TOP 3 đề thi giữa học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2024-2025 cho cả 3 bộ sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo

Câu 2. Điền chữ t hay ch vào chỗ chấm trong đoạn văn sau: (1 điểm) Hương thí......ngắm thành phố từ trên boong tàu. Khi biển lặng, cô thấy thành phố như xí....lại gần. Những ánh đèn chi chí....., lấp lánh tựa sao sa. Tháp nhà thờ chênh chế..... trên nền trời đêm. Gió đưa tiếng chuông ngân nga văng vẳng. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

Chủ đề:
Môn:

Tiếng Việt 3 2.5 K tài liệu

Thông tin:
19 trang 3 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

TOP 3 đề thi giữa học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2024-2025 cho cả 3 bộ sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo

Câu 2. Điền chữ t hay ch vào chỗ chấm trong đoạn văn sau: (1 điểm) Hương thí......ngắm thành phố từ trên boong tàu. Khi biển lặng, cô thấy thành phố như xí....lại gần. Những ánh đèn chi chí....., lấp lánh tựa sao sa. Tháp nhà thờ chênh chế..... trên nền trời đêm. Gió đưa tiếng chuông ngân nga văng vẳng. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

258 129 lượt tải Tải xuống
PHIẾU KIỂM TRA GIỮA HỌC II
Năm học: 2023 - 2024
Môn : Tiếng Việt - Lớp 3
Bài kiểm tra số 1
Thời gian làm bài : 40 phút
Họ và tên: ………………………………………...... Lớp : 3…. - Trường Tiểu học……
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm) (Phiếu đọc số :...........)
Giáo viên cho học sinh bốc thăm phiếu đọc bài.
II. ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (6 điểm)
1. Đọc thầm bài văn sau và thực hiện các yêu cầu dưới đây:
KHỈ CON BIẾT VÂNG LỜI
Một buổi sáng, Khỉ mẹ dặn Khỉ con xuống núi đi hái trái cây. Khỉ con mang giỏ trên
lưng, rong chơi trên đường đi và quên mất lời mẹ dặn. Khỉ con thấy Thỏ con đang đuổi bắt
Chuồn Chuồn. Khỉ con cũng muốn rong chơi nên cùng Thỏ chạy đuổi theo Chuồn Chuồn. Đến
chiều về tới nhà, Khỉ con không mang được trái cây nào về nhà cho mẹ cả. Mẹ buồn lắm, mẹ
nói với Khỉ con:
Mẹ thấy buồn khi con không nghe lời mẹ dặn. Bây giờ trong nhà không có cái gì ăn cả
là tại vì con mải chơi, không đi tìm trái cây.
Khỉ con biết lỗi, cúi đầu xin lỗi mẹ. Mẹ cõng Khỉ con trên lưng đi tìm trái cây ăn cho
bữa tối. Một hôm, mẹ bị trượt chân ngã, đau quá không đi kiếm ăn được. Mẹ nói với Khỉ con:
Mẹ bị đau chân, đi không được. Con tự mình đi kiếm trái cây để ăn nhé!
Khỉ con nghe lời mẹ dặn, mang giỏ trên lưng và chạy xuống núi đi tìm trái cây. Trên
đường đi, Khỉ con thấy bắp bèn bẻ bắp, thấy chuối bèn bẻ chuối và khi thấy Thỏ con đang đuổi
bắt Chuồn Chuồn, Khỉ bèn tự nhủ: “Mình không nên ham chơi, về nhà kẻo mẹ mong”.
Và thế là Khỉ con đi về nhà. Mẹ thấy Khỉ con về với thật nhiều trái cây thì mừng lắm.
Mẹ khen:
Khỉ con biết nghe lời mẹ, thật là đáng yêu!
(Vân Nhi)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng nhất
Câu 1: Khỉ mẹ dặn Khỉ con xuống núi làm công việc gì? (1đ)
A. Đi hái trái cây.
B. Đi học cùng Thỏ con.
C. Đi săn bắt.
Câu 2: Vì sao Khỉ con phải tự mình đi kiếm trái cây? (1đ)
A. Vì Khỉ con muốn chuộc lỗi với mẹ.
B. Vì Khỉ mẹ muốn Khỉ con nhận ra lỗi lầm của mình.
C. Vì Khỉ mẹ đau chân vì bị trượt chân ngã.
Câu 3: Điều gì khiến Khỉ con được mẹ khen? (1đ)
A. Vì Khỉ con đã biết vâng lời mẹ, hái được giỏ đầy trái cây.
B. Vì Khỉ con đã không bị ngã khi đi hái trái cây.
C. Vì Khỉ con đã biết giúp đỡ người khác trên đường đi hái trái cây.
Điểm Nhận xét
…………………………………………………………………..
……………………………………………………………...……
…..
Điểm
Điểm
2. Hoàn thin các bài tp sau:
Câu 4. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (1đ) (M2) (SGKTV3 tập 2- T28)
a) I-xra-en phát triển chủ yếu bằng trí óc sáng tạo.
b) Người I-xra-en đã biến sa mạc thành ruộng đồng xanh tốt bằng kĩ thuật tưới nhỏ giọt.
Câu 5. Viết tên thôn (xóm), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh nơi
em ở. (1đ) (M3) (SGKTV3 tập 2- T6)
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Câu 6. Điền dấu ngoặc kép vào vị trí phù hợp trong truyện vui dưới đây: (1đ) M3 (SGKTV3
tập 2- T38)
ĐẶT CÂU
Hùng:
- Bài đọc trên có từ mếu máo. Bạn hãy đặt một câu với từ đó!
Hiếu:
- Câu của mình là: Bạn Quang chạy xe xích lô, vừa khóc, vừa nói.
Hùng:
- Nhưng câu đó chưa có từ cần đặt.
Hiếu:
- Có mà: Vừa khóc vừa nói có nghĩa là mếu máo rồi!
