







Preview text:
Đề thi giữa kì 2 môn Tin học 6 sách Cánh diều 
1.1. Đề thi giữa kì 2 môn Tin học 6 
I. Trắc nghiệm (7 điểm) 
Câu 1: Nếu bạn thân của em muốn mượn tên đăng nhập và mật khẩu tài khoản 
trên mạng của em để sử dụng trong một thời gian, em sẽ làm gì? 
A. Cho mượn ngay không cần điều kiện gì. 
B. Cho mượn nhưng yêu cầu bạn phải hứa là không được dùng để làm việc gì  không đúng. 
C. Cho mượn một ngày thôi rồi lấy lại, chắc không có vấn đề gì. 
D. Không cho mượn, bảo bạn tự tạo một tài khoản riêng, nếu cần em có thể  hướng dẫn. 
Câu 2. Em nhận được tin nhắn và lời mời kết bạn trên Facebook từ một người 
mà em không biết. Em sẽ làm gì? 
A. Chấp nhận yêu cầu kết bạn và trả lời tin nhắn ngay. 
B. Nhắn tin hỏi người đó là ai, để xem mình có quen không, nếu quen mới kết  bạn. 
C. Vào Facebook của họ đọc thông tin, xem ảnh xem có phải người quen 
không, nếu phải thi kết bạn, không phải thì thôi. 
D. Không chấp nhận kết bạn và không trả lời tin nhắn. 
Câu 3. Em nên sử dụng webcam khi nào? 
A. Không bao giờ sử dụng webcam. 
B. Khi nói chuyện với những người em biết trong thế giới thực như bạn học,  người thân,... 
C. Khi nói chuyện với những người em chỉ biết qua mạng. 
D. Khi nói chuyện với bất kì ai. 
Câu 4. Các phần văn bản được phân cách nhau bởi dấu ngắt đoạn được gọi là:  A. Dòng.  B. Trang.  C. Đoạn.  D. Câu. 
Câu 5. Thao tác nào không phải là thao tác định dạng văn bản? 
A. Thay đổi kiểu chữ thành chữ nghiêng.  B. Chọn chữ màu xanh. 
C. Căn giữa đoạn văn bản. 
D. Thêm hình ảnh vào văn bản. 
Câu 6. Việc phải làm đầu tiên khi muốn thiết lập định dạng cho một đoạn văn  bản là: 
A. Vào thẻ Home, chọn nhóm lệnh Paragraph. 
B. Cần phải chọn toàn bộ đoạn văn bản. 
C. Đưa con trỏ soạn thảo vào vị trí bất kì trong đoạn văn bản.  D. Nhấn phím Enter. 
Câu 7. Để đặt hướng cho trang văn bản, trên thẻ Page Layout vào nhóm lệnh 
Page Setup sử dụng lệnh:  A. Orientation.  B. Size.  C. Margins.  D. Columns. 
Câu 8. Trong phần mềm soạn thảo văn bản Word 2010, lệnh Portrait dùng để 
A. Chọn hướng trang đứng. 
B. Chọn hướng trang ngang.  C. Chọn lề trang. 
D. Chọn lề đoạn văn bản. 
Câu 9. Thao tác nào sau đây không thực hiện được sau khi dùng lệnh File/Print  để in văn bản? 
A. Nhập số trang cần in.  B. Chọn khổ giấy in. 
C. Thay đổi lề của đoạn văn bản. 
D. Chọn máy in để in nếu máy tính được cài đặt nhiều máy in. 
Câu 10. Sử dụng lệnh Insert/Table rồi dùng chuột kéo thả để chọn số cột và số 
hàng thì số cột, số hàng tối đa có thể tạo được là:  A. 10 cột, 10 hàng.  B. 10 cột, 8 hàng.  C. 8 cột, 8 hàng.  D. 8 cột, 10 hàng. 
Câu 11: Để chèn một bảng có 30 hàng và 10 cột, em sử dụng thao tác nào? 
