-
Thông tin
-
Quiz
Đề thi giữa học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2024-2025 | Bộ sách Chân trời sáng tạo
Câu 9 (2,0 điểm). Chính tả nghe – viết: GV cho HS viết một đoạn trong bài “Thiên đường của các loài động vật hoang dã” (SGK TV5, Chân trời sáng tạo – Trang 30) Từ đầu cho đến... con vật bị ốm hay bị thương. Câu 10 (8,0 điểm). Em hãy viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một lễ hội truyền thống ở quê hương em. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Đề giữa HK2 Tiếng Việt 5 39 tài liệu
Tiếng Việt 5 1.2 K tài liệu
Đề thi giữa học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2024-2025 | Bộ sách Chân trời sáng tạo
Câu 9 (2,0 điểm). Chính tả nghe – viết: GV cho HS viết một đoạn trong bài “Thiên đường của các loài động vật hoang dã” (SGK TV5, Chân trời sáng tạo – Trang 30) Từ đầu cho đến... con vật bị ốm hay bị thương. Câu 10 (8,0 điểm). Em hãy viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một lễ hội truyền thống ở quê hương em. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Chủ đề: Đề giữa HK2 Tiếng Việt 5 39 tài liệu
Môn: Tiếng Việt 5 1.2 K tài liệu
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:









Tài liệu khác của Tiếng Việt 5
Preview text:
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
PHÒNG GD & ĐT ……
TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Trường Tiểu học. . . . . . . . . NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
A. PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)
1. Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 5 đến chủ điểm 6, giáo
viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành
tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài
bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Đọc hiểu văn bản kết hợp tiếng Việt (7,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi (3,0 điểm) Những dòng sông
Sông là mạch máu của Trái Đất, mang nguồn sống cho hàng triệu sinh
vật và con người. Mỗi dòng sông đều có câu chuyện riêng, từ nguồn phát
sinh cho đến khi chảy ra biển. Chúng không chỉ là dòng nước đơn thuần
mà còn là hệ sinh thái phức tạp và sinh động.
Sông Mekong là một trong những dòng sông quan trọng nhất Đông Nam
Á. Với chiều dài hơn 4.350 km, con sông này chảy qua 6 quốc gia: Trung
Quốc, Myanmar, Lào, Thái Lan, Campuchia và Việt Nam. Tại đồng bằng
sông Cửu Long, Mekong nuôi sống hàng triệu người bằng nguồn thủy sản
phong phú và đất canh tác màu mỡ.
Hệ sinh thái sông rất đa dạng. Bên bờ sông, nhiều loài thực vật như cỏ
lau, cây đước phát triển mạnh. Trong lòng sông, hàng trăm loài cá sinh
sống, từ những con cá nhỏ bé đến cá tra dầu khổng lồ. Một số loài cá di
chuyển hàng ngàn km để sinh sản, như loài cá hồi.
Con người từ lâu đã gắn bó mật thiết với sông ngòi. Sông cung cấp nước
uống, nước tưới tiêu, là con đường giao thông quan trọng. Nhiều nền văn
minh lớn trên thế giới như Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ đều phát triển dọc theo các dòng sông.
Tuy nhiên, ngày nay các dòng sông đang đối mặt với nhiều thách thức. Ô
nhiễm, biến đổi khí hậu, việc xây đập thủy điện đã và đang ảnh hưởng
nghiêm trọng đến hệ sinh thái sông ngòi. Bảo vệ và phục hồi các dòng
sông đang trở thành nhiệm vụ quan trọng của nhân loại.
Mỗi dòng sông đều là một câu chuyện sống động, kết nối con người, động
thực vật trong một hệ sinh thái phức tạp và kỳ diệu.
(Theo Tạp chí Địa lý trẻ)
Câu 1 (0,5 điểm). Sông được ví như gì của Trái Đất? A. Lá phổi. B. Mạch máu. C. Bộ não. D. Làn da.
Câu 2 (0,5 điểm). Sông Mekong chảy qua bao nhiêu quốc gia? A. 4 quốc gia. B. 5 quốc gia. C. 6 quốc gia. D. 7 quốc gia.
Câu 3 (0,5 điểm). Theo bài đọc, điều gì khiến sông quan trọng đối với con người?
A. Cung cấp nước uống, nước tưới tiêu và là con đường giao thông.
B. Chỉ để chụp ảnh cảnh đẹp.
C. Dùng để xây dựng nhà cửa.
D. Để nuôi trồng thủy sản.
Câu 4 (0,5 điểm). Loài cá nào được nhắc đến có khả năng di chuyển hàng ngàn km để sinh sản? A. Cá tra dầu. B. Cá hồi. C. Cá mè. D. Cá chép.
Câu 5 (0,5 điểm). Những nền văn minh lớn nào phát triển dọc theo các dòng sông?
A. Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản.
B. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ. C. Hy Lạp, La Mã, Ai Cập.
D. Trung Quốc, Ai Cập, Hy Lạp.
Câu 6 (0,5 điểm). Các thách thức hiện nay mà sông ngòi đang phải đối mặt là: A. Thiếu nước.
B. Ô nhiễm, biến đổi khí hậu, xây đập thủy điện.
C. Động đất và núi lửa.
D. Nạn phá rừng và xâm nhập mặn.
Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm). Xác định câu có hai cụm chủ ngữ – vị ngữ trong đoạn
văn dưới đây. Từ nào có tác dụng nối các cụm chủ ngữ – vị ngữ đó?
(1) Những cánh buồm chung thuỷ cùng con người vượt qua bao nhiêu
sóng nước, thời gian. (2) Đến nay, con người đã có những con tàu to lớn
vượt biển khơi, nhưng những cánh buồm vẫn sống mãi cùng sông nước và con người. (Băng Sơn)
Câu 8 (2,0 điểm). Xác định điệp từ, điệp ngữ trong đoạn thơ dưới đây và nêu tác dụng của nó.
“Mồ hôi mà đổ xuống đồng,
Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương.
Mồ hôi mà đổ xuống vườn,
Dâu xanh lá tốt vấn vương tơ tằm.
Mồ hôi mà đổ xuống đầm,
Cá lội phía dưới, rau nằm phía trên”
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm). Chính tả nghe – viết: GV cho HS viết một đoạn trong
bài “Thiên đường của các loài động vật hoang dã” (SGK TV5, Chân trời
sáng tạo – Trang 30) Từ đầu cho đến… con vật bị ốm hay bị thương.
Câu 10 (8,0 điểm). Em hãy viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về
một lễ hội truyền thống ở quê hương em. TRƯỜNG TH . . . . .
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Mức 3 Mức 1 Mức 2 Mạch Số Tổng kiến câu Vận Nhận biết Thông hiểu STT thức, và dụng kĩ số năng điểm HT HT HT TN TL TN TL TN TL TN TL khác khác khác Đọc 1 thành 1 câu: 3 điểm tiếng Số 2 0 0 3 1 0 1 1 6 2 0 câu Đọc hiểu + C1, 2 Luyện 2, từ và Câu 3, câu 1,2 0 0 3,5,6 7 0 4 8 C7,8 0 số 4, 5, 6 Số 1 0 0 1 2 0 0.5 2 3 4 0 điểm Số câu: 8 Tổng Số điểm: 7 Số 0 1 0 0 0 0 0 1 0 2 0 câu Câu 3 Viết 0 9 0 0 0 0 0 10 0 C9,10 0 số Số 0 2 0 0 0 0 0 8 0 0 điểm Số câu: 2 Tổng Số điểm: 10 TRƯỜNG TH . . . . .
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Số ý TL/ Số câu Câu hỏi Nội Mức hỏi TN Yêu cầu cần đạt dung độ TL TN TL TN (số (số (số (số ý) câu) ý) câu) A. TIẾNG VIỆT Từ câu 1 – Câu 6 6
- Xác định được sự vật tác
giả dùng để so sánh với Nhận dòng sông. 2 C1, 2 biết
- Xác định được số quốc 1. Đọc gia mà sông Mekong chảy hiểu văn qua. bản
- Xác định được lí do khiến những dòng sông quan
Thông trọng đối với con người. 3 C3,5,6 hiểu
- Nắm được những nền văn
minh lớn trên thế giới phát
triển dọc trên các con sông.
- Hiểu được những thách
thức mà sông ngòi phải đối mặt.
- Xác định được loài cá Vận
được nhắc đến là có khả 1 C4 dụng năng di chuyển hàng ngàn km để sinh sản. Câu 7 – Câu 8 2
- Xác định được câu có hai
cụm chủ ngữ vị ngữ trong Nhận đoạn văn. 1 C7 biết 2. Luyện
- Nắm được từ ngữ để nối từ và
hai cụm chủ ngữ, vị ngữ câu trong câu.
- Nắm được điệp từ và điệp
Thông ngữ trong đoạn thơ. Nêu 1 C8 hiểu
được tác dụng của nó đối
với nội dung của đoạn thơ. B. TẬP LÀM VĂN Câu 9 – Câu 10 2 3. Luyện Chính tả nghe và viết. 1 C9 Vận
viết bài dụng - Nắm được bố cục của một văn 1 C10
đoạn văn thể hiện tình cảm,
cảm xúc (Câu mở đầu –
Những câu tiếp theo – Câu kết).
- Thể hiện được tình cảm,
cảm xúc của em về một lễ hội truyền thống.
- Vận dụng được các kiến
thức đã học để viết đoạn
văn thể hiện tình cảm, cảm
xúc trước một sự việc.
- Sử dụng ngôn từ giàu cảm
xúc, diễn đạt mạch lạc. Có sáng tạo trong cách viết bài.