Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Lịch sử trường THCS Thanh Am, Long Biên năm 2018 - 2019 (mã đề 901)

Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Lịch sử trường THCS Thanh Am, Long Biên năm 2018 - 2019 (mã đề 901). Tài liệu giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học và kỹ năng giải đề thi, biết cách phân bổ thời gian làm bài sao cho hợp lý

TRƯỜNG THCS THANH AM
Năm học 2018-2019
KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ 9
Thời gian: 45 phút
I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được những kiến thức cơ bản về Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản từ năm 1945 đến nay;
Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay; cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật từ năm 1945 đến nay.
- Đặc điểm của trật tự thế giới mới, nguyên nhân phát triển kinh tế - KHKT; chính sách đối
ngoại của Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu; nguyên nhân dẫn đến sự khởi đầu và kết thúc của Chiến tranh
lạnh.
- Rút ra được những bài học, liên hệ tình hình đắt nước ta hiện nay.
2. Thái độ:
Học sinh tích cực và tự giác trong kiểm tra
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tái hiện, ghi nhớ, liệt kê, trình bày sự kiện.
- Rèn luyện kỹ năng khái quát để đi đến nhận định, đánh giá về những sự kiện lớn của thế giới.
4. Phát triển năng lực:
- Hình thành năng lực tư duy độc lập, thực hành bộ môn
- Biết lập luận, liên hệ để giải quyết vấn đề, biết rút ra những bài học kinh nghiệm.
II. MA TRN Đ KIM TRA
Nội dung
Biết
Hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Mĩ, Tây Âu
Nhật Bản từ
năm 1945 đến
nay
Biết được:
- Tình hình
kinh tế, KH-
KT, chính
sách đối ngoi
của các nước
Mĩ, Nhật Bn,
Tây Âu 1945 –
2000
- Quá trình
hình thành và
phát triển ca
liên minh
Châu Âu.
.
- Mục tiêu
chính sách
đối ngoi ca
Mĩ, Nhật
Bản, Tây Âu
-Lý giải
nguyên nhân
phát triển
ca nn kinh
tế Tây Âu và
Mĩ sau
Lý giải:
- Nguyên
nhân phát
trin kinh
tế - KHKT
của Mĩ,
Nht Bn,
Tây Âu
Rút ra bài
hc cho
Vit Nam
t s phát
triển “thần
kì” của
Nht Bn
- Đánh giá:
+ Vai trò
của Liên
minh Châu
Âu đối vi
quá trình
phát triển
ca khu
vực và thế
gii
- So sánh
điểm khác
nhau trong
phát triển
kinh tế
Nht Bn
và Mỹ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
8
2
20%
4
1
10%
1 ý
2
20%
1 ý
1
10%
2. Trật tự thế
giới mới sau
chiến tranh Thế
giới thứ hai.
Nêu được:
-Hoàn cảnh
lch s, nhng
quyết định ca
hi ngh Ianta
Nêu được
quan h /xu
thế phát
trin gia
các nước
đế quc t
năm 1945
đến nay
- Lí giải mc
tiêu của
chiến tranh
lạnh là gì
- H qu
tác động ca
trt t hai
cc Ianta
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
2
0,5
5%
1
2
20%
2
0,5
5%
3. Những thành
tu ch yếu và ý
nghĩa lịch s
của cách mạng
khoa hc
thut sau chiến
tranh Thế gii
th hai.
Nêu được:
- Những thành
tựu của cuộc
cách mạng
khoa học-
thuật
- Ý nghĩa,
tác động ca
cuộc cách
mng khoa
hc- kĩ thuật
ln th hai.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
2
0,5
5%
2
0,5
5%
Tổng cộng
12
3
1
2
8
2
1/2
2
1 /2
1
Tỉ lệ
50%
40%
10%
III. NỘI DUNG ĐỀ: (đính kèm trang sau)
IV. HƯỚNG DN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM: (đính kèm trang sau)
TRƯỜNG THCS THANH AM
Năm học 2018-2019
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN LỊCH SỬ 9
Thời gian: 45 phút
Mã đ thi 901
Phn I.Trc nghiệm( 5điểm): Dùng bút chì đậm vào đáp án đúng trong phiếu tr li trc
nghim.
