Đề thi giữa học kỳ 2 môn Ngữ Văn lớp 7 năm học 2024 - 2025 - Đề số 2 | Bộ sách hân trời sáng tạo

Câu 8. Bầu khí quyển rất quan trọng với con người vì cho ta nguồn oxy quý giá vô cùng, chỉ vài phút thôi không có oxy, sự sống của con người có thể không tồn tại. Nhận định này đúng hay sai? Câu 9. Em hiểu gì về tác hại của biến đổi khí hậu đến cuộc sống con người ngày nay? Câu 10. Từ văn bản trên, em nhận thấy mình cần phải làm gì để bảo vệ môi trường em đang sống? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

Chủ đề:
Môn:

Ngữ Văn 7 1.4 K tài liệu

Thông tin:
6 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi giữa học kỳ 2 môn Ngữ Văn lớp 7 năm học 2024 - 2025 - Đề số 2 | Bộ sách hân trời sáng tạo

Câu 8. Bầu khí quyển rất quan trọng với con người vì cho ta nguồn oxy quý giá vô cùng, chỉ vài phút thôi không có oxy, sự sống của con người có thể không tồn tại. Nhận định này đúng hay sai? Câu 9. Em hiểu gì về tác hại của biến đổi khí hậu đến cuộc sống con người ngày nay? Câu 10. Từ văn bản trên, em nhận thấy mình cần phải làm gì để bảo vệ môi trường em đang sống? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

14 7 lượt tải Tải xuống
MA TR KIM TRA GIA HC KÌ II
MÔN NG P 7
TT
N

M nhn thc
Tng
%
m



TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
c
hiu
Văn bản
ngh lun
4
0
4
0
0
2
0
60
2
Vit
Ngh lun
v mt vn
đề trong
đời sng
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40

25
5
15
15
0
30
0
10
100

30%
30%
30%

60%
40%
I HCI
MÔN: NG - LP 7
Thi gian: 90 phút
TT

Ch 
Ni
dung/










cao
1
c hiu
- Văn
bn ngh
lun
Nhn bit:
- Nhn biết được các ý kiến, lí l,
bng chng trong văn bản ngh
lun.
- Nhn biết được đặc điểm ca
văn bản ngh lun v mt vấn đ
đời sng ngh lun phân tích
mt tác phẩm văn học.
4 TN
4 TN
2 TL
Thông hiu:
- Xác định được mục đích, nội
dung chính của văn bản.
- Phân ch được mi liên h gia
luận đề, luận điểm, l bng
chng.
- Phân tích được vai trò ca lun
đim, l bng chng trong
vic th hin lun đề.
- Ch ra được mi quan h gia
đặc điểm văn bản vi mục đích
ca nó.
Vn dng:
- Th hiện được thái độ đồng tình
hoặc không đồng tình vi vấn đề
đặt ra trong văn bản.
- Rút ra nhng bài hc cho bn
thân t nội dung văn bản.
2
Vit
Bài văn
ngh
lun v
mt vn
đề trong
đời
sng.
Nhn bit: Nhn biết được yêu
cu của đ v kiu n bn, v
vấn đề ngh lun.
Thông hiu: Viết đúng về ni
dung, v hình thc (t ng, din
đạt, b cục văn bản)
Vn dng: Viết được bài văn
nghị luận về một vấn đề trong đời
sống. Lập luận mạch lạc, biết kết
hợp giữa lẽ dẫn chứng để
làm vấn đề nghị luận; ngôn
ngữ trong sáng, giản dị; thể hiện
cảm c của bản thân trước sự
việc cần bàn luận.
   sự sáng tạo
về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn
lẽ, dẫn chứng đ bày tỏ ý kiến
một cách thuyết phục.
1
TL*

4 TN
4 TN
2 TL
1 TL

30
30
30
10

60
40
GIA H
MÔN: NG P 7
Thi gian làm bài: 90 phút
C HIm):
HS đọc kĩ văn bản sau và tr li các câu hỏi bên dưới:



 