PHIẾU KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Năm học: 2023 - 2024
Môn: Tiếng Việt - Lớp 3
Bài kiểm tra số 2
Thời gian làm bài: 40 phút
Họ và tên học sinh: ....................…...............................................................…. Lớp 3..... - Trường Tiểu học Sơn Hải
PHẦN I: CHÍNH TẢ (5 điểm)
Câu 1. (4 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Chiều trên thành phố Vinh” (SGKTV3-
tập 2- T39)
Câu 2. Điền chữ t hay ch vào chỗ chấm trong đoạn văn sau: (1 điểm)
Hương thí……ngắm thành phố từ trên boong tàu. Khi biển lặng, cô thấy thành phố như xí….
lại gần. Những ánh đèn chi chí….., lấp lánh tựa sao sa. Tháp nhà thờ chênh chế….. trên nền trời
đêm. Gió đưa tiếng chuông ngân nga văng vẳng.
PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (5 điểm)
Điểm
Nhận xét
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
……………………………
………………………………………………………
………………
Điểm chính tả
Điểm TLV
Đề bài: Viết một bức thư gửi người thân (ông, bà, cô, chú, bác, dì, cậu,...) kể về
những thay đổi tốt đẹp gần đây ở địa phương em.
i làm
MA TRẬN BÀI KIỂM TRA SỐ 2
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Phần 1:
Chính tả
Nghe -
viết
Số câu
1 câu tích hợp 2 mức
1
Số
điểm
3 đ
4đ
Bài tập
Số câu
1
1
Số
điểm
1 đ
Phần II
TLV
Số câu
1 câu tích hợp 3 mức độ
1
Số điểm
Cộng
Số câu
3
Số điểm
10 đ
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn : Tiếng Việt - Lớp 3
Bài kiểm tra số 2 : Kiểm tra viết
Phần 1: Chính tả (5 điểm)
Câu 1(4 điểm): Chính tả (Nghe – viết)
Viết đúng, đẹp không sai lỗi chính tả được 4 điểm. Sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm.
Câu 2. (1 điểm) Đúng mỗi chữ được 0,25 điểm:
Hương thích ngắm thành phố từ trên boong tàu. Khi biển lặng, cô thấy thành phố như xích
lại gần. Những ánh đèn chi chít, lấp lánh tựa sao sa. Tháp nhà thờ chênh chếch trên nền trời đêm.
Gió đưa tiếng chuông ngân nga văng vẳng.
Phần 2 (5 điểm): Tập làm văn
. Kiểm tra tập làm văn (5.0 điểm)
- HS viết được bức thư theo đúng yêu cầu của đề bài (3.0đ). Tùy theo mức độ số câu, ý kể và sắp xếp câu hợp lý
mà cho các mức điểm.
- Biết dùng từ, đặt câu phù hợp (1.0đ).
- Chữ viết, chính tả: Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả thông thường, trình bày bài sạch sẽ (0.5đ).
- Sáng tạo: Bài viết tự nhiên, không dập khuôn theo văn mẫu, ... (0.5đ).
(Tùy theo mức độ sai sót về nội dung, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm lẻ đến 0,5 điểm).
* Bài viết bị trừ điểm nếu mắc lỗi sau:
- Mắc từ 3-5 lỗi (chính tả, dùng từ, viết câu, ...) trừ 1,0 điểm.
- Mắc từ 6 lỗi (chính tả, dùng từ, viết câu, ...) trở lên trừ 1,5 điểm.
- Chữ xấu, khó đọc, trình bày bẩn và cẩu thả trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý:
Điểm KTĐK môn Tiếng Việt = Trung nh cộng (điểm bài KT số 1 + điểm i KT s 2) đưc m tròn 1 lần.
PHIẾU KIỂM TRA ĐỌC
PHIẾU SỐ 2
Trận bóng dưới lòng đường
Trận đấu vừa bắt đầu thì Quang cướp được bóng. Quang bấm nhẹ bóng sang cánh
phải cho Vũ. Vũ dẫn bóng lên. Bốn, năm cầu thủ đội bạn lao đến. Vũ ngần ngừ giây lát.
Chợt nhận ra cánh trái trống hẳn đi. Vũ chuyền bóng cho Long. Long như chỉ đợi có vậy,
dốc bóng nhanh về phía khung thành đối phương. Cái đầu húi cua của cậu bé chúi về
phía trước. Bỗng một tiếng "kít... ít" làm cậu sững lại. Chỉ chút nữa là cậu tông phải xe
gắn máy. Bác đi xe nổi nóng làm cả bọn chạy tán loạn.
(Tiếng Việt 3, tập 2 trang 37)
PHIẾU SỐ 3
Sự tích thành Cổ Loa
An Dương Vương lập nên nước Âu Lạc. Sau chiến công đánh thắng quân xâm
lược Tần, nhà vua cho xây thành để đề phòng quân giặc từ phương Bắc.
Ban đầu, thành cứ đắp cao lên lại đổ sập xuống. Nhiều lần như vậy, An Dương Vương
rất buồn rầu. Nhà vua lập đàn cầu trời phù hộ. Bỗng một ông già râu tóc bạc trắng
hiện lên, nói với vua rằng: “Sáng mai, nhà vua ra đón bờ ng, sẽ Thần Kim Quy
đến giúp.”.
(Tiếng Việt 3, tập 2 trang 14)
PHIẾU SỐ 1
Hương làng
Tháng Tám, tháng Chín, hoa ngâu như những viên trứng cua tí tẹo, ẩn sau tầng lá
xanh rậm rạp, thơm nồng nàn. Tưởng như có thể sờ được, nắm được những làn hương ấy.
Ngày mùa, mùi thơm từ đồng thơm vào, thơm trên đường làng, thơm ngoài sân đình,
thơm trên các ngõ. Đó là hương cốm, hương lúa, hương rơm rạ. Cứ muốn căng lồng ngực
ra mà hít thở đến no nê, giống như thuở nhỏ hít hà hương thơm từ nồi cơm gạo mới mẹ
bắc ra và gọi cả nhà ngồi vào quanh mâm.
(Tiếng Việt 3, tập 2 trang 21)
ĐÁP ÁN
Môn : Tiếng Việt - Lớp 3
Bài kiểm tra số 1
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG(4 điểm)
Học sinh đọc trôi chảy, rõ ràng, giọng đọc có biểu cảm.
Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ, đọc đúng tiếng từ
Tùy theo mức độ cho học sinh điểm ở các mức.
II. ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (6 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
Ghi chú
1
A
1
2
C
1
3
A
1
4
a) I-xra-en phát triển chủ yếu bằng trí óc sáng tạo.
b) Người I-xra-en đã biến sa mạc thành ruộng
đồng xanh tốt bằng kĩ thuật tưới nhỏ giọt.
1,0
5
dụ: thôn Đấp, Sơn Hải, huyện Lục Ngạn,
tỉnh Bắc Giang
1,0
6
ĐẶT CÂU
Hùng:
- Bài đọc trên từ “mếu máo”. Bạn hãy đặt một
câu với từ đó!
Hiếu:
- Câu của mình là: Bạn Quang chạy xe xích lô,
vừa khóc, vừa nói.
Hùng:
- Nhưng câu đó chưa có từ cần đặt.
Hiếu:
- mà: “Vừa khóc vừa nói” nghĩa “mếu
máo” rồi!
1,0
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Năm học 2023 - 2024
Môn: Tiếng Việt - Lớp 3
Mạch kiến
thức, kĩ
năng
Số câu
và số
điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TNK
Q
TL
TNK
Q
TL
TNK
Q
TL
TNK
Q
TL
1. Đọc
thành tiếng
Số câu
Tích hợp 2 mức độ
1
Số điểm
2,0
2,0
4,0
2. Đọc hiểu
Số câu
2
1
3
Số điểm
2,0
1,0
3,0
3. Kiến
thức tiếng
Việt
Số câu
1
1
1
1
2
Số điểm
1,0
1,0
1,0
1,0
2,0
Tổng
Số câu
4
3
Số điểm
2,0
2,0
1,0
3,0
1,0
4,0
6,0
Đề thi Gia kì 2 Tiếng Vit lp 3
(B sách: Cánh diu)
Thi gian làm bài: .... phút
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 đim)
2. Kiểm tra đọc hiu kết hp kim tra t và câu (6 điểm)
Đọc bài sau và tr li câu hi:
Chia s nim vui
My ngày lin, báo chí liên tục đưa tin v thit hại do cơn bão mi nht
gây ra. mt bc nh làm tôi rất xúc động: Mt ph n tr ngi thn
th trước ngôi nhà đ nát của mình. Đứng cnh ch một gái đang
bám cht ly m, mt m to, s hãi.
Con trai tôi st sng nói:
- Trường con đang quyên góp sách v, qun áo giúp các bn vùng b bão,
m .
- B m giúp con chun b nhé? M còn muốn đóng một thùng riêng gi
tng hai m con trong bc nh này.
Chúng tôi cùng cu con trai cht vào hai chiếc thùng các tông qun áo,
sách vở, đ dùng…Đứng nhìn b m anh sp xếp, con gái tôi v
nghĩ ngi. chy vào phòng, ri tr ra ngay. Tay ôm cht con p
tóc vàng. Đó món đồ chơi yêu thích nhất. hôn tm bit con
búp bê ri b vào thùng. Tôi bo:
- Con gi cho em th khác cũng được. Đây con búp con thích
nht mà.
Con gái tôi gật đầu:
- Em bé nhận được s rt vui, m .
Tôi xúc động nhìn con. Ôi, con gái tôi đã biết chia s niềm vui để em
kia cũng được vui!
MINH THƯ
Khoanh vào ch cái trưc ý đúng nht tr li các câu hi dưới
đây:
Câu 1. đoạn 1, điều khiến người m trong câu chuyện xúc đng?
(0.5 điểm)
A. Nhng thông tin t các bài báo v một cơn bão mới.
B. Bc ảnh người m và bé gái trưc mt ngôi nhà mi.
C. Bc ảnh người m và bé gái trước một ngôi nhà đổ nát.
Câu 2. Gia đình hai bạn nh làm để giúp đỡ đồng bào vùng b bão tàn
phá? (0.5 điểm)
A. Cu con trai st sắng báo tin nhà trường đang quyên góp cùng b
m chun b sách v, quần áo, đ dùng…giúp đồng bào b bão tàn phá.
B. C nhà tham gia vận động mọi người giúp đỡ đồng bào vùng b bão
tàn phá.
C. Bé gái tng em nh mt chú gu bông.
Câu 3. Bé gái tng gì cho em nh ? (0.5 điểm)
A. Qun áo, sách v, mt s đồ dùng cá nhân.
B. Con búp bê mà bé yêu thích nht.
C. Con gu bông mà bé yêu thích nht.
Câu 4. Em nhn xét v hành động ca i trong câu chuyn?
(0.5 điểm)
A. gái ti bng, biết cùng c nhà chia s đồ dùng cho đồng bào vùng
b bão tàn phá.
B. gái tt bng, biết tặng món đồ chơi yêu thích nht cho em nh
vùng b bão tàn phá.
C. gái tt bng, biết chia s nim vui ca mình cho em nh vùng b
bão tàn phá.
Câu 5. Cho biết câu văn sau đây thuc kiểu câu nào ? (0,5 điểm)
Nó chy vào phòng, ri tr ra ngay.
A. Ai làm gì?
B. Ai thế nào?
C. Ai là gì?
Câu 6. Nhóm t ng nào sau đây không phinhóm t ng ch cng
đồng: (0,5 điểm)
A. Bn làng, dòng h, lp hc, trường hc.
B. Thôn xóm, dòng họ, trường hc, khu ph.
C. Bản làng, đoàn kết, dòng h, lp hc.
Câu 7. Đặt mt câu có t ng ch cộng đồng? (1 điểm)
……………………………………………………………………………
Câu 8. Nêu ý nghĩa của bài đọc Chia s niềm vui? (1 đim)
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Câu 9. Qua bài đc Chia s niềm vui, em rút ra được bài học gì? (1 điểm)
.....................................................................................................................
.B. Kim tra viết
I. Bài viết - nghe - viết (3 điểm):
Ph phưng Hà Ni
(Trích)
R nhau chơi khắp Long Thành,
Ba mươi sáu phố rành rành chng sai:
Hàng B, Hàng Bc, Hàng Gai,
Hàng Bum, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Hàng Khay,
Mã Vĩ, Hàng Điếu, Hàng Giày,
Hàng Lờ, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn,
Ph Mi, Phúc Kiến, Hàng Than,
Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng,
Hàng Mui, Hàng Nón, Cầu Đông,
Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè,
Hàng Thùng, Hàng Bát, Hàng Tre,
Hàng Vôi, Hàng Giy, Hàng The, Hàng Gà,
Quanh đi đến ph Hang Da,
Trải xem phường ph, thật là cũng xinh...
Ca dao
II. Bài viết: (6 điểm)
Viết đoạn văn nêu suy nghĩ ca em v mt nhân vt em yêu thích trong
câu chuyn em đã đọc hoc b phim em đã xem.
Gi ý:
- Tên truyện (phim) đó là gì?
- Em thích nhân vt nào trong truyện (phim) đó?
- Nhân vt ấy có đặc điểm hoc hoạt động gì khiến em yêu thích?
Đề thi gia hc kì 2 môn Tiếng Vit 3 sách Cánh diu
A. PHN KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM)
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
- GV cho hc sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bn trong các phiếu đọc.
Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thi gian 3 5 phút/ HS.
- Da vào ni dung bài đọc, GV đt câu hỏi để hc sinh tr li.
II. Đọc thm và làm bài tập: (7 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
RNG C QUÊ TÔI
Chẳng có nơi nào như sông Thao quê tôi, rừng c trp trùng.
Thân c vút thng tri hai, ba chc mét cao, gió bão không th qut ngã.
Búp c vuốt dài như thanh kiếm sc vung lên. Cây non va trồi, lá đã xòa
sát mặt đất. c tròn xòe ra nhiu phiến nhọn dài, trông xa như một
rng tay vẫy, trưa lấp lóa ánh nắng như rừng Mt tri mi mc. Mùa
xuân, chim chóc kéo v từng đàn. Chỉ nghe tiếng chim hót líu lo
không thấy bóng chim đâu.
Căn nhà tôi núp dưới rng cọ. Ngôi trưng tôi học cũng khut trong
rng cọ. Ngày ngày đến lớp, tôi đi trong rng cọ. Không đếm được
bao nhiêu tàu c xòe ô lớp kín trên đầu. Ngày nng, bóng râm mát
i. Ngày mưa, cũng chẳng ướt đầu.
Cuc sng quê tôi gn vi cây c. Cha làm cho tiếc chi c đ quét
nhà, quét sân. M đựng ht giống đầy móm c, treo lên gác bếp, để
gieo cy mùa sau. Chiu chiều chăn trâu, chúng tôi r nhau đi nhặt
nhng trái c rơi đầy quanh gc v om, ăn vừa béo vừa bùi…
Người sông Thao đi đâu, rồi cùng nh v rng c quê mình.
(Theo Nguyn Thái Vn)
Tr li câu hi và thc hin yêu cu.
Câu 1. Dòng nào nêu đúng trình t ca phần thân bài (“Thân cọ…vừa
béo vừa bùi…”)?
a. V đp ca cây c - Thời thơ u ca tác gi gn vi cây c - Ích li ca
cây c.
b. V đẹp ca cây c - Ích li ca cây c - Thời thơ ấu ca tác gi gn vi
cây c.
c. Ích li ca cây c - Thời thơu ca tác gi gn vi cây c - V đẹp ca
cây c.
Câu 2. Bài đọc nhắc đến nhng b phn nào ca cây c?
a. Thân, búp, lá.
b. Thân, búp, cây non, lá.
c. Thân, búp, lá, trái.
Câu 3. Chi tiết nào dưới đây cho thy rng c rt rm rp?
a. Ngày ngày đến lớp, tôi đi trong rng c.
b. Cây non va trồi, lá đã xòa sát mặt đất.
c. Lá c xòe ô lợp kín trên đầu.
Câu 4. Câu nào dưới đây không có hình ảnh so sánh?
a. Thân c vút thng tri hai, ba chc mét cao, gió bão không th qut ngã.
b. Búp c vuốt dài như thanh kiếm sc vung lên.
c. Lá c tròn xòe ra nhiu phiến nhọn dài, trông xa như một rng tay vy.
Câu 5. Dòng nào nêu đúng 4 từ ng ch hoạt động trong 2 câu: “Mùa
xuân, chim chóc kéo v từng đàn. Chỉ nghe tiếng chim hót líu lo
không thấy bóng chim đâu”?
a. Kéo v, nghe, líu lo, thy.
b. Kéo v, nghe, hót, thy.
c. Từng đàn, nghe, hót, thy.
Câu 6. Viết 1 2 câu nêu cảm nghĩ của em sau khi đc xong bài Rng c
quê tôi.
......................................................................................................................
......................................................................................................................
..Câu 7. Ni các t có nghĩa giống nhau vi t ch màu sc thích hp:
Đỏ tươi
Đỏ thm
Xanh rì
Đỏ ng
Đỏ
Xanh
Đỏ rc
Xanh biếc
Xanh lơ
Xanh lam
Câu 8. Quan sát các nh nh sau, t đặt câu hi Bằng gì?, Để làm gì?
theo gi ý và tr li các câu hỏi đó.
(Người hát quan h/ di
chuyn/ thuyn/ biu din
hát quan h)
Hi (Bng
gì?).....................................................
Tr
li:.................................................................
Hi (Bng
gì?).....................................................
Tr
li:.................................................................
(Lính cu ha/ di
chuyn/xe cu hỏa/ đi
cha cháy)
Hi (Bng
gì?).....................................................
Tr
li:.................................................................
Hi (Bng
gì?).....................................................
Tr
li:.................................................................
Câu 9. Đặt 1 câu cm và 1 câu khiến.
......................................................................................................................
......................................................................................................................
..