Câu 1. "Kế hoạch Mác-san" (1948) còn được gọi là
A. kế hoạch khôi phục châu Âu.
B. kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu.
C. kế hoạch phục hưng châu Âu.
D. kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu.
Câu 2. Sau khi nước Đức phát xít đầu hàng, 4 nước nào sau đây đã phân chia lãnh thổ
nước Đức thành 4 khu vực để chiếm đóng và kiểm soát?
A. Mĩ, Anh, Pháp, Nhật. B. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc, Nhật Bản.
C. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp. D. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh.
Câu 3. Các thành viên đầu tiên của Khối Thị trường chung châu Âu (EEC) gồm
A. Pháp, Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Luc-xem-bua
B. Anh, Pháp, Đức, Bỉ, I-ta-li-a, Hà Lan
C. Anh, Pháp, Đức, Hà Lan, Bỉ, Tây Ban Nha
D. Pháp, Đức, Bỉ, Hà Lan, I-ta-li-a, Bồ Đào Nha
Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất?
A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
B. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
C. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.
D. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.
Câu 5. Ngày 11/9/2001 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử nước Mĩ?
A. Tổng thống Bush (cha) bị ám sát.
B. Ngày mở đầu của cuộc khủng hoảng tài chính - tiền tệ lớn nhất trong lịch sử.
C. Quốc hội thông qua nghị quyết xây dựng hệ thống chắn tên lửa NMD bảo vệ ớc
trước các cuộc tấn công từ xa.
D. Toà tháp đôi ở Mĩ bị sụp đổ do bị các phần tử khủng bố tổ chức tấn công bằng máy bay.
Câu 6. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất trong thời gian nào?
A. Từ 1945 đến 1975. B. Từ 1918 đến 1945.
C. Từ 1950 đến 1980. D. Từ 1945 đến 1950.
Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng quân đội nước nào chiếm đóng Nhật
Bản dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh?
A. Anh B. . C. Liên Xô. D. Pháp.
Câu 8. Sự phát triển "thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thời gian
nào?
A. Những năm 50 của thế kỉ XX B. Những năm 60 của thế kỉ XX
C. Những năm 70 của thế kĩ XX D. Những năm 80 của thế kỉ XX
Câu 9. Nhân vật nào dưới đây không tham gia hội nghị Ianta?
A. Sớcsin B. Xtalin C. Rudơven D. Đờ Gôn
Câu 10 .Hội nghị Ianta (tháng 2-945) không thông qua quyết định nào?
A. Giao cho quân Pháp việc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương.
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
C. Quy định việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít.
D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
Câu 11. Máy tính điện tử đầu tiên ra đời ở nước nào?
A. Mĩ. B. Nhật C. Liên Xô D. Anh.
Câu 12. Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học kĩ thuật đã tham gia tích cực
vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người?
A. Phát minh sinh học. B. Phát minh hóa học.
C. "Cách mạng xanh". D. Tạo ra công cụ lao động mới.
Câu 13. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra 04/1949 nhằm
A. chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu
C. chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.
D. chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 14. Nguyên nhân khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu sau Chiến tranh
thế giới thứ hai phục hồi?
A. Được đền bù chiến phí từ các nước bại trận.
B. Tinh thần lao động tự lực của nhân dân các nước Tây Âu.
C. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
D. Sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Mácsan.
Câu 15. Nguyên nhân nào bản nhất thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh chóng
sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
B. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học- kỹ thuật.
C. Tập trung sản xuất và tư bản cao.
D. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 16. Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật là
A. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN
B. không còn chú trọng hợp tác với Mĩ và các nước Tây Âu
C. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc
D. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Đông Bắc Á.
Câu 17. Đại hội đồng Liên hợp quốc quyết định lấy ngày 24/10 hàng năm làm “Ngày Liên
hợp quốc” vì
A. đó là ngày thông qua nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc.
B. đó là ngày bản Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực.
C. đó là ngày mở đầu của hội nghị quốc tế họp ở Xan Phranxixco.
D. đó là ngày tổ chức Liên hợp quốc được thành lập.
Câu 18. Mục tiêu của "chiến tranh lạnh" là gì?
A. Mĩ và các nước đế quốc thực hiện chính sách thù địch, chống Liên Xô và các nước XHCN
B. Mĩ lôi kéo các nước Đồng minh của mình chống Liên Xô.
C. Chống lại sự ảnh hưởng của Liên Xô.
D. Phá hoại phong trào cách mạng thế giới.
Câu 19. Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai?
A. Tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ.
B. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
C. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
D. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.
Câu 20. Đâu là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học-
thuật lần thứ hai?
A. Cách mạng khoa học kĩ thuật chế tạo vũ khí đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới.
B. Nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân.
C. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có tính chất tàn phá, hủy diệt. Nạn ô nhiễm môi
trường, tai nạn, bệnh tật.
D. Nạn khủng bố, gây nên tình hình căng thẳng.
Phần II. Tự luận( 5 điểm): Làm vào giy kim tra được phát.
Câu 1. Tr lời các câu hỏi sau:
a, Nêu nguyên nhân chủ yếu dẫn đến s phát triển ca kinh tế Nht Bn sau chiến tranh thế gii
th hai.
b, Rút ra bài học cho Vit Nam t s phát triển “thần kì” của Nht Bn những năm 70 của thế k
XX.
Câu 2. Trình bày những biu hin của tình trạng “Chiến tranh lạnh”.
TRƯỜNG THCS THANH AM
Năm học 2018-2019
HƯỚNG DẪN CHÂM VÀ BIỂU ĐIỂM
KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ 9
Thời gian: 45 phút
Phn I. Trc nghim( 5 điểm) - Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
B
C
A
C
D
D
B
C
D
A
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
A
C
B
D
C
A
B
A
D
C
Phn II. T luận( 5điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(3,0 đ)
a, Nguyên nhân dẫn đến s phát triển ca kinh tế Nht Bn sau chiến tranh:
- Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời của người Nhật sẵn sàng tiếp thu những
giá trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc ;
- Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động ;
- Hệ thống tổ chức quản lý có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti Nhật Bản ;
- Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, hệ thống
quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty ;
b, Rút ra bài học cho Vit Nam t s phát triển “thần kì” của Nht Bn:
( Gv cho đim dựa vào sự trình bày hợp lí của hc sinh)
Gi ý:
- Chú trọng đầu tư cho giáo dục, con ngưi.
- ng dụng các tiến bộ, thành tựu khoa hc thuật vào sản xuất, nghiên cứu
khoa hc.
- Tn dụng các nguồn vốn đầu ớc ngoài phát trin nn kinh tế đậm đà bản
sc dân tc.
2,0
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
Câu 2
( 2,0 đ)
Nhng biu hin của tình trạng “Chiến tranh lạnh”:
- Mĩ và các nước đế quc ráo riết chạy đua vũ trang, tăng cường ngân sách
qân sự, thành lập các khối quân sự, xây dựng nhiều căn cứ quân sự bao quanh
Liên Xô và các nước xã hội ch nghĩa, tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược.
- Liên Xô và các nước xã hội ch nghĩa phải tăng ngân sách quốc phòng,
cng c kh năng phòng thủ.
2,0
1,0
1,0
Mã đ thi 901
BGH TỔ/NHÓM CM NGƯỜI RA ĐỀ
Lê Thị Ngc Anh Nguyn Th Thu Huyền Vũ Thu Hường
I. Hệ thống bài học:
- Bài 8,9,10: Chủ đề Những nước phát triển sau chiến tranh Thế giới thứ hai.
- Bài 11: Trật tự thế giới mới sau chiến tranh Thế giới thứ hai.
- Bài 12: Những thành tự chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học- thuật sau chiến
tranh thế giới thứ hai.
II. Yêu cầu cần đạt:
- Tình hình kinh tế, khoa hc- kĩ thuật, chính sách đối ngoi của các nước Mĩ, Nht Bản, Tây
Âu 1945- 2000.
- Quá trình hình thành và phát trin của liên minh Châu Âu.
- Rút ra bài học cho Vit Nam t s phát triển “thần kì” của Nht Bn.
- Tác đng ca cuộc cách mạng khoa hc- kĩ thuật ngày nay đến cuc sng của con người.
- Phân tích, tổng hợp, đánh giá, liên hệ thc tế gia các s kin lch s.
- Khuyến khích tự hc, t khai thác tư liệu trên các kênh thông tin hiện đại.
III. Câu hỏi cụ thể:
Câu 1:
a.Vì sao nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” trong những năm 70 của thế kỉ
XX?
b. Từ đó, em hãy liên hệ rút ra bài học cho Việt Nam trong quá trình xây dựng phát triển đất
nước.
