Đề thi giữa học kỳ 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm học 2024 - 2025 - Đề số 2 | Bộ sách Kết nối tri thức

Câu 4 (0,5 điểm). Tìm yếu tố thể hiện năng lực làm người được đề cập trong văn bản. Câu 5 (1,0 điểm). Nêu nội dung chính của văn bản. Câu 6 (1,0 điểm). Trong văn bản có nhiều cụm từ in đậm được để trong ngoặc kép, hãy nêu công dụng của việc sử dụng dấu ngoặc kép trong những trường hợp trên. Từ đó, hãy giải thích nghĩa hàm ý của 02 cụm từ “nhỏ bé” và “con người lớn”. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

Chủ đề:
Môn:

Ngữ Văn 8 1.4 K tài liệu

Thông tin:
4 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi giữa học kỳ 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm học 2024 - 2025 - Đề số 2 | Bộ sách Kết nối tri thức

Câu 4 (0,5 điểm). Tìm yếu tố thể hiện năng lực làm người được đề cập trong văn bản. Câu 5 (1,0 điểm). Nêu nội dung chính của văn bản. Câu 6 (1,0 điểm). Trong văn bản có nhiều cụm từ in đậm được để trong ngoặc kép, hãy nêu công dụng của việc sử dụng dấu ngoặc kép trong những trường hợp trên. Từ đó, hãy giải thích nghĩa hàm ý của 02 cụm từ “nhỏ bé” và “con người lớn”. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

17 9 lượt tải Tải xuống
Đề kim tra gia kì 2 Ng văn 8 KNTT
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc văn bn sau và thc hin các yêu cầu bên dưới:
“Cái quý giá nht trên đời mà mỗi người có th góp phn mang li cho chính
mình và cho người khác đó là “năng lực to ra hạnh phúc”, bao gồm năng lực
làm người, năng lực làm việc và năng lực làm dân.
Năng lực làm người là có cái đầu phân biệt được thin - ác, chân - gi, chính -
tà, đúng - sai..., biết đưc mình là ai, biết sng vì cái gì, có trái tim chan cha
tình yêu thương và giàu lòng trc ẩn. Năng lực làm vic là kh năng giải quyết
được nhng vấn đề ca cuc sng, ca công vic, ca chuyên môn, và thm chí
là ca xã hội. Năng lc làm dân là biết đưc làm ch đất nước là làm cái gì và
có kh năng để làm đưc những điều đó. Khi con người có được những năng
lc đc bit này thì s thc hiện được những điều mình muốn. Khi đó, mỗi
người s tr thành một “tế bào hạnh phúc”, một “nhà máy hạnh phúc” và sẽ
ngày ngày “sản xut hạnh phúc” cho mình và cho mọi ngưi.
Xã hi m ngày nay làm cho không có ai là “nhỏ bé” trên cuộc đời này, tr khi
t mình muốn “nhỏ bé”. Ai cũng có thể tr thành những “con người lớn” bằng
hai cách, làm được nhng vic ln hoc làm nhng vic nh vi mt tình yêu
cc ln. Và khi biết chn cho mình mt l sng phù hp ri sng hết mình và
cháy hết mình vi nó, mi ngưi s có được mt hnh phúc trn vẹn. Khi đó, ta
không ch có nhng khonh khc hnh phúc, mà còn có c mt cuộc đời hnh
phúc. Khi đó, tôi hạnh phúc, bn hnh phúc và chúng ta hạnh phúc. Đó cũng là
lúc ta thc s “chạm” vào hạnh phúc!”
("Để chm vào hnh phúc"- Giản Tư Trung, Thời báo Kinh tế Sài Gòn Online,
3/2/2012)
Câu 1 (0,5 đim). Văn bản trên thuc th loi nào?
A. Văn bn ngh lun
B. Văn bản thông tin
C. Hành chính công v
D. Ý kiến khác
Câu 2 (0,5 đim). Xác định phong cách ngôn ng ca văn bn?
A. Phong cách ngôn ng ngh thut
B. Phong cách ngôn ng chính lun.
C. Phong cách ngôn ng báo chí.
D. Phong cách ngôn ng khoa hc.
Câu 3 (0,5 đim). Thao tác lp lun chính ca văn bn là:
A. Phân tích
B. So sánh
C. Bác b
D. Gii thích
Câu 4 (0,5 đim). m yếu t th hiện năng lực làm người đưc đ cp trong
văn bản.
Câu 5 (1,0 đim). Nêu ni dung chính ca văn bản.
Câu 6 (1,0 đim). Trong văn bản có nhiu cm t in đậm được đ trong ngoc
kép, hãy nêu công dng ca vic s dng du ngoc kép trong những trường
hp trên. T đó, hãy giải thích nghĩa hàm ý ca 02 cm t “nhỏ bé” và “con
người lớn”.
Câu 7 (1,0 đim). Theo quan điểm riêng ca mình, anh/ch chọn cách “chạm”
vào hnh phúc bng việc “làm những vic ln” hay “làm những vic nh vi
mt tình yêu cc lớn”. Vì sao? (Nêu ít nhất 02 lý do trong khong 5 - 7 dòng).
Phn II. Viết (4,0 đim)
Viết đoạn văn ghi li cảm nghĩ của em v một bài thơ tự do.
Đáp án đề kim tra giữa kì 2 Văn 8 KNTT
Phần I. Đọc hiu (6,0 đim)
Câu
Ni dung cn đt
Đim
Câu 1
A. Văn bn ngh lun
0,5 điểm
Câu 2
C. Phong cách ngôn ng báo chí.
0,5 điểm
Câu 3
A. Phân tích
0,5 điểm
Câu 4
Yếu t th hiện năng lực làm người: phân biệt đưc
thin - ác, chân - gi, chính - tà, đúng - sai..., biết đưc
mình là ai, biết sng vì cái gì, có trái tim chan cha tình
yêu thương và giàu lòng trắc n.
0,5 điểm
Câu 5
Ni dung chính của văn bản trên:
1,0 điểm
- Con người có năng lực to ra hnh phúc, bao gm:
năng lực làm ngưi, làm vic, làm dân.
- Để chạm đến hạnh phúc con người phi tr thành “con
người lớn” bằng hai cách: làm vic ln hoc làm vic
nh vi tình yêu ln.
=> Con người t to ra hnh phúc bng nhng vc làm
đúng đắn, phù hp vi yêu cu ca xã hội dù đó là việc
ln hay nh.
Câu 6
- Công dng ca vic s dng du ngoc kép: làm ni
bt, nhn mạnh đến mt ý nghĩa, mt cách hiu khác có
hàm ý…
- Nghĩa hàm ý ca hai cm t “nh bé”: tầm thường,
thua kém, t nhạt… và “con người lớn”: tự do th hin
mình, khẳng định giá tr bn thân, thc hin nhng ước
mơ, sống cao đẹp, có ích, có ý nghĩa…
1,0 điểm
Câu 7
- Nêu ít nht 02 lí do thuyết phc đ khẳng định li sng
mình chọn theo quan đim riêng ca bản thân. “Làm
nhng vic lớn” gắn vi ước mơ, lí tưng hào hùng, li
sống năng động, nhit huyết, tràn đầy khát vng. Còn
“tìm những vic nh vi mt tình yêu cc lớn” lại chú
trọng đến nim đam mê, cội ngun ca sáng to.
1,0 điểm
Phn II. Viết (5,0 đim)
Câu
Ni dung
Đim
a. Đảm bo cấu trúc đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về mt bài
thơ tự do
M đoạn gii thiệu đưc tác gi và bài thơ.
Thân đoạn phân tích được đc đim ni dung và ngh thut.
Kết bài khẳng định v trí và ý nghĩa của bài thơ.
0,25
điểm
b. Xác định đúng yêu cầu của đ: Viết đoạn văn ghi lại cm
nghĩ của em v một bài thơ tự do.
0,25
điểm
c. Bài viết có th trin khai theo nhiu cách khác nhau
song cần đảm bo các ý sau:
1. M đon
3,5 điểm
- Gii thiu khái quát, ngn gn v tác gi và bài thơ; nêu ý
kiến chung v bài thơ.
2. Thân đoạn
- Phân tích được nội dung cơ bản của bài thơ (đặc đim ca
hình tượng thiên nhiên, con người; tâm trng ca nhà thơ),
khái quát ch đề của bài thơ.
- Phân tích được mt s nét đặc sc v hình thc ngh thut
(mt s yếu t thi lut ca th thơ thất ngôn bát cú hoc t
tuyt Đưng lut; ngh thut t cnh, t tình; ngh thut s
dng ngôn ng (t ng, bin pháp tu t…) …).
3. Kết đoạn
Khẳng định được v trí, ý nghĩa của bài thơ.
d. Chính t, ng pháp: Đảm bo chun chính t, ng pháp
tiếng Vit.
0,5 điểm
e. Sáng to: Diễn đạt sáng to, sinh động, giàu hình nh, có
giọng điệu riêng.
0,5 điểm
Lưu ý: Ch ghi điểm ti đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu
cu v kiến thc và kĩ năng.
| 1/4

Preview text:

Đề kiểm tra giữa kì 2 Ngữ văn 8 KNTT
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
“Cái quý giá nhất trên đời mà mỗi người có thể góp phần mang lại cho chính
mình và cho người khác đó là “năng lực tạo ra hạnh phúc”, bao gồm năng lực
làm người, năng lực làm việc và năng lực làm dân.

Năng lực làm người là có cái đầu phân biệt được thiện - ác, chân - giả, chính -
tà, đúng - sai..., biết được mình là ai, biết sống vì cái gì, có trái tim chan chứa
tình yêu thương và giàu lòng trắc ẩn. Năng lực làm việc là khả năng giải quyết
được những vấn đề của cuộc sống, của công việc, của chuyên môn, và thậm chí
là của xã hội. Năng lực làm dân là biết được làm chủ đất nước là làm cái gì và
có khả năng để làm được những điều đó. Khi con người có được những năng
lực đặc biệt này thì sẽ thực hiện được những điều mình muốn. Khi đó, mỗi
người sẽ trở thành một “tế bào hạnh phúc”, một “nhà máy hạnh phúc” và sẽ
ngày ngày “sản xuất hạnh phúc” cho mình và cho mọi người.

Xã hội mở ngày nay làm cho không có ai là “nhỏ bé” trên cuộc đời này, trừ khi
tự mình muốn “nhỏ bé”. Ai cũng có thể trở thành những “con người lớn” bằng
hai cách, làm được những việc lớn hoặc làm những việc nhỏ với một tình yêu
cực lớn. Và khi biết chọn cho mình một lẽ sống phù hợp rồi sống hết mình và
cháy hết mình với nó, mỗi người sẽ có được một hạnh phúc trọn vẹn. Khi đó, ta
không chỉ có những khoảnh khắc hạnh phúc, mà còn có cả một cuộc đời hạnh
phúc. Khi đó, tôi hạnh phúc, bạn hạnh phúc và chúng ta hạnh phúc. Đó cũng là
lúc ta thực sự “chạm” vào hạnh phúc!”

("Để chạm vào hạnh phúc"- Giản Tư Trung, Thời báo Kinh tế Sài Gòn Online, 3/2/2012)
Câu 1 (0,5 điểm). Văn bản trên thuộc thể loại nào? A. Văn bản nghị luận B. Văn bản thông tin C. Hành chính công vụ D. Ý kiến khác
Câu 2 (0,5 điểm). Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản?
A. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
B. Phong cách ngôn ngữ chính luận.
C. Phong cách ngôn ngữ báo chí.
D. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
Câu 3 (0,5 điểm). Thao tác lập luận chính của văn bản là: A. Phân tích B. So sánh C. Bác bỏ D. Giải thích
Câu 4 (0,5 điểm). Tìm yếu tố thể hiện năng lực làm người được đề cập trong văn bản.
Câu 5 (1,0 điểm). Nêu nội dung chính của văn bản.
Câu 6 (1,0 điểm). Trong văn bản có nhiều cụm từ in đậm được để trong ngoặc
kép, hãy nêu công dụng của việc sử dụng dấu ngoặc kép trong những trường
hợp trên. Từ đó, hãy giải thích nghĩa hàm ý của 02 cụm từ “nhỏ bé” và “con người lớn”.
Câu 7 (1,0 điểm). Theo quan điểm riêng của mình, anh/chị chọn cách “chạm”
vào hạnh phúc bằng việc “làm những việc lớn” hay “làm những việc nhỏ với
một tình yêu cực lớn”. Vì sao? (Nêu ít nhất 02 lý do trong khoảng 5 - 7 dòng).
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ của em về một bài thơ tự do.
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 Văn 8 KNTT
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm) Câu
Nội dung cần đạt Điểm Câu 1 A. Văn bản nghị luận 0,5 điểm Câu 2
C. Phong cách ngôn ngữ báo chí. 0,5 điểm Câu 3 A. Phân tích 0,5 điểm
Yếu tố thể hiện năng lực làm người: phân biệt được
thiện - ác, chân - giả, chính - tà, đúng - sai..., biết được Câu 4 0,5 điểm
mình là ai, biết sống vì cái gì, có trái tim chan chứa tình
yêu thương và giàu lòng trắc ẩn.
Nội dung chính của văn bản trên: Câu 5 1,0 điểm
- Con người có năng lực tạo ra hạnh phúc, bao gồm:
năng lực làm người, làm việc, làm dân.
- Để chạm đến hạnh phúc con người phải trở thành “con
người lớn” bằng hai cách: làm việc lớn hoặc làm việc nhỏ với tình yêu lớn.
=> Con người tự tạo ra hạnh phúc bằng những vệc làm
đúng đắn, phù hợp với yêu cầu của xã hội dù đó là việc lớn hay nhỏ.
- Công dụng của việc sử dụng dấu ngoặc kép: làm nổi
bật, nhấn mạnh đến một ý nghĩa, một cách hiểu khác có hàm ý… Câu 6 1,0 điểm
- Nghĩa hàm ý của hai cụm từ “nhỏ bé”: tầm thường,
thua kém, tẻ nhạt… và “con người lớn”: tự do thể hiện
mình, khẳng định giá trị bản thân, thực hiện những ước
mơ, sống cao đẹp, có ích, có ý nghĩa…
- Nêu ít nhất 02 lí do thuyết phục để khẳng định lối sống
mình chọn theo quan điểm riêng của bản thân. “Làm
những việc lớn” gắn với ước mơ, lí tưởng hào hùng, lối Câu 7 1,0 điểm
sống năng động, nhiệt huyết, tràn đầy khát vọng. Còn
“tìm những việc nhỏ với một tình yêu cực lớn” lại chú
trọng đến niềm đam mê, cội nguồn của sáng tạo.
Phần II. Viết (5,0 điểm) Câu Nội dung Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tự do
Mở đoạn giới thiệu được tác giả và bài thơ. 0,25 điểm
Thân đoạn phân tích được đặc điểm nội dung và nghệ thuật.
Kết bài khẳng định vị trí và ý nghĩa của bài thơ.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết đoạn văn ghi lại cảm 0,25
nghĩ của em về một bài thơ tự do. điểm
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau
song cần đảm bảo các ý sau:
3,5 điểm 1. Mở đoạn
- Giới thiệu khái quát, ngắn gọn về tác giả và bài thơ; nêu ý kiến chung về bài thơ. 2. Thân đoạn
- Phân tích được nội dung cơ bản của bài thơ (đặc điểm của
hình tượng thiên nhiên, con người; tâm trạng của nhà thơ),
khái quát chủ đề của bài thơ.
- Phân tích được một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật
(một số yếu tố thi luật của thể thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ
tuyệt Đường luật; nghệ thuật tả cảnh, tả tình; nghệ thuật sử
dụng ngôn ngữ (từ ngữ, biện pháp tu từ…) …). 3. Kết đoạn
Khẳng định được vị trí, ý nghĩa của bài thơ.
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp 0,5 điểm tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có 0,5 điểm giọng điệu riêng.
Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu
cầu về kiến thức và kĩ năng.