B. PHN KIM TRA VIT: (10 ĐIỂM)
1. Nghe viết (4 điểm)
Thăng Long, Hà Nội, đô thành
c non ai v nên tranh họa đồ
C đô rồi lại tân đô
Nghìn năn văn vật bây gi là đây.
2. Luyn tp: Viết đoạn văn (6 đim)
Chọn 1 trong 2 đề sau:
a. Viết đoạn văn k v mt hoạt động tp th trong năm học ca lp em
(trng cây/ hoa, quét dn v sinh/ trang trí lp hc, tham quan cảnh đp/
di tích lch sử,…).
b. Viết đoạn văn tả một đồ vt (hoc cây ci) thân quen mái trường thân
yêu.
| 1/19

Preview text:

Điểm Nh ận xét
PHIẾU KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Năm học: 2023 - 2024
…………………………………………………………………..
Môn : Tiếng Việt - Lớp 3
……………………………………………………………...……
Bài kiểm tra số 1
Thời gian làm bài : 40 phút Họ và tên:
………………………………………...... Lớp : 3…. - Trường Tiểu học…… Điểm
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm) (Phiếu đọc số :...........)
Giáo viên cho học sinh bốc thăm phiếu đọc bài.
Điểm II. ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (6 điểm)
1. Đọc thầm bài văn sau và thực hiện các yêu cầu dưới đây:
KHỈ CON BIẾT VÂNG LỜI …..
Một buổi sáng, Khỉ mẹ dặn Khỉ con xuống núi đi hái trái cây. Khỉ con mang giỏ trên lưng
, rong chơi trên đường đi và quên mất lời mẹ dặn. Khỉ con thấy Thỏ con đang đuổi bắt
Chuồn Chuồn. Khỉ con cũng muốn rong chơi nên cùng Thỏ chạy đuổi theo Chuồn Chuồn. Đến
chiều về tới nhà, Khỉ con không mang được trái cây nào về nhà cho mẹ cả. Mẹ buồn lắm, mẹ nói với Khỉ con:
– Mẹ thấy buồn khi con không nghe lời mẹ dặn. Bây giờ trong nhà không có cái gì ăn cả
là tại vì con mải chơi, không đi tìm trái cây.
Khỉ con biết lỗi, cúi đầu xin lỗi mẹ. Mẹ cõng Khỉ con trên lưng đi tìm trái cây ăn cho
bữa tối. Một hôm, mẹ bị trượt chân ngã, đau quá không đi kiếm ăn được. Mẹ nói với Khỉ con:
– Mẹ bị đau chân, đi không được. Con tự mình đi kiếm trái cây để ăn nhé!
Khỉ con nghe lời mẹ dặn, mang giỏ trên lưng và chạy xuống núi đi tìm trái cây. Trên
đường đi, Khỉ con thấy bắp bèn bẻ bắp, thấy chuối bèn bẻ chuối và khi thấy Thỏ con đang đuổi
bắt Chuồn Chuồn, Khỉ bèn tự nhủ: “Mình không nên ham chơi, về nhà kẻo mẹ mong”.
Và thế là Khỉ con đi về nhà. Mẹ thấy Khỉ con về với thật nhiều trái cây thì mừng lắm. Mẹ khen:
– Khỉ con biết nghe lời mẹ, thật là đáng yêu! (Vân Nhi)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng nhất
Câu 1: Khỉ mẹ dặn Khỉ con xuống núi làm công việc gì? (1đ) A. Đi hái trái cây. B. Đi học cùng Thỏ con. C. Đi săn bắt.
Câu 2: Vì sao Khỉ con phải tự mình đi kiếm trái cây? (1đ)
A. Vì Khỉ con muốn chuộc lỗi với mẹ.
B. Vì Khỉ mẹ muốn Khỉ con nhận ra lỗi lầm của mình.
C. Vì Khỉ mẹ đau chân vì bị trượt chân ngã.
Câu 3: Điều gì khiến Khỉ con được mẹ khen? (1đ)
A. Vì Khỉ con đã biết vâng lời mẹ, hái được giỏ đầy trái cây.
B. Vì Khỉ con đã không bị ngã khi đi hái trái cây.
C. Vì Khỉ con đã biết giúp đỡ người khác trên đường đi hái trái cây.
2. Hoàn thiện các bài tập sau:
Câu 4.
Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (1đ) (M2) (SGKTV3 – tập 2- T28)
a) I-xra-en phát triển chủ yếu bằng trí óc sáng tạo.
b) Người I-xra-en đã biến sa mạc thành ruộng đồng xanh tốt bằng kĩ thuật tưới nhỏ giọt.
Câu 5. Viết tên thôn (xóm), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh nơi
em ở. (1đ) (M3) (SGKTV3 – tập 2- T6)
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Câu 6. Điền dấu ngoặc kép vào vị trí phù hợp trong truyện vui dưới đây: (1đ) M3 (SGKTV3 – tập 2- T38) ĐẶT CÂU Hùng:
- Bài đọc trên có từ mếu máo. Bạn hãy đặt một câu với từ đó! Hiếu:
- Câu của mình là: Bạn Quang chạy xe xích lô, vừa khóc, vừa nói. Hùng:
- Nhưng câu đó chưa có từ cần đặt. Hiếu:
- Có mà: Vừa khóc vừa nói có nghĩa là mếu máo rồi! Điểm Nhận xét
PHIẾU KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Năm học: 2023 - 2024
…………………………………………………………
Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 …………………
……………………………………… Bài kiểm tra số 2
…………………………………………………………
Thời gian làm bài: 40 phút
……………………………… Họ và tên học sinh: ………… .......... ……… ..........….. ………… ............ ……… ............... ………… ............ ……… .....
… .................…. Lớp 3..... - Trường Tiểu học Sơn Hải ………………
Điểm chính tả PHẦN I: CHÍNH TẢ (5 điểm)
Câu 1. (4 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “ Chiều trên thành phố Vinh” (SGKTV3- tập 2- T39)
Câu 2.
Điền chữ t hay ch vào chỗ chấm trong đoạn văn sau: (1 điểm)
Hương thí……ngắm thành phố từ trên boong tàu. Khi biển lặng, cô thấy thành phố như xí….
lại gần. Những ánh đèn chi chí….., lấp lánh tựa sao sa. Tháp nhà thờ chênh chế….. trên nền trời
đêm. Gió đưa tiếng chuông ngân nga văng vẳng. Điểm TLV
PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (5 điểm)
Đề bài: Viết một bức thư gửi người thân (ông, bà, cô, chú, bác, dì, cậu,...) kể về
những thay đổi tốt đẹp gần đây ở địa phương em. Bài làm
MA TRẬN BÀI KIỂM TRA SỐ 2 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Nghe - Số câu 1 câu tích hợp 2 mức 1 viết Phần 1: Số 3 đ điểm Chính tả Số câu 1 1 Bài tập Số 1 đ điểm Phần II Số câu
1 câu tích hợp 3 mức độ 1 TLV Số điểm Số câu 3 Cộng Số điểm 10 đ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn : Tiếng Việt - Lớp 3
Bài kiểm tra số 2 : Kiểm tra viết
Phần 1: Chính tả (5 điểm)
Câu 1(4 điểm): Chính tả (Nghe – viết)
Viết đúng, đẹp không sai lỗi chính tả được 4 điểm. Sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm.
Câu 2. (1 điểm) Đúng mỗi chữ được 0,25 điểm:
Hương thích ngắm thành phố từ trên boong tàu. Khi biển lặng, cô thấy thành phố như xích
lại gần. Những ánh đèn chi chít, lấp lánh tựa sao sa. Tháp nhà thờ chênh chếch trên nền trời đêm.
Gió đưa tiếng chuông ngân nga văng vẳng.
Phần 2 (5 điểm): Tập làm văn
. Kiểm tra tập làm văn (5.0 điểm)
- HS viết được bức thư theo đúng yêu cầu của đề bài (3.0đ). Tùy theo mức độ số câu, ý kể và sắp xếp câu hợp lý mà cho các mức điểm.
- Biết dùng từ, đặt câu phù hợp (1.0đ).
- Chữ viết, chính tả: Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả thông thường, trình bày bài sạch sẽ (0.5đ).
- Sáng tạo: Bài viết tự nhiên, không dập khuôn theo văn mẫu, ... (0.5đ).
(Tùy theo mức độ sai sót về nội dung, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm lẻ đến 0,5 điểm).
* Bài viết bị trừ điểm nếu mắc lỗi sau:
- Mắc từ 3-5 lỗi (chính tả, dùng từ, viết câu, ...) trừ 1,0 điểm.
- Mắc từ 6 lỗi (chính tả, dùng từ, viết câu, ...) trở lên trừ 1,5 điểm.
- Chữ xấu, khó đọc, trình bày bẩn và cẩu thả trừ 0,5 điểm. * Lưu ý:
Điểm KTĐK môn Tiếng Việt = Trung bình cộng (điểm bài KT số 1 + điểm bài KT số 2) và được làm tròn 1 lần.
PHIẾU KIỂM TRA ĐỌC PHIẾU SỐ 1 Hương làng
Tháng Tám, tháng Chín, hoa ngâu như những viên trứng cua tí tẹo, ẩn sau tầng lá
xanh rậm rạp, thơm nồng nàn. Tưởng như có thể sờ được, nắm được những làn hương ấy.
Ngày mùa, mùi thơm từ đồng thơm vào, thơm trên đường làng, thơm ngoài sân đình,
thơm trên các ngõ. Đó là hương cốm, hương lúa, hương rơm rạ. Cứ muốn căng lồng ngực
ra mà hít thở đến no nê, giống như thuở nhỏ hít hà hương thơm từ nồi cơm gạo mới mẹ
bắc ra và gọi cả nhà ngồi vào quanh mâm.
(Tiếng Việt 3, tập 2 trang 21) PHIẾU SỐ 2
Trận bóng dưới lòng đường
Trận đấu vừa bắt đầu thì Quang cướp được bóng. Quang bấm nhẹ bóng sang cánh
phải cho Vũ. Vũ dẫn bóng lên. Bốn, năm cầu thủ đội bạn lao đến. Vũ ngần ngừ giây lát.
Chợt nhận ra cánh trái trống hẳn đi. Vũ chuyền bóng cho Long. Long như chỉ đợi có vậy,
dốc bóng nhanh về phía khung thành đối phương. Cái đầu húi cua của cậu bé chúi về
phía trước. Bỗng một tiếng "kít... ít" làm cậu sững lại. Chỉ chút nữa là cậu tông phải xe
gắn máy. Bác đi xe nổi nóng làm cả bọn chạy tán loạn.
(Tiếng Việt 3, tập 2 trang 37) PHIẾU SỐ 3
Sự tích thành Cổ Loa
An Dương Vương lập nên nước Âu Lạc. Sau chiến công đánh thắng quân xâm
lược Tần, nhà vua cho xây thành để đề phòng quân giặc từ phương Bắc.
Ban đầu, thành cứ đắp cao lên là lại đổ sập xuống. Nhiều lần như vậy, An Dương Vương
rất buồn rầu. Nhà vua lập đàn cầu trời phù hộ. Bỗng có một ông già râu tóc bạc trắng
hiện lên, nói với vua rằng: “Sáng mai, nhà vua ra đón ở bờ sông, sẽ có Thần Kim Quy đến giúp.”.
(Tiếng Việt 3, tập 2 trang 14) ĐÁP ÁN
Môn : Tiếng Việt - Lớp 3 Bài kiểm tra số 1
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG
(4 điểm)
Học sinh đọc trôi chảy, rõ ràng, giọng đọc có biểu cảm.
Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ, đọc đúng tiếng từ
Tùy theo mức độ cho học sinh điểm ở các mức.
II. ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (6 điểm) Câu Đáp án Điểm Ghi chú 1 A 1 2 C 1 3 A 1
a) I-xra-en phát triển chủ yếu bằng trí óc sáng tạo. 4
b) Người I-xra-en đã biến sa mạc thành ruộng 1,0
đồng xanh tốt bằng kĩ thuật tưới nhỏ giọt.