Câu 2: Dựa vào kiến thức đã hc, hãy rút ra những nguyên nhân dẫn đến s phát triển vượt bc
ca Mĩ sau chiến tranh thế gii th hai. Phân tích một nguyên nhân tiêu biểu.
Câu 3: Nêu lên các xu thế phát triển ca thế giới ngày nay. sao nói hòa bình, ổn định hợp tác
phát trin vừa thời vừa thách thức đối với các dân tc thế k XXI. Em hãy liên h
vi Vit Nam.
Câu 4: Trình bày nhng biu hin của tình trạng “Chiến tranh lạnh”.
Câu 5: Hãy kể một số tổ chức Liên hợp quốc hoạt động ở Việt Nam. Hoạt động của các tổ chức
này có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của đất nước ta?
TRƯỜNG THCS THANH AM
Năm học 2018-2019
NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KÌ I
MÔN LỊCH SỬ 9
BGH
Tổ- nhóm CM
Người lập
Lê Thị Ngọc Anh
Nguyễn Thị Thu Huyền
Vũ Thu Hường
TRƯỜNG THCS THANH AM
Năm học 2018-2019
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KÌ I
MÔN LỊCH SỬ 9
Câu 1:
a. Nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” trong những năm 70 của thế kỉ XX
vì:
- Nguyên nhân khách quan
+ Điều kin quc tế có nhiều thun li
+ Áp dụng tiến b khoa hc kĩ thut vào sn xut
+ Li dng vốn đầu tư của nưc ngoài
+ Ít chi tiêu cho quân s
- Nguyên nhân chủ quan
+ H thng t chc qun lý nhà nước có hiệu qu
+ Vai trò quan trọng ca nhà nưc
+ Truyn thống văn hóa lâu đời
+ Con người Nht Bn có ý chí vươn lên
b.Bài học cho Vit Nam:
(GV cho đim dựa vào sự trình bày hợp lí của hc sinh)
- Cn nm bt và ng dụng có hiệu qu những thành tựu khoa học kĩ thuật.
- S dụng có hiệu qu ngun vốn đầu tư
- Tăng cường vai trò quản lý của nhà nước
- Chú trọng đào tạo con người
.................................................................
Câu 2:
* Nguyên nhân dẫn đến s phát triển vưt bc của Mĩ sau chiến tranh thế gii th hai:
- Lãnh th Mĩ rng lớn, tài nguyên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, trình độ…
- Mĩ áp dng những thành tựu khoa hc-kĩ thuật đ tăng năng suất lao động
- Các t hợp công nghiệp- quân sự, các công ty, tập đoàn bản lũng đoạn sức sn xut,
cnh tranh lớn và có hiệu qu trong và ngoài nước.
- Chính sách biện pháp điều tiết của Nhà nước đóng vai trò quan trọng thúc đẩy kinh tế Mĩ
phát triển.
* Phân tích một nguyên nhân tiêu biểu: áp dụng thành tựu khoa học- thuật để nâng cao
năng suất lao động. nước khởi xướng đầu tiên cuộc cách mạng khoa học- thuật hiện đại
của thế giới. Việc áp dụng thành công những thành tựu này cho phép nâng cao năng suất lao
động, hạ giá thành sản phẩm và điều chỉnh hợp lí cơ cấu sản xuất.
Câu 3:
* Các xu thế phát triển ca thế gii ngày nay:
- Hòa hoãn, hòa du trong quan h quc tế
- Lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm
- Hình thành trt t thế gii đa cc nhiều trung tâm
- Vn xảy ra xung đt, tranh chp...
Xu thế chung: Hòa bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển
* Nói hòa bình, ổn định hợp tác và phát triển va là thời cơ vừa là thách thức đi với các dân tộc
thế k XXI. Liên h vi Vit Nam:
- Thời cơ:
+ Từ sau “Chiến tranh lạnh” bối cảnh chung của thế giới ổn định nên Việt Nam hội
thuận lợi trong việc xây dựng phát triển đất nước. hội tăng cường hợp tác tham gia
các liên minh kinh tế khu vực.
+ Các ớc đang phát triển trong đó Việt Nam nên thể tiếp thu những tiến bộ khoa học
kĩ thuật và nguồn đầu tư của nước ngoài để rút ngắn thời gian xây dựng và phát triển đất nước.
- Thách thức:
+ Trong qua trình tiếp thu phát triển cần nhận thức đầy đủ sự cần thiết tất yếu tìm kiếm
con đường, cách thức hợp nhất trong quá trình hội nhập quốc tế, biết phát huy thế mạnh của
mình.
+ Hầu hết các nước trong đó có nước ta điểm xuất phát thấp về kinh tế, trình độ dân trí
chất lượng nguồn lực còn nhiều hạn chế. Sự cạnh tranh quyết liệt của thị trường thế giới….
Câu 4: Nhng biu hin ca tình trạng “Chiến tranh lạnh”:
- Mĩ và các nưc đế quc ráo riết chạy đua vũ trang, tăng cường ngân sách quân sự, thành lập
các khối quân sự, xây dng nhiều căn cứ quân sự bao quanh Liên Xô và các nước xã hội ch
nghĩa, tiến hành cuc chiến tranh xâm lưc.
- Liên các ớc hội ch nghĩa phải tăng ngân sách quốc phòng, củng c kh năng
phòng thủ.
Câu 5:
- Một số tổ chức LHQ hoạt động ở Việt Nam:
+ UNICEF : Quĩ nhi đồng LHQ
+ UNESCO: Tổ chức VH- KH- GD LHQ
+ WHO: Tổ chức y tế thế giới
+ WTO: Tổ chức thương mại thế giới
+ IMF: Quỹ tiền tệ quốc tế
- Hoạt động của các tổ chức đó có ý nghĩa đối với quá trình phát triển của đất nước: HS tự liên
hệ thực tế .
BGH
Tổ- nhóm CM
Người lập
Lê Thị Ngọc Anh
Nguyễn Thị Thu Huyền
Vũ Thu Hường
TRƯỜNG THCS THANH AM
Năm học 2018-2019
HƯỚNG DẪN CHÂM VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN LỊCH SỬ 9
Thời gian: 45 phút
Phn I. Trc nghim( 5 điểm) - Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
D
B
C
C
A
A
C
D
A
B
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
C
A
C
B
D
B
D
D
B
A
Phn II. T luận( 5điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(3,0 đ)
a, Nguyên nhân dẫn đến s phát triển ca kinh tế Nht Bn sau chiến tranh:
- Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời của người Nhật sẵn sàng tiếp thu những
giá trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc;
- Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động;
- Hệ thống tổ chức quản lý có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti Nhật Bản;
- Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, hệ thống
quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty;
b, Rút ra bài học cho Vit Nam t s phát triển “thần kì” của Nht Bn:
(Gv cho đim dựa vào sự trình bày hợp lí của hc sinh)
Gi ý:
- Chú trọng đầu tư cho giáo dục, con ngưi.
- ng dụng các tiến bộ, thành tựu khoa hc thuật vào sản xuất, nghiên cứu
khoa hc.
- Tn dụng các nguồn vốn đầu ớc ngoài phát trin nn kinh tế đậm đà bản
sc dân tc.
2,0
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
Câu 2
( 2,0 đ)
Nhng biu hin của tình trạng “Chiến tranh lạnh”:
- Mĩ và các nưc đế quc ráo riết chạy đua vũ trang, tăng cường ngân sách qân
sự, thành lập các khối quân sự, xây dựng nhiu căn cứ quân sự bao quanh Liên
Xô và các nước xã hội ch nghĩa, tiến hành cuc chiến tranh xâm lược.
- Liên Xô và các nước xã hội ch nghĩa phải tăng ngân sách quốc phòng,
2,0
1,0
1,0
Mã đ thi 902
cng c kh năng phòng thủ.
BGH TỔ/NHÓM CM NGƯỜI RA ĐỀ
Lê Thị Ngc Anh Nguyn Th Thu Huyền Vũ Thu Hường
TRƯỜNG THCS THANH AM
Năm học 2018-2019
HƯỚNG DẪN CHÂM VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN LỊCH SỬ 9
Thời gian: 45 phút
Phn I. Trc nghim( 5 điểm) - Mỗi câu trả li đúng đưc 0,25 đim
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
A
D
A
D
B
A
A
D
C
B
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
D
C
C
B
B
D
A
C
B
C
Phn II. T lun( 5điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(3,0 đ)
a, Nguyên nhân dẫn đến s phát triển ca kinh tế Nht Bn sau chiến tranh:
- Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời của người Nhật sẵn sàng tiếp thu những
giá trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc;
- Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động;
- Hệ thống tổ chức quản lý có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti Nhật Bản;
- Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, hệ thống
quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty;
b, Rút ra bài học cho Vit Nam t s phát triển “thần kì” của Nht Bn:
(Gv cho đim dựa vào sự trình bày hợp lí của hc sinh)
Gi ý:
- Chú trọng đầu tư cho giáo dục, con ngưi.
- ng dụng các tiến bộ, thành tựu khoa hc thuật vào sản xuất, nghiên cứu
khoa hc.
- Tn dụng các nguồn vốn đầu ớc ngoài phát trin nn kinh tế đậm đà bản
sc dân tc.
2,0
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
Câu 2
( 2,0 đ)
Nhng biu hin của tình trạng “Chiến tranh lạnh”:
- Mĩ và các nước đế quc ráo riết chạy đua vũ trang, tăng cường ngân sách
qân sự, thành lập các khối quân sự, xây dựng nhiều căn cứ quân sự bao quanh
Liên Xô và các nước xã hội ch nghĩa, tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược.
2,0
1,0
Mã đ thi 903
- Liên Xô và các nước xã hội ch nghĩa phải tăng ngân sách quốc phòng,
cng c kh năng phòng thủ.
1,0
BGH TỔ/NHÓM CM NGƯỜI RA ĐỀ
Lê Thị Ngc Anh Nguyn Th Thu Huyền Vũ Thu Hường
TRƯỜNG THCS THANH AM
Năm học 2018-2019
HƯỚNG DẪN CHÂM VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN LỊCH SỬ 9
Thời gian: 45 phút
Phn I. Trc nghim( 5 điểm) - Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
D
D
C
C
B
A
D
B
C
D
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
B
A
A
B
D
A
C
B
C
A
Phn II. T luận( 5điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(3,0 đ)
a, Nguyên nhân dẫn đến s phát triển ca kinh tế Nht Bn sau chiến tranh:
- Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời của người Nhật sẵn sàng tiếp thu những giá trị
tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc ;
- Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động ;
- Hệ thống tổ chức quản lý có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti Nhật Bản ;
- Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, hệ thống quản
lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty;
b, Rút ra bài học cho Vit Nam t s phát triển “thần kì” của Nht Bn:
( Gv cho điểm dựa vào sự trình bày hợp lí của hc sinh)
Gợi ý:
- Chú trọng đầu tư cho giáo dục, con người.
- ng dụng các tiến bộ, thành tựu khoa hc kĩ thuật vào sản xuất, nghiên cứu khoa
hc.
- Tn dụng các nguồn vốn đầu nước ngoài phát triển nn kinh tế đậm đà bản sc dân
tc.
2,0
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
Câu 2
( 2,0 đ)
Nhng biu hin của tình trạng “Chiến tranh lạnh”:
- Mĩ và các nước đế quốc ráo riết chạy đua vũ trang, tăng cường ngân sách qân sự,
thành lập các khối quân sự, xây dựng nhiều căn cứ quân sự bao quanh Liên Xô và các
nước xã hội ch nghĩa, tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược.
- Liên Xô và các nước xã hội ch nghĩa phải tăng ngân sách quốc phòng, củng c
kh năng phòng thủ.
2,0
1,0
1,0
Mã đ thi 904
BGH TỔ/NHÓM CM NGƯỜI RA ĐỀ
Lê Thị Ngc Anh Nguyn Th Thu Huyền Vũ Thu Hường
| 1/19

Preview text:

TRƯỜNG THCS THANH AM
KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ 9 Năm học 2018-2019 Thời gian: 45 phút
I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA 1. Kiến thức:
- Học sinh biết được những kiến thức cơ bản về Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản từ năm 1945 đến nay;
Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay; cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật từ năm 1945 đến nay.
- Đặc điểm của trật tự thế giới mới, nguyên nhân phát triển kinh tế - KHKT; chính sách đối
ngoại của Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu; nguyên nhân dẫn đến sự khởi đầu và kết thúc của Chiến tranh lạnh.
- Rút ra được những bài học, liên hệ tình hình đắt nước ta hiện nay. 2. Thái độ:
Học sinh tích cực và tự giác trong kiểm tra 3. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tái hiện, ghi nhớ, liệt kê, trình bày sự kiện.
- Rèn luyện kỹ năng khái quát để đi đến nhận định, đánh giá về những sự kiện lớn của thế giới.
4. Phát triển năng lực:
- Hình thành năng lực tư duy độc lập, thực hành bộ môn
- Biết lập luận, liên hệ để giải quyết vấn đề, biết rút ra những bài học kinh nghiệm.
II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tổng Nội dung Vận dụng Vận dụng cao Biết Hiểu TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Mĩ, Tây Âu Biết được: . Lý giải: Rút ra bài
và Nhật Bản từ - Tình hình - Mục tiêu - Nguyên học cho
năm 1945 đến kinh tế, KH- chính sách nhân phát Việt Nam KT, chính từ sự phát nay đố sách đố i ngoại của triển kinh i ngoại triển “thần Mĩ, Nhậ của các nước t tế - KHKT kì” của Mĩ, Nhật Bản, Bản, Tây Âu của Mĩ, Nhật Bản Tây Âu 1945 – -Lý giải Nhật Bản, - Đánh giá: 2000 nguyên nhân Tây Âu + Vai trò - Quá trình phát triển của Liên hình thành và minh Châu của nền kinh phát triển của Âu đối với liên minh tế Tây Âu và quá trình Châu Âu. Mĩ sau phát triển của khu vực và thế giới - So sánh điểm khác nhau trong phát triển kinh tế Nhật Bản và Mỹ Số câu 8 4 1 ý 1 ý 13 Số điểm 2 1 2 1 6 Tỉ lệ 20% 10% 20% 10% 60% 2. Trật tự thế
Nêu được: Nêu được - Lí giải mục giới mới sau -Hoàn cảnh quan hệ /xu tiêu của
chiến tranh Thế lịch sử, những thế phát chiến tranh giới thứ hai.
quyết định của triển giữa lạnh là gì hội nghị Ianta các nước - Hệ quả và
đế quốc từ tác động của năm 1945 trật tự hai đến nay cực Ianta Số câu 2 1 2 5 Số điểm 0,5 2 0,5 3 Tỉ lệ 5% 20% 5% 30%
3. Những thành Nêu được: - Ý nghĩa,
tựu chủ yếu và ý - Những thành tác động của
nghĩa lịch sử tựu của cuộc cuộc cách
của cách mạng cách mạng mạng khoa
khoa học – kĩ khoa học- kĩ học- kĩ thuật thuật sau chiến thuật lần thứ hai. tranh Thế giới thứ hai. Số câu 2 2 4 Số điểm 0,5 0,5 1 Tỉ lệ 5% 5% 10% Tổng cộng 12 1 8 1/2 1 /2 22 3 2 2 2 1 10 Tỉ lệ 50% 40% 10% 100%
III. NỘI DUNG ĐỀ: (đính kèm trang sau)
IV. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM: (đính kèm trang sau)
TRƯỜNG THCS THANH AM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2018-2019 MÔN LỊCH SỬ 9 Thời gian: 45 phút Mã đề thi 901
Phần I.Trắc nghiệm( 5điểm): Dùng bút chì tô đậm vào đáp án đúng trong phiếu trả lời trắc
nghiệm.
Câu 1. "Kế hoạch Mác-san" (1948) còn được gọi là
A. kế hoạch khôi phục châu Âu.
B. kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu.
C. kế hoạch phục hưng châu Âu.
D. kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu.
Câu 2. Sau khi nước Đức phát xít đầu hàng, 4 nước nào sau đây đã phân chia lãnh thổ
nước Đức thành 4 khu vực để chiếm đóng và kiểm soát?

A. Mĩ, Anh, Pháp, Nhật.
B. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc, Nhật Bản.
C. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp.
D. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh.
Câu 3. Các thành viên đầu tiên của Khối Thị trường chung châu Âu (EEC) gồm
A. Pháp, Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Luc-xem-bua
B. Anh, Pháp, Đức, Bỉ, I-ta-li-a, Hà Lan
C. Anh, Pháp, Đức, Hà Lan, Bỉ, Tây Ban Nha
D. Pháp, Đức, Bỉ, Hà Lan, I-ta-li-a, Bồ Đào Nha
Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất?
A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
B. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
C. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.
D. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.
Câu 5. Ngày 11/9/2001 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử nước Mĩ?
A. Tổng thống Bush (cha) bị ám sát.
B. Ngày mở đầu của cuộc khủng hoảng tài chính - tiền tệ lớn nhất trong lịch sử.
C. Quốc hội Mĩ thông qua nghị quyết xây dựng hệ thống là chắn tên lửa NMD bảo vệ nước Mĩ
trước các cuộc tấn công từ xa.
D. Toà tháp đôi ở Mĩ bị sụp đổ do bị các phần tử khủng bố tổ chức tấn công bằng máy bay.
Câu 6. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất trong thời gian nào?
A. Từ 1945 đến 1975.
B. Từ 1918 đến 1945.
C. Từ 1950 đến 1980.
D. Từ 1945 đến 1950.
Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng quân đội nước nào chiếm đóng Nhật
Bản dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh?
A. Anh B. Mĩ. C. Liên Xô. D. Pháp.
Câu 8. Sự phát triển "thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thời gian nào?
A. Những năm 50 của thế kỉ XX
B. Những năm 60 của thế kỉ XX
C. Những năm 70 của thế kĩ XX
D. Những năm 80 của thế kỉ XX
Câu 9. Nhân vật nào dưới đây không tham gia hội nghị Ianta?
A. Sớcsin B. Xtalin C. Rudơven D. Đờ Gôn
Câu 10 .Hội nghị Ianta (tháng 2-945) không thông qua quyết định nào?
A. Giao cho quân Pháp việc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương.
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
C. Quy định việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít.
D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
Câu 11. Máy tính điện tử đầu tiên ra đời ở nước nào? A. Mĩ. B. Nhật C. Liên Xô D. Anh.
Câu 12. Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học kĩ thuật đã tham gia tích cực
vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người?

A. Phát minh sinh học.
B. Phát minh hóa học.
C. "Cách mạng xanh".
D. Tạo ra công cụ lao động mới.
Câu 13. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra 04/1949 nhằm
A. chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu
C. chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.
D. chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 14. Nguyên nhân khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu sau Chiến tranh
thế giới thứ hai phục hồi?

A. Được đền bù chiến phí từ các nước bại trận.
B. Tinh thần lao động tự lực của nhân dân các nước Tây Âu.
C. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
D. Sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Mácsan.
Câu 15. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng
sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
B. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học- kỹ thuật.
C. Tập trung sản xuất và tư bản cao.
D. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 16. Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật là
A. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN
B. không còn chú trọng hợp tác với Mĩ và các nước Tây Âu
C. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc
D. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Đông Bắc Á.
Câu 17. Đại hội đồng Liên hợp quốc quyết định lấy ngày 24/10 hàng năm làm “Ngày Liên hợp quốc” vì
A. đó là ngày thông qua nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc.
B. đó là ngày bản Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực.
C. đó là ngày mở đầu của hội nghị quốc tế họp ở Xan Phranxixco.
D. đó là ngày tổ chức Liên hợp quốc được thành lập.
Câu 18. Mục tiêu của "chiến tranh lạnh" là gì?
A. Mĩ và các nước đế quốc thực hiện chính sách thù địch, chống Liên Xô và các nước XHCN
B. Mĩ lôi kéo các nước Đồng minh của mình chống Liên Xô.
C. Chống lại sự ảnh hưởng của Liên Xô.
D. Phá hoại phong trào cách mạng thế giới.
Câu 19. Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai?
A. Tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ.
B. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
C. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
D. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.
Câu 20. Đâu là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai?
A. Cách mạng khoa học kĩ thuật chế tạo vũ khí đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới.
B. Nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân.
C. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có tính chất tàn phá, hủy diệt. Nạn ô nhiễm môi
trường, tai nạn, bệnh tật.
D. Nạn khủng bố, gây nên tình hình căng thẳng.
Phần II. Tự luận( 5 điểm): Làm vào giấy kiểm tra được phát.
Câu 1. Trả lời các câu hỏi sau:
a, Nêu nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai.
b, Rút ra bài học cho Việt Nam từ sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản những năm 70 của thế kỉ XX.
Câu 2. Trình bày những biểu hiện của tình trạng “Chiến tranh lạnh”.
TRƯỜNG THCS THANH AM
HƯỚNG DẪN CHÂM VÀ BIỂU ĐIỂM Năm học 2018-2019
KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ 9 Thời gian: 45 phút Mã đề thi 901
Phần I. Trắc nghiệm( 5 điểm) - