Đề thi HK2 Sinh học 9 trường THCS Phước Thắng 2021-2022 (có đáp án)

Trọn bộ đề thi cuối học kỳ 2 môn SINH HỌC 9 của trường THCS Phước Thắng năm học 2021-2022 có đáp án chi tiết. Đề thi được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 2 trang với 6 câu hỏi trắc nghiệm và 4 bài tập tự luận giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Trang 1
UBND THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
TRƯỜNG THCS PHƯỚC THẮNG
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 02 trang)
KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2021 – 2022
Môn: SINH HỌC LỚP 9
Thời gian làm bài 45 phút
Họ, tên thí sinh: ……………………………………
Số báo danh: ………………………………………
I. Trắc nghiệm (3 điểm): Em hãy chọn đáp án đúng nhất: (0.5đ/câu)
Câu 1: Cơ thể sinh vật được coi là môi trường sống khi:
A. Chúng là nơi ở của các sinh vật khác.
B. Các sinh vật khác có thể đến lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể chúng.
C. Cơ thể chúng là nơi sinh sản của các sinh vật khác.
D. Cơ thể chúng là nơi ở, nơi lấy thức ăn, nước uống của các sinh vật khác.
Câu 2: Tài nguyên dưới đây có giá trị vô tận là:
A. Du mỏ, than đá và khí đốt.
B. Tài nguyên khoáng sn
C. Năng lượng mt tri
D. Cây rng và thú rng.
.
Câu 3: Cho các tài nguyên sau: dầu lửa, than đá, năng lượng gió, tài nguyên đất,
năng lượng mặt trời, năng lượng thủy triều, tài nguyên nước. Số tài nguyên
thuộc dạng tài nguyên không tái sinh là:
A. 2 B. 3 C.4 D.5
Câu 4: Nhận định nào sai trong các nhận định sau?
A. Rừng là lá phổi xanh của Trái Đất.
B. Tài nguyên rừng là tài nguyên không tái sinh.
C. Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ
đất, nước và các tài nguyên sinh vật khác.
D. Sử dụng hợp tài nguyên rừng phải kết hợp giữa khai thác mức độ tài
nguyên rừng với bảo vệ và trồng rừng.
Câu 5. Nhận định nào sau đây sai về tài nguyên nước?
A. Tài nguyên nước nếu không được sử dụng hợp lí sẽ bị ô nhiễm và cạn kiệt .
B. Tài nguyên nước thuộc dạng tài nguyên tái sinh nên skhông bị cạn kiệ.
C. Tài nguyên nước tái sinh theo chu trình nước.
D. Trồng rừng có tác dụng bảo vệ nguồn tài nguyên nước.
Câu 6. Biện pháp chủ yếu và cần thiết đối với vùng đất trống, đồi trọc thì là
gì?
A. Trồng cây gây rừng.
B. Chăn thả gia súc
C. Xây nhà ở.
D. Cày xới trồng lương thực.
Trang 2
II. Tự luận
Câu 1 (1.5 điểm). Xác định s ảnh ởng lẫn nhau giữa các sinh vật sau
thuộc quan hệ sinh thái nào?
1. Chim kền hền ăn lại thịt thừa của hổ lại.
2. Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của rễ câu lạc.
3. Gà để trứng ra và ăn luôn trứng của nó.
4. Các cây thông sống gần nhau có hiện tượng liền rễ.
5. Cây tầm gửi xống trên cây mít.
6. Hổ và sói cùng săn một con mồi.
Câu 2 (1,5 điểm). Thế nào một quần xã sinh vật? Lấy 2dụ minh họa.
Câu 3 (1,5 đ)
Trong mt vùng đầm nước gm nhiu qun th sinh vt cùng sinh sng.
Trong đó: rong thức ăn của các loài nh, a thức ăn của châu chu.
nh, châu chu tr thành mi ca ếch. ăn thịt kích thưc ln, chúng
thường ăn nhỏ, châu chu c ếch. đây, rắn loài ưu thế nht chúng
ăn ếch và cá ăn thịt.
a.- Hãy v đồ th hiện lưới thức ăn trong ao trên? (1đ)
b.- Gii thích hiện tượng khi loi b hết rong, lúa trong qun xã trên? (0.5đ)
Câu 4:
(2.0đ) a.Em hãy nêu các biện pháp con người cần làm để bảo vệ tài nguyên sinh vật ?
(0.5đ) b. Hằng và Nga là đôi bạn thân. Một hôm Hằng nói với Nga! Nhà bọn mình
đều gần sông, cớ nhà bạn hàng tháng phải mất 50.000
đ
phí đổ rác? Cứ như nhà
mình vứt xuống sông là xong.
Nếu là Nga em sẽ làm gì?
-------------- HẾT --------------
Trang 3
UBND THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
TRƯỜNG THCS PHƯỚC THẮNG
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đáp án đề thi có 2 trang)
KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2021 – 2022
Môn: Sinh học 9
Thời gian làm bài 45 phút
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
II. Tự luận (7 điểm)
Nội dung
Điểm
Câu 1: (2 điểm)
1. Hội sinh
2. Cộng sinh
3. Cạnh tranh cùng loài
4. Hỗ trợ cùng loài
5. Nửa kí sinh
6. Đối địch- cạnh tranh.
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
Câu 2:
- Quần sinh vật: tập hợp những quần thsinh vật thuộc các loài khác
nhau
- Cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định
- mối quan hệ mật thiết, gắn với nhau thích nghi với môi trường
sống .
- Có cấu trúc tương đối ổn định .
VD: Quần xã các sinh vật ở Núi Lớn thành phố Vũng Tàu.
Quần xã các sinh vật trong một ao cá tự nhiên .
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25 đ
0.25đ
0.25 đ
Câu 3: * Lưới thức ăn:
b.Rong và lúa sinh vật sản xuất, nguồn cung cấp vật chất năng
lượng cho cả hệ sinh thái nên khi mất 2 loài này này các các loài khác
lần lượt suy thoái các cá thể loài ếch và rắn sẽ lần lượt bỏ đi.
0.25đ
0.25đ
0.25 đ
0.25 đ
0.5 đ
Câu 4:
1. D
2.C
3. D
5. C
6. A
Trang 4
a. Những biện pháp chính
- Bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn.
- Trồng cây gây rừng.
- Xây dựng khu bảo tồn, vườn quốc gia
- Ứng dụng công nghệ sinh học bảo tồn nguồn gen quý
- Cấm săn bắn và khai thác bừa bãi
- Tuyên truyền giáo dục tới nhân dân
b. Học sinh tự làm (0.5 đ)
- Em ttốn nói với bạn đúng tiết kiệm cho gia đình thật, tuy nhiên
gia đình tớ không làm vậy.
- Cho bạn xem, hay nói về những tác hại to lớn tới môi trường nếu
nhiều người cùng làm vậy.
( HS có thể đưa ra các phương án khác )
0.25đ
0.25đ
0.25 đ
0.25đ
0.25đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25đ
---------- Hết ----------
| 1/4

Preview text:

UBND THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
KIỂM TRA HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS PHƯỚC THẮNG
Năm học: 2021 – 2022
Môn: SINH HỌC LỚP 9 ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài 45 phút (Đề thi có 02 trang)
Họ, tên thí sinh:
……………………………………
Số báo danh: ………………………………………
I. Trắc nghiệm (3 điểm): Em hãy chọn đáp án đúng nhất: (0.5đ/câu)
Câu 1:
Cơ thể sinh vật được coi là môi trường sống khi:
A. Chúng là nơi ở của các sinh vật khác.
B. Các sinh vật khác có thể đến lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể chúng.
C. Cơ thể chúng là nơi sinh sản của các sinh vật khác.
D. Cơ thể chúng là nơi ở, nơi lấy thức ăn, nước uống của các sinh vật khác.
Câu 2: Tài nguyên dưới đây có giá trị vô tận là:
A. Dầu mỏ, than đá và khí đốt.
B. Tài nguyên khoáng sản
C. Năng lượng mặt trời
D
. Cây rừng và thú rừng. .
Câu 3: Cho các tài nguyên sau: dầu lửa, than đá, năng lượng gió, tài nguyên đất,
năng lượng mặt trời, năng lượng thủy triều, tài nguyên nước. Số tài nguyên
thuộc dạng tài nguyên không tái sinh là:
A. 2 B. 3 C.4 D.5
Câu 4: Nhận định nào sai trong các nhận định sau?
A. Rừng là lá phổi xanh của Trái Đất.
B. Tài nguyên rừng là tài nguyên không tái sinh.
C. Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ
đất, nước và các tài nguyên sinh vật khác.
D. Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng là phải kết hợp giữa khai thác có mức độ tài
nguyên rừng với bảo vệ và trồng rừng.
Câu 5. Nhận định nào sau đây sai về tài nguyên nước?
A. Tài nguyên nước nếu không được sử dụng hợp lí sẽ bị ô nhiễm và cạn kiệt .
B. Tài nguyên nước thuộc dạng tài nguyên tái sinh nên sẽ không bị cạn kiệ.
C. Tài nguyên nước tái sinh theo chu trình nước.
D. Trồng rừng có tác dụng bảo vệ nguồn tài nguyên nước.
Câu 6. Biện pháp chủ yếu và cần thiết đối với vùng đất trống, đồi trọc thì là gì?
A. Trồng cây gây rừng.
B. Chăn thả gia súc C. Xây nhà ở.
D. Cày xới trồng lương thực. Trang 1 II. Tự luận
Câu 1 (1.5 điểm). Xác định sự ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật sau
thuộc quan hệ sinh thái nào?

1. Chim kền hền ăn lại thịt thừa của hổ lại.
2.
Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của rễ câu lạc.
3. Gà để trứng ra và ăn luôn trứng của nó.
4. Các cây thông sống gần nhau có hiện tượng liền rễ.
5. Cây tầm gửi xống trên cây mít.
6. Hổ và sói cùng săn một con mồi.
Câu 2 (1,5 điểm). Thế nào là một quần xã sinh vật? Lấy 2 ví dụ minh họa. Câu 3 (1,5 đ)
Trong một vùng đầm nước gồm nhiều quần thể sinh vật cùng sinh sống.
Trong đó: rong là thức ăn của các loài cá nhỏ, lúa là thức ăn của châu chấu. Cá
nhỏ, châu chấu trở thành mồi của ếch. Cá ăn thịt có kích thước lớn, chúng
thường ăn cá nhỏ, châu chấu và cả ếch. Ở đây, có rắn là loài ưu thế nhất chúng ăn ếch và cá ăn thịt.
a.- Hãy vẽ sơ đồ thể hiện lưới thức ăn trong ao trên? (1đ)
b.- Giải thích hiện tượng khi loại bỏ hết rong, lúa trong quần xã trên? (0.5đ) Câu 4:
(2.0đ) a.Em hãy nêu các biện pháp con người cần làm để bảo vệ tài nguyên sinh vật ?
(0.5đ) b. Hằng và Nga là đôi bạn thân. Một hôm Hằng nói với Nga! Nhà bọn mình
đều ở gần sông, cớ gì nhà bạn hàng tháng phải mất 50.000đ phí đổ rác? Cứ như nhà
mình vứt xuống sông là xong.
Nếu là Nga em sẽ làm gì?
-------------- HẾT -------------- Trang 2 UBND THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
KIỂM TRA HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS PHƯỚC THẮNG
Năm học: 2021 – 2022 Môn: Sinh học 9
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài 45 phút
(Đáp án đề thi có 2 trang)
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
1. D 2.C 3. D 4. B 5. C 6. A II. Tự luận (7 điểm) Nội dung Điểm Câu 1: (2 điểm) 1. Hội sinh 0.25đ 2. Cộng sinh 0.25đ 3. Cạnh tranh cùng loài 0.25đ 4. Hỗ trợ cùng loài 0.25đ 5. Nửa kí sinh 0.25đ
6. Đối địch- cạnh tranh. 0.25đ Câu 2:
- Quần xã sinh vật: là tập hợp những quần thể sinh vật thuộc các loài khác 0.25đ nhau
- Cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định 0.25đ
- Có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau và thích nghi với môi trường 0.25đ sống .
- Có cấu trúc tương đối ổn định . 0.25 đ
VD: Quần xã các sinh vật ở Núi Lớn thành phố Vũng Tàu. 0.25đ
Quần xã các sinh vật trong một ao cá tự nhiên . 0.25 đ
Câu 3: * Lưới thức ăn: 0.25đ 0.25đ 0.25 đ 0.25 đ
b.Rong và lúa là sinh vật sản xuất, nguồn cung cấp vật chất và năng
lượng cho cả hệ sinh thái nên khi mất 2 loài này này các các loài khác 0.5 đ
lần lượt suy thoái các cá thể loài ếch và rắn sẽ lần lượt bỏ đi. Câu 4: Trang 3
a. Những biện pháp chính 0.25đ
- Bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn. 0.25đ - Trồng cây gây rừng. 0.25 đ
- Xây dựng khu bảo tồn, vườn quốc gia 0.25đ
- Ứng dụng công nghệ sinh học bảo tồn nguồn gen quý 0.25đ
- Cấm săn bắn và khai thác bừa bãi 0.25 đ
- Tuyên truyền giáo dục tới nhân dân
b. Học sinh tự làm (0.5 đ) 0.25 đ
- Em từ tốn nói với bạn đúng là tiết kiệm cho gia đình thật, tuy nhiên
gia đình tớ không làm vậy. 0.25đ
- Cho bạn xem, hay nói về những tác hại to lớn tới môi trường nếu
nhiều người cùng làm vậy.
( HS có thể đưa ra các phương án khác )
---------- Hết ---------- Trang 4