Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Toán sách Kết nối tri thức năm 2023 - 2024 - Đề 1

Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Toán sách Kết nối tri thức năm 2023 - 2024 - Đề 1 được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!


 
!"#$%&'Nối:
!"#$%&'Tính nhẩm:
2 + 4 = …                7 – 5 = …
8 + 0 = …           6 – 3 = …
7 + 1 = …           5 – 1 = …
5 + 5 = …           10 – 8 = …
!"#$%&'
a) Sắp xếp các số 3, 8, 2 theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Sắp xếp các số 4, 7, 9 theo thứ tự từ lớn đến bé.
!" #$%&'Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Trên hình vẽ có:
…… hộp quà dạng hình lập phương ;
…… hộp quà dạng hình hộp chữ nhật.
!"(#$%&')Dựa vào hình vẽ, viết phép tính thích hợp:

!"'
*+,-'
Đếm số đồ vật ở mỗi hình sau đó nối với kết quả tương ứng.
.-/'
!"'
*+,-'
Nhẩm phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 đã được học rồi điền số thích hợp
vào chỗ trống.
.-/'
2 + 4 = 6                  7 – 5 = 2
8 + 0 = 8        6 – 3 = 3
7 + 1 = 8         5 – 1 = 4
5 + 5 = 10       10 – 8 = 2
!"'
*+,-'
So sánh các số đã cho (khi đếm xuôi từ 0 đến 10, số nào được đếm trước thì có
giá trị bé hơn), sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc từ bé đến
lớn.
.-/'
a) So sánh các số đã cho ta có: 2 < 3 < 8.
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là : 2, 3, 8.
b) So sánh các số đã cho ta có: 9 > 7 > 4.
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 9, 7, 4.
!" '
*+,-'
Quan sát hình vẽ rồi dựa vào kiến thức đã học về hình dạng các hình để đếm
các hộp quà dạng hình lập phương và hộp quà dạng hình hộp chữ nhật có trong
hình vẽ.
.-/')
Trên hình vẽ có:
+) 5 hộp quà dạng hình lập phương (đó là các hộp quà màu xanh) ;
+) 6 hộp quà dạng hình hộp chữ nhật (đó là các hộp quà màu hồng).
!"('
*+,-'
Quan sát hình vẽ rồi đếm số đồ vật hoặc con vật ở mỗi hình và tìm phép tính
thích hợp (phép cộng hay phép trừ), sau đó viết phép tính tương ứng rồi tính
.-/'
| 1/5

Preview text:

Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Toán sách Kết nối tri
thức năm 2023 - 2024 - Đề 1
Bài 1 (2 điểm): Nối:
Bài 2 (2 điểm): Tính nhẩm: 2 + 4 = … 7 – 5 = … 8 + 0 = … 6 – 3 = … 7 + 1 = … 5 – 1 = … 5 + 5 = … 10 – 8 = … Bài 3 (2 điểm):
a) Sắp xếp các số 3, 8, 2 theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Sắp xếp các số 4, 7, 9 theo thứ tự từ lớn đến bé.
Bài 4 (2 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Trên hình vẽ có:
…… hộp quà dạng hình lập phương ;
…… hộp quà dạng hình hộp chữ nhật.
Bài 5 (1 điểm): Dựa vào hình vẽ, viết phép tính thích hợp: Đáp án Bài 1: Phương pháp:
Đếm số đồ vật ở mỗi hình sau đó nối với kết quả tương ứng. Cách giải: Bài 2: Phương pháp:
Nhẩm phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 đã được học rồi điền số thích hợp vào chỗ trống. Cách giải: 2 + 4 = 6 7 – 5 = 2 8 + 0 = 8 6 – 3 = 3 7 + 1 = 8 5 – 1 = 4 5 + 5 = 10 10 – 8 = 2 Bài 3: Phương pháp:
So sánh các số đã cho (khi đếm xuôi từ 0 đến 10, số nào được đếm trước thì có
giá trị bé hơn), sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc từ bé đến lớn. Cách giải:
a) So sánh các số đã cho ta có: 2 < 3 < 8.
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là : 2, 3, 8.
b) So sánh các số đã cho ta có: 9 > 7 > 4.
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 9, 7, 4. Bài 4: Phương pháp:
Quan sát hình vẽ rồi dựa vào kiến thức đã học về hình dạng các hình để đếm
các hộp quà dạng hình lập phương và hộp quà dạng hình hộp chữ nhật có trong hình vẽ. Cách giải: Trên hình vẽ có:
+) 5 hộp quà dạng hình lập phương (đó là các hộp quà màu xanh) ;
+) 6 hộp quà dạng hình hộp chữ nhật (đó là các hộp quà màu hồng). Bài 5: Phương pháp:
Quan sát hình vẽ rồi đếm số đồ vật hoặc con vật ở mỗi hình và tìm phép tính
thích hợp (phép cộng hay phép trừ), sau đó viết phép tính tương ứng rồi tính Cách giải: