chưa tìm thấy bạn.
d. Mừng rỡ khi gặp bạn.
5. Gạch dưới từ viết đúng chính tả. a. ăn chai/ăn chay b. bờ vay/ bờ vai c. bàn tai / bàn tay
6. Dòng nào nêu đúng bộ trả lời cho câu hỏi Con gì?trong câu sau:
Bê Vàng và Dê Trắng là đôi bạn thân. a. Đôi bạn thân b. Bê Vàng c. Bê Vàng và Dê Trắng
7. Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Là gì? trong câu sau:
Con trâu là đầu cơ nghiệp. Bài 2
Đặt một câu theo mẫu “ Ai là gì?”
………………………………………………………………………………………………
Bài 3 Gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật có trong câu sau:
Sách, báo được đặt trong những chiếc túi vải, hộp thư sơn màu bắt mắt.
Viết lời cảm ơn hoặc xin lỗi khi: Bài 4
a. Trong giờ làm bài, em làm mực bắn vào vở bạn.
……………………………………………………………………………………………..
b. Em được bạn cho cái kẹo.
…………………………………………………………………………………………….. PHẦN 2: VIẾT
1/ Chính tả: (chép) : đoạn 2 trong bài Chậu hoa “Từ Thầy giáo đến được nữa”
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
2/ Tập làm văn: Viết 4 – 5 câu kể về một lần em có lỗi với ai đó (bố mẹ, ông bà, cô giáo,
anh chị hay bạn …..) và em xin lỗi người đó.
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..