Ví dụ: thôn Đấp, xã Sơn Hải, huyện Lục Ngạn, 5 1,0 tỉnh Bắc Giang ĐẶT CÂU Hùng:
- Bài đọc trên có từ “mếu máo”. Bạn hãy đặt một câu với từ đó! Hiếu:
- Câu của mình là: Bạn Quang chạy xe xích lô, 6 vừa khóc, vừa nói. 1,0 Hùng:
- Nhưng câu đó chưa có từ cần đặt. Hiếu:
- Có mà: “Vừa khóc vừa nói” có nghĩa là “mếu máo” rồi!
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học 2023 - 2024
Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 Mạch kiến Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng thức, kĩ và số TNK TNK TNK TNK năng điểm TL TL TL TL Q Q Q Q 1. Đọc Số câu Tích hợp 2 mức độ 1 thành tiếng Số điểm 2,0 2,0 4,0 2. Đọc hiểu Số câu 2 1 3 Số điểm 2,0 1,0 3,0 3. Kiến Số câu 1 1 1 1 2 thức tiếng Việt Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 2,0 Tổng Số câu 4 3 Số điểm 2,0 2,0 1,0 3,0 1,0 4,0 6,0
Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 3 (Bộ sách: Cánh diều)
Thời gian làm bài: .... phút
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Chia sẻ niềm vui
Mấy ngày liền, báo chí liên tục đưa tin về thiệt hại do cơn bão mới nhất
gây ra. Có một bức ảnh làm tôi rất xúc động: Một phụ nữ trẻ ngồi thẫn
thờ trước ngôi nhà đổ nát của mình. Đứng cạnh chị là một bé gái đang
bám chặt lấy mẹ, mắt mở to, sợ hãi.
Con trai tôi sốt sắng nói:
- Trường con đang quyên góp sách vở, quần áo giúp các bạn vùng bị bão, mẹ ạ.
- Bố mẹ giúp con chuẩn bị nhé? Mẹ còn muốn đóng một thùng riêng gửi
tặng hai mẹ con trong bức ảnh này.
Chúng tôi cùng cậu con trai chất vào hai chiếc thùng các tông quần áo,
sách vở, đồ dùng…Đứng nhìn bố mẹ và anh sắp xếp, con gái tôi có vẻ
nghĩ ngợi. Nó chạy vào phòng, rồi trở ra ngay. Tay nó ôm chặt con búp
bê tóc vàng. Đó là món đồ chơi nó yêu thích nhất. Nó hôn tạm biệt con
búp bê rồi bỏ vào thùng. Tôi bảo:
- Con gửi cho em thứ khác cũng được. Đây là con búp bê mà con thích nhất mà. Con gái tôi gật đầu:
- Em bé nhận được sẽ rất vui, mẹ ạ.
Tôi xúc động nhìn con. Ôi, con gái tôi đã biết chia sẻ niềm vui để em bé kia cũng được vui! MINH THƯ
Khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất và trả lời các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Ở đoạn 1, điều gì khiến người mẹ trong câu chuyện xúc động? (0.5 điểm)
A. Những thông tin từ các bài báo về một cơn bão mới.
B. Bức ảnh người mẹ và bé gái trước một ngôi nhà mới.
C. Bức ảnh người mẹ và bé gái trước một ngôi nhà đổ nát.
Câu 2. Gia đình hai bạn nhỏ làm gì để giúp đỡ đồng bào vùng bị bão tàn phá? (0.5 điểm)
A. Cậu con trai sốt sắng báo tin nhà trường đang quyên góp và cùng bố
mẹ chuẩn bị sách vở, quần áo, đồ dùng…giúp đồng bào bị bão tàn phá.
B. Cả nhà tham gia vận động mọi người giúp đỡ đồng bào vùng bị bão tàn phá.
C. Bé gái tặng em nhỏ một chú gấu bông.
Câu 3. Bé gái tặng gì cho em nhỏ ? (0.5 điểm)
A. Quần áo, sách vở, một số đồ dùng cá nhân.
B. Con búp bê mà bé yêu thích nhất.
C. Con gấu bông mà bé yêu thích nhất.
Câu 4. Em có nhận xét gì về hành động của bé gái trong câu chuyện? (0.5 điểm)
A. Bé gái tối bụng, biết cùng cả nhà chia sẻ đồ dùng cho đồng bào vùng bị bão tàn phá.
B. Bé gái tốt bụng, biết tặng món đồ chơi yêu thích nhất cho em nhỏ ở vùng bị bão tàn phá.
C. Bé gái tốt bụng, biết chia sẻ niềm vui của mình cho em nhỏ ở vùng bị bão tàn phá.
Câu 5. Cho biết câu văn sau đây thuộc kiểu câu nào ? (0,5 điểm)
Nó chạy vào phòng, rồi trở ra ngay. A. Ai làm gì? B. Ai thế nào? C. Ai là gì?
Câu 6. Nhóm từ ngữ nào sau đây không phải là nhóm từ ngữ chỉ cộng đồng: (0,5 điểm)
A. Bản làng, dòng họ, lớp học, trường học.
B. Thôn xóm, dòng họ, trường học, khu phố.
C. Bản làng, đoàn kết, dòng họ, lớp học.
Câu 7. Đặt một câu có từ ngữ chỉ cộng đồng? (1 điểm)
……………………………………………………………………………
Câu 8. Nêu ý nghĩa của bài đọc Chia sẻ niềm vui? (1 điểm)
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Câu 9. Qua bài đọc Chia sẻ niềm vui, em rút ra được bài học gì? (1 điểm)
..................................................................................................................... .B. Kiểm tra viết
I. Bài viết - nghe - viết (3 điểm):
Phố phường Hà Nội (Trích)
Rủ nhau chơi khắp Long Thành,
Ba mươi sáu phố rành rành chẳng sai:
Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai,
Hàng Buồm, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Hàng Khay,
Mã Vĩ, Hàng Điếu, Hàng Giày,
Hàng Lờ, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn,
Phố Mới, Phúc Kiến, Hàng Than,
Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng,
Hàng Muối, Hàng Nón, Cầu Đông,
Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè,
Hàng Thùng, Hàng Bát, Hàng Tre,
Hàng Vôi, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà,
Quanh đi đến phố Hang Da,
Trải xem phường phố, thật là cũng xinh... Ca dao
II. Bài viết: (6 điểm)
Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về một nhân vật em yêu thích trong
câu chuyện em đã đọc hoặc bộ phim em đã xem. Gợi ý:
- Tên truyện (phim) đó là gì?
- Em thích nhân vật nào trong truyện (phim) đó?
- Nhân vật ấy có đặc điểm hoặc hoạt động gì khiến em yêu thích?
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 3 sách Cánh diều
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM)
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc.
Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm) Đọc đoạn văn sau: RỪNG CỌ QUÊ TÔI
Chẳng có nơi nào như sông Thao quê tôi, rừng cọ trập trùng.
Thân cọ vút thẳng trời hai, ba chục mét cao, gió bão không thể quật ngã.
Búp cọ vuốt dài như thanh kiếm sắc vung lên. Cây non vừa trồi, lá đã xòa
sát mặt đất. Lá cọ tròn xòe ra nhiều phiến nhọn dài, trông xa như một
rừng tay vẫy, trưa hè lấp lóa ánh nắng như rừng Mặt trời mới mọc. Mùa
xuân, chim chóc kéo về từng đàn. Chỉ nghe tiếng chim hót líu lo mà
không thấy bóng chim đâu.
Căn nhà tôi ở núp dưới rừng cọ. Ngôi trường tôi học cũng khuất trong
rừng cọ. Ngày ngày đến lớp, tôi đi trong rừng cọ. Không đếm được có
bao nhiêu tàu lá cọ xòe ô lớp kín trên đầu. Ngày nắng, bóng râm mát
rượi. Ngày mưa, cũng chẳng ướt đầu.
Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. Cha làm cho tiếc chổi cọ để quét
nhà, quét sân. Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp, để
gieo cấy mùa sau. Chiều chiều chăn trâu, chúng tôi rủ nhau đi nhặt
những trái cọ rơi đầy quanh gốc về om, ăn vừa béo vừa bùi…
Người sông Thao đi đâu, rồi cùng nhớ về rừng cọ quê mình.
(Theo Nguyễn Thái Vận)
Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu.
Câu 1. Dòng nào nêu đúng trình tự của phần thân bài (“Thân cọ…vừa béo vừa bùi…”)?
a. Vẻ đẹp của cây cọ - Thời thơ ấu của tác giả gắn với cây cọ - Ích lợi của cây cọ.
b. Vẻ đẹp của cây cọ - Ích lợi của cây cọ - Thời thơ ấu của tác giả gắn với cây cọ.
c. Ích lợi của cây cọ - Thời thơ ấu của tác giả gắn với cây cọ - Vẻ đẹp của cây cọ.
Câu 2. Bài đọc nhắc đến những bộ phận nào của cây cọ? a. Thân, búp, lá.
b. Thân, búp, cây non, lá. c. Thân, búp, lá, trái.
Câu 3. Chi tiết nào dưới đây cho thấy rừng cọ rất rậm rạp?
a. Ngày ngày đến lớp, tôi đi trong rừng cọ.
b. Cây non vừa trồi, lá đã xòa sát mặt đất.
c. Lá cọ xòe ô lợp kín trên đầu.
Câu 4. Câu nào dưới đây không có hình ảnh so sánh?
a. Thân cọ vút thẳng trời hai, ba chục mét cao, gió bão không thể quật ngã.
b. Búp cọ vuốt dài như thanh kiếm sắc vung lên.
c. Lá cọ tròn xòe ra nhiều phiến nhọn dài, trông xa như một rừng tay vẫy.
Câu 5. Dòng nào nêu đúng 4 từ ngữ chỉ hoạt động trong 2 câu: “Mùa
xuân, chim chóc kéo về từng đàn. Chỉ nghe tiếng chim hót líu lo mà
không thấy bóng chim đâu”?
a. Kéo về, nghe, líu lo, thấy.
b. Kéo về, nghe, hót, thấy.
c. Từng đàn, nghe, hót, thấy.
Câu 6. Viết 1 – 2 câu nêu cảm nghĩ của em sau khi đọc xong bài Rừng cọ quê tôi.
......................................................................................................................
......................................................................................................................
..Câu 7. Nối các từ có nghĩa giống nhau với từ chỉ màu sắc thích hợp: Đỏ tươi Đỏ thắm Xanh rì Đỏ ửng Đỏ Xanh Đỏ rực Xanh biếc Xanh lơ Xanh lam
Câu 8. Quan sát các hình ảnh sau, tự đặt câu hỏi Bằng gì?, Để làm gì?
theo gợi ý và trả lời các câu hỏi đó. Hỏi (Bằng
gì?)..................................................... (Người hát quan họ/ di
chuyển/ thuyền/ biểu diễn Trả hát quan họ)
lời:................................................................. Hỏi (Bằng
gì?)..................................................... Trả
lời:................................................................. Hỏi (Bằng
gì?)..................................................... (Lính cứu hỏa/ di
chuyển/xe cứu hỏa/ đi Trả chữa cháy)
lời:................................................................. Hỏi (Bằng
gì?)..................................................... Trả
lời:.................................................................
Câu 9. Đặt 1 câu cảm và 1 câu khiến.
......................................................................................................................
...................................................................................................................... ..
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Thăng Long, Hà Nội, đô thành
Nước non ai vẽ nên tranh họa đồ
Cố đô rồi lại tân đô
Nghìn năn văn vật bây giờ là đây.
2. Luyện tập: Viết đoạn văn (6 điểm) Chọn 1 trong 2 đề sau:
a. Viết đoạn văn kể về một hoạt động tập thể trong năm học của lớp em
(trồng cây/ hoa, quét dọn vệ sinh/ trang trí lớp học, tham quan cảnh đẹp/ di tích lịch sử,…).
b. Viết đoạn văn tả một đồ vật (hoặc cây cối) thân quen ở mái trường thân yêu.