2
,


(Trích sách “Luyện năng đọc hiểu theo đặc trưng thể loại” quyển 2
Nguyễn Thị Hậu chủ biên – NXBĐHQG Hà Nội, trang 79 và 81)
Câu 1. Văn bản trên thuc th loi gì?
A. Ngh lun
B. Miêu t
C. T s
D. Biu cm
Câu 2. Nguyên nhân nào làm Trái đất nóng lên?
A. Con người thiếu oxy
B. Đại dương rộng lớn
C. Các chất khí CO
2
, metan, ... từ hoạt động sản xuất, sinh hoạt của con người vào bầu
khí quyển
D. Loài người đang làm Đại dương và Khí quyển bị tổn thương nặng
Câu 3. Theo em, nhan đề của văn bản trên là:
A. Con người với thiên nhiên
B. Mẹ thiên nhiên
C. Cần bảo vệ cuộc sống của em
D. Biến đổi khí hậu với đại dương và khí quyển
Câu 4. Văn bản trên bàn về vấn đề gì trong cuộc sống hiện nay?
A. Giá trị của thời gian
B. Biến đổi khí hậu ảnh hưởng xấu đến trái đất
C. Giá trị của tri thức
D. Con người và thiên nhiên
Câu 5. Câu văn nào sử dụng phép so sánh trong văn bản trên?
A. S m nóng ấy đã, đang làm ảnh hưởng đến Đại dương và bầu Khí quyn bao la.
B. Trái đất thân yêu của chúng ta đang nóng lên trong khong my thp k gần đây
C. Nhng hiện tượng thi tiết cực đoan xảy ra khắp nơi không t một đất nước, dân
tc nào, ảnh hưởng ti nhiu mt ca cuc sng muôn loài.
D. Người ta ví Đại dương giống như ngưi m vĩ đại và Khí quyển là người cha khng
l cao vi vi.
Câu 6. Hai từ “Đại dương” và “Khí quyển” thể hiện phép liên kết câu nào?
A. Phép lp
B. Phép thế
C. Phép ni
D. Tt c đều sai
Câu 7. Bầu khí quyển giúp ích gì cho đời sống con người?
A. Không giúp ích gì cả
B. Cung cấp nước
C. Che chở Trái đất bớt đi những tia tử ngoại của mặt trời
D. Giúp ta học hành, vui chơi
Câu 8. Bu khí quyn rt quan trng với con người vì cho ta ngun oxy quý giá vô cùng, ch
vài phút thôi không có oxy, s sng của con người có th không tn ti. Nhận định này đúng
hay sai?
A. Đúng. B. Sai.
Câu 9. Em hiểu gì về tác hại của biến đổi khí hậu đến cuộc sống con người ngày nay?
Câu 10. Từ văn bản trên, em nhận thấy mình cần phải làm gì để bảo vệ môi trường em đang
sống?
II. VIm)
Hãy viết bài văn nghị lun (khong 400 ch) v mt vấn đề trong đời sng mà em quan tâm.
------------- Hết -------------
NG DN CH KIM TRA CUI HC KÌ II
Môn: Ng p 7
Phn
Câu
Ni dung
m
I
C HIU
6.0
1
A
0.5
2
C
0.5
3
D
0.5
4
B
0.5
5
D
0.5
6
A
0.5
7
C
0.5
8
A
0.5
9
Hc sinh lí gii hp lí, thuyết phục. Dưới đây là gợi ý:
Biến đổi khí hu làm trái đất nóng lên, băng tan, nước bin
dâng cao. Ảnh hưởng xấu đến con người.
- Khô hạn kéo dài, bão lũ, sóng thần, động đất
- Sinh vt bin hao ht
- Thi tiết khc nghit, cháy rng
- Hao hụt lương thực, ch b thu hp
- Sc khe suy gim
1.0
10
HS tr li nhng vic làm ca b   bo v môi
ngng:
- Tiết kiệm điện.
- S dng các vt dng tái chế, hn chế dùng bao nylon.
- B rác đúng nơi quy định.
- Thường xuyên v sinh phòng và nhà .
- Gi gìn cây xanh.
(HS tr lời đúng 2 ý được 0,5 đ, đúng t 3 ý tr lên được 1,0
đ)
1.0
II
VIT
4.0
a. m bo b c s gm 3 phn: MB, TB, KB.
0,25
b  yêu cu c: Ngh lun v mt vn đ
trong đi sng
0,25
c. Nêu ý kim ca bn thân.
HS trình bày ý kiến v vấn đề mình quan tâm, cần đm bo
các ý sau:
- Gii thích nhng t ng, khái nim quan trng
- Trình bày được quan điểm, ý kiến ca em
3,0
0,5
2,0
+ Khẳng định ý kiến tán thành hoc phản đối
+ Đưa ra lẽ bng chứng để thuyết phc mọi người v
quan điểm ca mình.
+ Nhn gửi thông điệp v vấn đề trong đời sng
- Khẳng định li ý kiến và nêu bài hc nhn thc ca bn thân
0.5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
0.25
e. Sáng to: sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn
lẽ, dẫn chứng để bày tỏ ý kiến một cách thuyết phục.
0.25
| 1/6

Preview text:

