Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh diều - Đề 3

Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh diều - Đề 3 được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

H và tên: …………………………………………………………… Lớp: ………..
ĐỀ ÔN TP HC KÌ I LP 1 - ĐỀ 3
MÔN TING VIT (Cánh diu)
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
Ai trng cây
Người đó có tiếng hát
Trên vòm cây
Chim hót li mê say
Ai trng cây
Người đó có ngọn gió
Rung cành cây
Hoa lá đùa lay lay
Ai trng cây
Người đó có bóng mát
Trong vòm cây
Quên nắng xa đường dài
Ai trng cây
Người đó có hạnh phúc
Mong ch cây
Mau ln theo tng ngày
Ai trng cây...
Em trng cây...
Em trng cây...
Bế Kiến Quc
II. Kiểm tra đọc hiu (3 điểm)
Đọc văn bản sau và tr li câu hi:
M
Mỗi con đường tôi đã đi qua đều có hình bóng m, dù vui, dù bun.
Tôi luôn t hào vi bn bè của mình vì có người bn thân là m. Tri
qua nhiu vp ngã, thành công trong những bước đi đầu đời, tôi đã
hiu m mãi mãi là người yêu thương tôi nhất. Cho dù tôi có là ai, tôi
vn t hào tôi là con m.
1. Bn nh luôn t hào vi bn bè của mình vì có gì? (1 điểm)
A. Có người bn thân là m
B. Có nhiều đồ chơi mới
C. Có mt ngôi nhà to
2. Tri qua nhiu chuyn, bn nh trong bài đã nhận ra điều gì?
(1 điểm)
A. M là người thân duy nht bên cnh.
B. M mãi mãi là người yêu thương tôi nhất.
C. M là tt c nhng gì mình có.
3. Viết vào ch chấm để thành câu văn: (1 điểm)
Cho dù tôi có là ai, tôi ……………………………………………………………………….
B. KIM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Kim tra chính t (7 điểm)
Đi học
Đi học lm s l
Cha m vn ch mong
Ba bn ha trong lòng
Hc tp thật chăm chỉ.
II. Kim tra bài tp chính tả: (3 điểm)
1. Điền âm l hay n vào ch chấm: (1,5 điểm)
Con ….òng ….ọc cơm …. ếp
….ên tầng khôn ….n
2. Điền ch thích hp vào ch chấm. (1,5 điểm)
Cái ………….. Con …………..
Bát …………….
ĐỀ ÔN TP HC KÌ I LP 1 - ĐỀ 3 (đáp án)
MÔN TING VIT (Cánh diu)
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
+ Tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc đúng yêu cầu. (1 điểm)
+ Đọc trơn, đúng vần, tiếng, t, cm từ, câu. (1 điểm)
+ Âm lượng đọc vừa đủ nghe: (1 điểm)
+ Tốc độ đọc đạt yêu cu ( ti thiu 20 tiếng/1 phút): (1 điểm)
+ Phát âm rõ các âm vn khó, cn phân biệt. (1 điểm)
+ Ngt, ngh hơi đúng ở các du câu, các cm từ: (1 điểm)
+ Tr lời đúng câu hỏi v nội dung đoạn đọc: (1 điểm)
II. Kiểm tra đọc hiu (3 điểm)
Đọc văn bản sau và tr li câu hi:
M
Mỗi con đường tôi đã đi qua đều có hình bóng m, dù vui, dù bun.
Tôi luôn t hào vi bn bè của mình vì có người bn thân là m. Tri
qua nhiu vp ngã, thành công trong những bước đi đầu đời, tôi đã
hiu m mãi mãi là người yêu thương tôi nhất. Cho dù tôi có là ai, tôi
vn t hào tôi là con m.
1. Bn nh luôn t hào vi bn bè của mình vì có gì? (1 điểm)
A. Có người bn thân là m
2. Tri qua nhiu chuyn, bn nh trong bài đã nhận ra điều gì?
(1 điểm)
B. M mãi mãi là người yêu thương tôi nhất.
3. Viết vào ch chấm để thành câu văn: (1 điểm)
Cho dù tôi có là ai, tôi vn t hào tôi là con m.
B. KIM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Kim tra chính t (7 điểm)
Viết đúng chữ mẫu, đúng chính tả, tốc đ viết khong 20 ch/15 phút
(4 điểm)
Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm)
Trình bày đúng khổ thơ. (1 điểm)
II. Kim tra bài tp chính tả: (3 điểm)
1. Điền âm l hay n vào ch chấm: (1,5 điểm)
Con nòng nọc cơm nếp
lên tng khôn ln
2. Điền ch thích hp vào ch chấm. (1,5 điểm)
Cái bàn Con
Bát cơm
| 1/5