A. Chọn lệnh Insert/Table, kéo thả chuột chọn 30 hàng, 10 cột. 
B. Chọn lệnh Insert/Table/Table Tools, nhập 30 hàng, 10 cột. 
C. Chọn lệnh Insert/Table/lnsert Table, nhập 30 hàng, 10 cột. 
D. Chọn lệnh Table Tools/Layout, nhập 30 hàng, 10 cột. 
Câu 12. Thông tin trong sơ đồ tư duy thường được tổ chức thành:  A. Tiêu đề, đoạn văn. 
B. Chủ đề chính, chủ đề nhánh, 
C. Mở bài, thân bài, kết luận.  D. Chương, bài, mục. 
Câu 13. Sơ đồ tư duy gồm các thành phần:  A. Bút, giấy, mực.  B. Phần mềm máy tính. 
C. Từ ngữ ngắn gọn, hình ảnh, đường nối, màu sắc,... 
D. Con người, đồ vật, khung cảnh,... 
Câu 14. Nhược điểm của việc tạo sơ đồ tư duy theo cách thủ công là gì? 
A. Khó sắp xếp, bố trí nội dung. 
B. Hạn chế khả năng sáng tạo. 
C. Không linh hoạt để có thể làm ở bất cứ đâu, đòi hỏi công cụ khó tìm kiếm. 
D. Không dễ dàng trong việc mở rộng, sửa chữa và chia sẻ cho nhiều người 
II. TỰ LUẬN: 3 điểm. 
Câu 15: (1,5 điểm): Bạn Minh đã soạn thảo một câu ca dao và định dạng văn 
bản như Hình 11. Theo em, bạn Minh đã sử dụng những lệnh nào để căn chỉnh 
lề của các đoạn văn bản? Giải thích?   
Câu 16: (1,5 điểm) Sơ đồ tư duy là gì? Theo em vẽ sơ đồ tư duy có những ưu  điểm và hạn chế gì? 
1.2. Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Tin học 6  I. TRẮC NGHỆM  Câu  1  2  3  4  5  6  7  8  9  Đáp án D  C  B  C  D  C  A  A  C  Câu  10  11  12  13  14    Đáp án B  C  B  C  D    II. TỰ LUẬN:  Câu 16. 
- Tiêu đề: Căn lề giữa. 
- Khổ thơ: Căn thẳng lề trái và tăng mức thụt lề, đặt khổ thơ lùi vào một 
khoảng cách tạo điểm nhấn cho văn bản. 
- Dòng cuối: Căn thẳng lề phải.Viettel, VNPT, FPT 
Câu 17 (1,5): Hướng dẫn: Sơ đồ tư duy là phương pháp trình bày thông tin 
một cách trực quan bằng cách sử dụng văn bản, hình ảnh và các đường nối.  * Ưu điểm:  • 
Quan hệ tương hỗ được làm rõ  • 
Các khái niệm then chốt được liên hệ ngay bằng thị giác  •  Ghi nhớ dễ dàng hơn  • 
Dễ dàng thêm thông tin vào sơ đồ tư duy  • 
Có thể tận dụng sự hỗ trợ của các phần mềm trên máy tính  * Hạn chế:  • 
Sơ đồ tư duy có thể gây khó khăn cho những người rất logic trong cách 
họ suy nghĩ. Khi động não thì sơ đồ tư duy khuyến khích bạn để dòng 
chảy ý tưởng tự do, thậm chí cần phải để trực giác làm việc. Đối với người 
logic trong suy nghĩ sẽ khó tin vào trực quan vì suy nghĩ của họ sẽ tự cho 
rằng việc đó không khả thi.  • 
Sơ đồ tư duy cung cấp thông tin và cấu trúc tự giải thích có thể hiểu rõ 
nhất bởi người tạo ra nó. Chính vì vậy, sẽ khó khăn với những người 
không chứng kiến hiệu quả hoàn toàn với sơ đồ tư duy. 
1.3. Ma trận đề thi giữa kì 2 môn Tin học 6 
TT Chương/chủ Nội 
Mức độ nhận thức  Tổng Tổng  đề  dung/đơn  %  vị kiến  điểm  thức  Thông  Vận dụng Số  Nhận biết  Vận dụng  hiểu  cao  CH    Thời  Thời  Thời  Thời  Số  Số  Số  Số  gian  gian  gian  gian TN TL  CH  CH  CH  CH  (phút)  (phút)  (phút)  (phút)  Chủ Đề D  (17%): Đạo Bài 9: An  đức, pháp  toàn  30% 
1 luật và văn thông tin 2 3’  1 4’  1 7’      3 0  hóa trong  trên  3đ  môi trường internet.  số  Bài 10:  20%  Sơ đồ Tư 2 3’  1  1 7’      3 1  duy  2đ  Bài 11:  Định  30%  Chủ đề E  2 3’  2 4’      1 7’  4 1  Dạng Văn  2 (20%): Ứng  3đ  Bản  dụng tin học  Bài 12:  Trình bày  20%  thông tin 2 3’  2 4’          4  dạng  2đ  bảng  Tổng                        Tỉ lệ %  40  30  20  10  14 2 100  Tỉ lệ chung  70%  30%    100% 
1.4. Bản đặc tả đề thi giữa kì 2 môn Tin học 6 
TT Chương/ Nội 
Mức độ đánh giá 
Số câu hỏi theo mức độ  Chủ đề  dung/Đơn vị  nhận thức  kiến thức  Vận 
Nhận Thông Vận dụng  biết  hiểu  dụng cao  Nhận biết  – Nêu được một vài  cách thông dụng để  bảo vệ, chia sẻ thông  tin của bản thân và  tập thể sao cho an  toàn và hợp  Chủ đề D:  pháp. Câu 1  Đạo đức,  – Nêu được một số  pháp luật An Toàn  biện pháp cơ bản để  1  và văn  thông tin trên  2TN 1TN      phòng ngừa tác hại  hóa trong internet.  khi tham gia  môi  Internet. Câu 2  trường số  Thông hiểu 
– Trình bày được tầm  quan trọng của sự an  toàn và hợp pháp của  thông tin cá nhân và 
tập thể, nêu được ví 
dụ minh hoạ. Câu 3  Nhận biết 
– Nhận biết được tác  dụng của công cụ căn  Chủ đề E.  lề, định dạng, trong  Ứ 1. Soạn thảo  ng  phần mềm soạn thảo  2  văn bản cơ  4TN 4TN    1TL  dụng tin  văn bản.  bản  học  Nêu được các chức  năng đặc trưng của  những phần mềm  soạn thảo văn bản.  Câu 4,5,6  Thông hiểu 
– Hiểu được các lệnh  soạn thảo văn bản cơ  bản. Câu 7,8  – Hiểu được các thao  tác định dạng văn  bản, trình bày trang  văn bản và in. Câu  9,10,14  – Hiểu được các thao  tác Trình bày thông  tin ở dạng bảng.  – Vận dụng cao  Soạn thảo được văn  bản phục vụ học tập  và sinh hoạt hàng  ngày. Câu 15  Nhận biết  – Nêu được lợi ích  của sơ đồ tư duy, nêu 
được nhu cầu sử dụng  phần mềm sơ đồ tư  duy trong học tập và 
2. Sơ đồ tư trao đổi thông     
duy và phần tin. Câu 11,12,13  3TN  1TL  mềm sơ đồ tư  duy  Vận dụng 
– Sắp xếp được một  cách logic và trình  bày được dưới dạng  sơ đồ tư duy các ý  tưởng, khái  niệm. Câu 16  Tổng    9  5  1  1  Tỉ lệ %   
40% 30% 
20% 10%  Tỉ lệ chung    70%  30%     
Document Outline
- Đề thi giữa kì 2 môn Tin học 6 sách Cánh diều- 1.1. Đề thi giữa kì 2 môn Tin học 6
- 1.2. Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Tin học 6
- 1.3. Ma trận đề thi giữa kì 2 môn Tin học 6
- 1.4. Bản đặc tả đề thi giữa kì 2 môn Tin học 6