Đề thi hết học phần Tài chính doanh nghiệp 1 | Học viện Ngân Hàng

Đề thi hết học phần Tài chính doanh nghiệp 1 với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 40419767
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA:…TÀI CHÍNH ĐỀ THI
KẾT THÚC HỌC PHẦN:
Tài chính doanh nghiệp 1 - FIN02A
ĐỀ THI SỐ:…05
Thời gian làm bài: 90 phút
Áp dụng cho khóa/ hệ/ lớp: ……...Chính quy………………….
Ca thi:….Ngày thi:………18/4/2018.……; Ngày duyệt đề:……………..……….………..
Đại diện Phòng TT-QLCL: ………………….; Người duyệt đề:…………………………..
I. LÝ THUYẾT
Bài 1: Lựa chọn phương án đúng nhất (1 điểm)
Bài 1: Các loại thuế phải nộp được tính vào khoản giảm trừ doanh thu gồm:
A. Thuế TTĐB, thuế XK, thuế NK
B. Thuế TTĐB, thuế XK, VAT theo phương pháp khấu trừ
C. Thuế TTĐB, thuế XK, VAT theo phương pháp trực tiếp
D. Thuế TTĐB, thuế NK, VAT theo phương pháp khấu trừCâu 2: Chi phí nào
sau đây được ghi tăng nguyên giá TSCĐ:
A. Chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ
B. Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
C. Chi phí nâng cấp TSCĐ
D. Cả 3 phương án trên
Câu 3: Các doanh nghiệp luôn phải duy trì mức dự trữ tiền mặt hợp lý nhằm:
A. Đáp ứng yêu cầu giao dịch kinh doanh hàng ngày
B. Đáp ứng nhu cầu dự phòng để ứng phó với những biến động không lường
C. Được hưởng lợi thế trong thương lượng mua hàng
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4: Đối với doanh nghiệp, lợi ích của việc huy động vốn từ phát hành trái phiếu là:
A. Lợi tức trái phiếu được trừ khi tính thu nhập chịu thuế
B. Vốn huy động từ phát hành trái phiếu được sử dụng vĩnh viễn
C. Khi doanh nghiệp bị lỗ sẽ không phải trả lãi cho người mua trái phiếu
D. Cả 3 đáp án trên
Bài 2: Lựa chọn đúng/ sai và giải thích ngắn gọn (2 điểm)
lOMoARcPSD| 40419767
Câu 1: Trong phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh, khi chuyển sang
phương pháp khấu hao đường thẳng thì mức khấu hao khi đó sẽ được tính bằng nguyên giá
chia (:) cho số năm sử dụng TSCĐ ?
Câu 2: Hàng tồn kho của doanh nghiệp chỉ nằm trong khâu dự trữ?
Câu 3: Lợi tức cổ phần ưu đãi thường cao hơn lợi tức trái phiếu?
Câu 4: Trong hợp đồng trả dần một khoản vay vào cuối mỗi kỳ thanh toán với số tiền bằng
nhau thì số nợ gốc phải trả ở mỗi kỳ có xu hướng giảm dần.
II. BÀI TẬP (7
ĐIỂM)Câu 5:
Tài liệu của một doanh nghiệp: (Đơn vị tính: triệu đồng)
A/ Năm báo cáo: Tài sản lưu động bình quân các quý là: 8.750; 8.580; 8.790; 8.680
B/ Năm kế hoạch dự kiến:
1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm:
- Số lượng sản phẩm kết dư đầu năm là 250; số lượng sản xuất trong năm là 4.185; Số lượng
sản phẩm kết dư cuối năm là 375 - Giá bán đơn vị sản phẩm (chưa thuế GTGT) là 9%; Giá
thành sản xuất đơn vị sản phẩm là 5,5 (tăng 10% so với năm báo cáo). CPBH và CPQLDN
đều bằng 5% giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm tiêu thụ trong kỳ. - Tổng doanh thu thuần
năm kế hoạch giảm 5.220 so với năm báo cáo
2. Kỳ thu tiền trung bình giảm 12 ngày
so với năm báo cáo
3. Tài sản cố định bình quân là 3.560
Biết rằng:
- Sản phẩm chịu thuế TTĐB thuế suất 40%, chịu thuế GTGT (theo phương pháp khấu trừ)
thuế suất 10%. Thuế suất thuế TNDN theo quy định hiện hành
- Các khoản phải thu bình quân năm kế hoạch (cũng như năm báo cáo) dự tính bằng 40%
TSLĐ
u cầu:
Tính các chỉ tiêu của doanh nghiệp như sau:
1. Tài sản lưu động bình quân năm báo cáo?
2. Doanh thu thuần năm kế hoạch của doanh nghiệp?
3. Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động năm báo cáo?
lOMoARcPSD| 40419767
4. Kỳ thu tiền trung bình năm báo cáo của doanh nghiệp?
5. Tài sản lưu động bình quân năm kế hoạch của doanh nghiệp?
6. Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động năm kế hoạch của doanh nghiệp?
7. Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch của doanh nghiệp?
8. Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp?
9. Tổng tài sản bình quân của doanh nghiệp?
10. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế tổng tài sản năm kế hoạch của doanh nghiệp?
Câu 6: Tài liệu của một DN trong năm kế hoạch như sau: (đơn vị tính: triệu đồng)
- Tổng nguyên giá TSCĐ đầu năm là 8.600. Số khấu hao lũy kế đầu năm là 1200. Mức trích
khấu hao tháng 12 năm báo cáo là 55.
- Tháng 4: Mua một TSCĐ có nguyên giá 360, t lệ khấu hao hàng năm là 9%
- Tháng 7: Nhập kho một TSCĐ đang sử dụng có nguyên giá 250, tỷ lệ khấu hao hằng năm
là8%.
- Tháng 9: Góp vốn liên doanh bằng một TSCĐ có nguyên giá 480, tỷ lệ khấu hao hằng năm
là 10%, đã khấu hao 30%.
Yêu cầu: Tính tài sản cố định bình quân năm kế hoạch? Câu
7: Tài liệu của một doanh nghiệp: (đơn vị tính: triệu đồng)
A/ Năm báo cáo:
- Năm báo cáo chỉ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A. Số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ là
2.732; Số lượng sản phẩm kết dư cuối kỳ 140.
Số liệu dự kiến ngày 31/12:
- Vay ngắn hạn: 700
- Vay dài hạn: 1.500 (dùng cho sản xuất kinh doanh)
B/ Năm kế hoạch:
1. Sản phẩm A:
- Số lượng sản phẩm sản xuất tăng 25% so với năm báo cáo; Số lượng sản phẩm kết dư cuối
kỳ là 110
- Giá bán đơn vị sản phẩm (chưa thuế GTGT) là 6,72; Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm là
3,85 (tăng 10% so với năm báo cáo).
lOMoARcPSD| 40419767
- CPBH và CPQLDN đều bằng 5% giá thành sản xuất của số sản phẩm tiêu thụ trong kỳ
2. Sản phẩm khác: Doanh thu tiêu thụ là 3.990; Tổng giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ là
1200,325
3. Tình hình khác:
- Nhượng bán một TSCĐ nguyên giá 390, đã khấu hao 170. Giá nhượng bán là 240. Chi phí
nhượng bán là 8.
- i suất vay ngắn hạn: 7%/ năm (50% vốn trả vào cuối tháng 1 và 50% trả vào cuối tháng
3)
- i suất vay dài hạn: 9%/năm.
- i tiền gửi không kỳ hạn là 120
u cầu: Tính các loại thuế phải nộp năm kế hoạch?
Biết rằng: Sản phẩm A và sản phẩm khác đều chịu thuế TTĐB thuế suất 40%, Tất cả các sản
phẩm tiêu thụ và hoạt động nhượng bán thanh lý TSCĐ đều chịu thuế GTGT thuế suất 10%.
Giá nhượng bán và chi phí nhượng bán TSCĐ đều là giá chưa có thuế GTGT. Thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ năm kế hoạch là 1.500. Thuế suất TNDN theo quy định hiện hành.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Sinh viên không được sử dụng tài liệu khi làm bài
| 1/4

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40419767 HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA:…TÀI CHÍNH ĐỀ THI
KẾT THÚC HỌC PHẦN:
Tài chính doanh nghiệp 1 - FIN02A ĐỀ THI SỐ:…05
Thời gian làm bài: 90 phút
Áp dụng cho khóa/ hệ/ lớp: ……...Chính quy………………….
Ca thi:….Ngày thi:………18/4/2018.……; Ngày duyệt đề:……………..……….………..
Đại diện Phòng TT-QLCL: ………………….; Người duyệt đề:………………………….. I. LÝ THUYẾT
Bài 1: Lựa chọn phương án đúng nhất (1 điểm)
Bài 1: Các loại thuế phải nộp được tính vào khoản giảm trừ doanh thu gồm: A.
Thuế TTĐB, thuế XK, thuế NK B.
Thuế TTĐB, thuế XK, VAT theo phương pháp khấu trừ C.
Thuế TTĐB, thuế XK, VAT theo phương pháp trực tiếp D.
Thuế TTĐB, thuế NK, VAT theo phương pháp khấu trừCâu 2: Chi phí nào
sau đây được ghi tăng nguyên giá TSCĐ:
A. Chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ
B. Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ C. Chi phí nâng cấp TSCĐ D. Cả 3 phương án trên
Câu 3: Các doanh nghiệp luôn phải duy trì mức dự trữ tiền mặt hợp lý nhằm:
A. Đáp ứng yêu cầu giao dịch kinh doanh hàng ngày
B. Đáp ứng nhu cầu dự phòng để ứng phó với những biến động không lường
C. Được hưởng lợi thế trong thương lượng mua hàng D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4: Đối với doanh nghiệp, lợi ích của việc huy động vốn từ phát hành trái phiếu là:
A. Lợi tức trái phiếu được trừ khi tính thu nhập chịu thuế
B. Vốn huy động từ phát hành trái phiếu được sử dụng vĩnh viễn
C. Khi doanh nghiệp bị lỗ sẽ không phải trả lãi cho người mua trái phiếu D. Cả 3 đáp án trên
Bài 2: Lựa chọn đúng/ sai và giải thích ngắn gọn (2 điểm) lOMoAR cPSD| 40419767
Câu 1: Trong phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh, khi chuyển sang
phương pháp khấu hao đường thẳng thì mức khấu hao khi đó sẽ được tính bằng nguyên giá
chia (:) cho số năm sử dụng TSCĐ ?
Câu 2: Hàng tồn kho của doanh nghiệp chỉ nằm trong khâu dự trữ?
Câu 3: Lợi tức cổ phần ưu đãi thường cao hơn lợi tức trái phiếu?
Câu 4: Trong hợp đồng trả dần một khoản vay vào cuối mỗi kỳ thanh toán với số tiền bằng
nhau thì số nợ gốc phải trả ở mỗi kỳ có xu hướng giảm dần. II. BÀI TẬP (7 ĐIỂM)Câu 5:
Tài liệu của một doanh nghiệp:
(Đơn vị tính: triệu đồng)
A/ Năm báo cáo: Tài sản lưu động bình quân các quý là: 8.750; 8.580; 8.790; 8.680
B/ Năm kế hoạch dự kiến:
1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm:
- Số lượng sản phẩm kết dư đầu năm là 250; số lượng sản xuất trong năm là 4.185; Số lượng
sản phẩm kết dư cuối năm là 375 - Giá bán đơn vị sản phẩm (chưa thuế GTGT) là 9%; Giá
thành sản xuất đơn vị sản phẩm là 5,5 (tăng 10% so với năm báo cáo). CPBH và CPQLDN
đều bằng 5% giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm tiêu thụ trong kỳ. - Tổng doanh thu thuần
năm kế hoạch giảm 5.220 so với năm báo cáo
2. Kỳ thu tiền trung bình giảm 12 ngày so với năm báo cáo
3. Tài sản cố định bình quân là 3.560 Biết rằng:
- Sản phẩm chịu thuế TTĐB thuế suất 40%, chịu thuế GTGT (theo phương pháp khấu trừ)
thuế suất 10%. Thuế suất thuế TNDN theo quy định hiện hành
- Các khoản phải thu bình quân năm kế hoạch (cũng như năm báo cáo) dự tính bằng 40% TSLĐ Yêu cầu:
Tính các chỉ tiêu của doanh nghiệp như sau:
1. Tài sản lưu động bình quân năm báo cáo?
2. Doanh thu thuần năm kế hoạch của doanh nghiệp?
3. Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động năm báo cáo? lOMoAR cPSD| 40419767
4. Kỳ thu tiền trung bình năm báo cáo của doanh nghiệp?
5. Tài sản lưu động bình quân năm kế hoạch của doanh nghiệp?
6. Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động năm kế hoạch của doanh nghiệp?
7. Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch của doanh nghiệp?
8. Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp?
9. Tổng tài sản bình quân của doanh nghiệp?
10. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế tổng tài sản năm kế hoạch của doanh nghiệp?
Câu 6: Tài liệu của một DN trong năm kế hoạch như sau: (đơn vị tính: triệu đồng)
- Tổng nguyên giá TSCĐ đầu năm là 8.600. Số khấu hao lũy kế đầu năm là 1200. Mức trích
khấu hao tháng 12 năm báo cáo là 55.
- Tháng 4: Mua một TSCĐ có nguyên giá 360, tỷ lệ khấu hao hàng năm là 9%
- Tháng 7: Nhập kho một TSCĐ đang sử dụng có nguyên giá 250, tỷ lệ khấu hao hằng năm là8%.
- Tháng 9: Góp vốn liên doanh bằng một TSCĐ có nguyên giá 480, tỷ lệ khấu hao hằng năm là 10%, đã khấu hao 30%.
Yêu cầu: Tính tài sản cố định bình quân năm kế hoạch? Câu
7: Tài liệu của một doanh nghiệp: (đơn vị tính: triệu đồng) A/ Năm báo cáo:
- Năm báo cáo chỉ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A. Số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ là
2.732; Số lượng sản phẩm kết dư cuối kỳ 140.
Số liệu dự kiến ngày 31/12: - Vay ngắn hạn: 700
- Vay dài hạn: 1.500 (dùng cho sản xuất kinh doanh) B/ Năm kế hoạch: 1. Sản phẩm A:
- Số lượng sản phẩm sản xuất tăng 25% so với năm báo cáo; Số lượng sản phẩm kết dư cuối kỳ là 110
- Giá bán đơn vị sản phẩm (chưa thuế GTGT) là 6,72; Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm là
3,85 (tăng 10% so với năm báo cáo). lOMoAR cPSD| 40419767
- CPBH và CPQLDN đều bằng 5% giá thành sản xuất của số sản phẩm tiêu thụ trong kỳ
2. Sản phẩm khác: Doanh thu tiêu thụ là 3.990; Tổng giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ là 1200,325 3. Tình hình khác:
- Nhượng bán một TSCĐ nguyên giá 390, đã khấu hao 170. Giá nhượng bán là 240. Chi phí nhượng bán là 8.
- Lãi suất vay ngắn hạn: 7%/ năm (50% vốn trả vào cuối tháng 1 và 50% trả vào cuối tháng 3)
- Lãi suất vay dài hạn: 9%/năm.
- Lãi tiền gửi không kỳ hạn là 120
Yêu cầu: Tính các loại thuế phải nộp năm kế hoạch?
Biết rằng: Sản phẩm A và sản phẩm khác đều chịu thuế TTĐB thuế suất 40%, Tất cả các sản
phẩm tiêu thụ và hoạt động nhượng bán thanh lý TSCĐ đều chịu thuế GTGT thuế suất 10%.
Giá nhượng bán và chi phí nhượng bán TSCĐ đều là giá chưa có thuế GTGT. Thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ năm kế hoạch là 1.500. Thuế suất TNDN theo quy định hiện hành.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Sinh viên không được sử dụng tài liệu khi làm bài