Preview text:

Họ và tên: …………………………………………………………… Lớp: ………..
ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ I LỚP 1 - ĐỀ 3
MÔN TIẾNG VIỆT (Cánh diều)
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm) Ai trồng cây
Người đó có tiếng hát Trong vòm cây Trên vòm cây
Quên nắng xa đường dài Chim hót lời mê say Ai trồng cây Ai trồng cây
Người đó có hạnh phúc Người đó có ngọn gió Mong chờ cây Rung cành cây Mau lớn theo từng ngày Hoa lá đùa lay lay Ai trồng cây... Ai trồng cây Em trồng cây... Người đó có bóng mát Em trồng cây... Bế Kiến Quốc
II. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: Mẹ
Mỗi con đường tôi đã đi qua đều có hình bóng mẹ, dù vui, dù buồn.
Tôi luôn tự hào với bạn bè của mình vì có người bạn thân là mẹ. Trải
qua nhiều vấp ngã, thành công trong những bước đi đầu đời, tôi đã
hiểu mẹ mãi mãi là người yêu thương tôi nhất. Cho dù tôi có là ai, tôi
vẫn tự hào tôi là con mẹ.
1. Bạn nhỏ luôn tự hào với bạn bè của mình vì có gì? (1 điểm)
A. Có người bạn thân là mẹ
B. Có nhiều đồ chơi mới C. Có một ngôi nhà to
2. Trải qua nhiều chuyện, bạn nhỏ trong bài đã nhận ra điều gì? (1 điểm)
A. Mẹ là người thân duy nhất ở bên cạnh.
B. Mẹ mãi mãi là người yêu thương tôi nhất.
C. Mẹ là tất cả những gì mình có.
3. Viết vào chỗ chấm để thành câu văn: (1 điểm)
Cho dù tôi có là ai, tôi ……………………………………………………………………….
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Kiểm tra chính tả (7 điểm) Đi học Đi học lắm sự lạ Cha mẹ vẫn chờ mong Ba bạn hứa trong lòng
Học tập thật chăm chỉ.
II. Kiểm tra bài tập chính tả: (3 điểm)
1. Điền âm l hay n vào chỗ chấm: (1,5 điểm)
Con ….òng ….ọc cơm …. ếp ….ên tầng khôn ….ớn
2. Điền chữ thích hợp vào chỗ chấm. (1,5 điểm)
Cái ………….. Con ………….. Bát …………….
ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ I LỚP 1 - ĐỀ 3 (đáp án)
MÔN TIẾNG VIỆT (Cánh diều)
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
+ Tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc đúng yêu cầu. (1 điểm)
+ Đọc trơn, đúng vần, tiếng, từ, cụm từ, câu. (1 điểm)
+ Âm lượng đọc vừa đủ nghe: (1 điểm)
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( tối thiểu 20 tiếng/1 phút): (1 điểm)
+ Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt. (1 điểm)
+ Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: (1 điểm)
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: (1 điểm)
II. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: Mẹ
Mỗi con đường tôi đã đi qua đều có hình bóng mẹ, dù vui, dù buồn.
Tôi luôn tự hào với bạn bè của mình vì có người bạn thân là mẹ. Trải
qua nhiều vấp ngã, thành công trong những bước đi đầu đời, tôi đã
hiểu mẹ mãi mãi là người yêu thương tôi nhất. Cho dù tôi có là ai, tôi
vẫn tự hào tôi là con mẹ.
1. Bạn nhỏ luôn tự hào với bạn bè của mình vì có gì? (1 điểm)
A. Có người bạn thân là mẹ
2. Trải qua nhiều chuyện, bạn nhỏ trong bài đã nhận ra điều gì? (1 điểm)
B. Mẹ mãi mãi là người yêu thương tôi nhất.
3. Viết vào chỗ chấm để thành câu văn: (1 điểm)
Cho dù tôi có là ai, tôi vẫn tự hào tôi là con mẹ.
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Kiểm tra chính tả (7 điểm)
Viết đúng chữ mẫu, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 20 chữ/15 phút (4 điểm)
Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm)
Trình bày đúng khổ thơ. (1 điểm)
II. Kiểm tra bài tập chính tả: (3 điểm)
1. Điền âm l hay n vào chỗ chấm: (1,5 điểm)
Con nòng nọc cơm nếp
lên tầng khôn lớn
2. Điền chữ thích hợp vào chỗ chấm. (1,5 điểm)
Cái bàn Con Bát cơm