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Nộ Tổng ung n % TT M ộ nhận th c năng v n ểm t Vận ng N ận t ng ểu Vận ng cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Văn bản hiểu nghị luận 4 0 4 0 0 2 0 60 2 Vi t Nghị luận về một vấn đề trong 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 đời sống ổng 25 5 15 15 0 30 0 10 100 30% 30% 30% 10% ung 60% 40%
N Đ ĐỀ K ỂM ỐI HỌC K I
MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 7 Thời gian: 90 phút Nội u t ộ n ận dung/ t ư ng TT Đ n v M ộ n g N ận ng Vận Vận Chủ ề n t ểu ng ng t cao 1 Đọc hiểu - Văn Nhận bi t: 4 TN 4 TN 2 TL
bản nghị - Nhận biết được các ý kiến, lí lẽ, luận
bằng chứng trong văn bản nghị luận.
- Nhận biết được đặc điểm của
văn bản nghị luận về một vấn đề
đời sống và nghị luận phân tích một tác phẩm văn học. Thông hiểu:
- Xác định được mục đích, nội dung chính của văn bản.
- Phân tích được mối liên hệ giữa
luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng.
- Phân tích được vai trò của luận
điểm, lí lẽ và bằng chứng trong
việc thể hiện luận đề.
- Chỉ ra được mối quan hệ giữa
đặc điểm văn bản với mục đích của nó. Vận d ng:
- Thể hiện được thái độ đồng tình
hoặc không đồng tình với vấn đề đặt ra trong văn bản.
- Rút ra những bài học cho bản
thân từ nội dung văn bản. 2 Vi t
Bài văn Nhận bi t: Nhận biết được yêu 1 nghị
cầu của đề về kiểu văn bản, về TL*
luận về vấn đề nghị luận.
một vấn Thông hiểu: Viết đúng về nội
đề trong dung, về hình thức (từ ngữ, diễn đời
đạt, bố cục văn bản) sống.
Vận d ng: Viết được bài văn
nghị luận về một vấn đề trong đời
sống. Lập luận mạch lạc, biết kết
hợp giữa lí lẽ và dẫn chứng để
làm rõ vấn đề nghị luận; ngôn
ngữ trong sáng, giản dị; thể hiện
cảm xúc của bản thân trước sự việc cần bàn luận.
Vận ng a : Có sự sáng tạo
về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí
lẽ, dẫn chứng để bày tỏ ý kiến một cách thuyết phục. ổng 4 TN 4 TN 2 TL 1 TL 30 30 30 10 ung 60 40
ĐỀ K ỂM GIỮA HỌ K MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 7
Thời gian làm bài: 90 phút
. ĐỌC HIỂ (6.0 ểm):
HS đọc kĩ văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
… rái đất thân yêu của chúng ta đang nóng ên trong khoảng mấy thập k gần
đây. Sự ấm nóng ấy đã, đang àm ảnh hưởng đến Đại dương và bầu Khí quyển bao a.
Người ta ví Đại dương giống như người mẹ vĩ đại và Khí quyển à người cha khổng ồ cao
vời vợi. Đại dương và Khí quyển – người mẹ, người cha thiên nhiên đó gắn bó thân thiết,
thủy chung hàng tri u tri u năm không thể tách rời. Nếu với con người “Biển cho ta cá
như òng mẹ/ Nuôi ớn đời ta tự thuở nào” (Huy Cận), thì Khí quyển ại cho ta nguồn oxy
quý giá vô cùng, ch vài phút thôi không có oxy, sự sống của con người có thể không tồn
tại. Người cha khổng ồ đã dang rộng vòng tay yêu thương, ấy thân mình che chở rái
đất bớt đi những tia tử ngoại của Mặt trời để muôn oài được bình an. Vậy mà oài người
đang àm Đại dương và Khí quyển bị tổn thương nặng vì sự ấm nóng ên của rái đất dẫn
đến biến đổi khí hậu…

Những hi n tượng thời tiết cực đoan xảy ra khắp nơi không từ một đất nước, dân
tộc nào, ảnh hưởng tới nhiều mặt của cuộc sống muôn oài. Đó chính à do sự thay đổi
của một vài yếu tố thiên nhiên nhưng nguyên nhân chính vẫn à do các chất khí CO2,
metan, … vào bầu khí quyển do các hoạt động sản xuất, sinh hoạt của con người đang
àm bề mặt rái đất nóng ên, dẫn đến đại dương nóng ên…

(Trích sách “Luyện kĩ năng đọc hiểu theo đặc trưng thể loại” quyển 2
– Nguyễn Thị Hậu chủ biên – NXBĐHQG Hà Nội, trang 79 và 81)
Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại gì? A. Nghị luận B. Miêu tả C. Tự sự D. Biểu cảm
Câu 2. Nguyên nhân nào làm Trái đất nóng lên? A. Con người thiếu oxy
B. Đại dương rộng lớn
C. Các chất khí CO , metan, ... từ hoạt động sản xuất, sinh hoạt của con người vào bầu 2 khí quyển
D. Loài người đang làm Đại dương và Khí quyển bị tổn thương nặng
Câu 3. Theo em, nhan đề của văn bản trên là:
A. Con người với thiên nhiên B. Mẹ thiên nhiên
C. Cần bảo vệ cuộc sống của em
D. Biến đổi khí hậu với đại dương và khí quyển
Câu 4. Văn bản trên bàn về vấn đề gì trong cuộc sống hiện nay?
A. Giá trị của thời gian
B. Biến đổi khí hậu ảnh hưởng xấu đến trái đất
C. Giá trị của tri thức
D. Con người và thiên nhiên
Câu 5. Câu văn nào sử dụng phép so sánh trong văn bản trên?
A. Sự ấm nóng ấy đã, đang làm ảnh hưởng đến Đại dương và bầu Khí quyển bao la.
B. Trái đất thân yêu của chúng ta đang nóng lên trong khoảng mấy thập kỉ gần đây
C. Những hiện tượng thời tiết cực đoan xảy ra khắp nơi không từ một đất nước, dân
tộc nào, ảnh hưởng tới nhiều mặt của cuộc sống muôn loài.
D. Người ta ví Đại dương giống như người mẹ vĩ đại và Khí quyển là người cha khổng lồ cao vời vợi.
Câu 6. Hai từ “Đại dương” và “Khí quyển” thể hiện phép liên kết câu nào? A. Phép lặp B. Phép thế C. Phép nối D. Tất cả đều sai
Câu 7. Bầu khí quyển giúp ích gì cho đời sống con người? A. Không giúp ích gì cả B. Cung cấp nước
C. Che chở Trái đất bớt đi những tia tử ngoại của mặt trời
D. Giúp ta học hành, vui chơi
Câu 8. Bầu khí quyển rất quan trọng với con người vì cho ta nguồn oxy quý giá vô cùng, chỉ
vài phút thôi không có oxy, sự sống của con người có thể không tồn tại. Nhận định này đúng hay sai? A. Đúng. B. Sai.
Câu 9. Em hiểu gì về tác hại của biến đổi khí hậu đến cuộc sống con người ngày nay?
Câu 10. Từ văn bản trên, em nhận thấy mình cần phải làm gì để bảo vệ môi trường em đang sống? II. VIẾ (4.0 ểm)
Hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 400 chữ) về một vấn đề trong đời sống mà em quan tâm.
------------- Hết -------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn ớp 7 Phần Câu Nội dung Đ ểm I ĐỌC HIỂU 6.0 1 A 0.5 2 C 0.5 3 D 0.5 4 B 0.5 5 D 0.5 6 A 0.5 7 C 0.5 8 A 0.5 9
Học sinh lí giải hợp lí, thuyết phục. Dưới đây là gợi ý: 1.0
Biến đổi khí hậu làm trái đất nóng lên, băng tan, nước biển
dâng cao. Ảnh hưởng xấu đến con người.
- Khô hạn kéo dài, bão lũ, sóng thần, động đất - Sinh vật biển hao hụt
- Thời tiết khắc nghiệt, cháy rừng
- Hao hụt lương thực, chỗ ở bị thu hẹp - Sức khỏe suy giảm 10
HS trả lời những vi c làm của bản t n ể bảo v môi 1.0
trường ìn ang s ng. au y à n ướng: - Tiết kiệm điện.
- Sử dụng các vật dụng tái chế, hạn chế dùng bao nylon.
- Bỏ rác đúng nơi quy định.
- Thường xuyên vệ sinh phòng và nhà ở. - Giữ gìn cây xanh.
(HS trả lời đúng 2 ý được 0,5 đ, đúng từ 3 ý trở lên được 1,0 đ) II VIẾT 4.0
a. Đảm bảo bố cục bài văn tự sự gồm 3 phần: MB, TB, KB. 0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Nghị luận về một vấn đề 0,25
trong đời sống
c. Nêu ý kiến, quan điểm của bản thân. 3,0
HS trình bày ý kiến về vấn đề mình quan tâm, cần đảm bảo các ý sau:
- Giải thích những từ ngữ, khái niệm quan trọng 0,5
- Trình bày được quan điểm, ý kiến của em 2,0
+ Khẳng định ý kiến tán thành hoặc phản đối
+ Đưa ra lý lẽ và bằng chứng để thuyết phục mọi người về quan điểm của mình.
+ Nhắn gửi thông điệp về vấn đề trong đời sống
- Khẳng định lại ý kiến và nêu bài học nhận thức của bản thân 0.5
d. Chính tả, ngữ pháp 0.25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí 0.25
lẽ, dẫn chứng để bày tỏ ý kiến một cách thuyết phục.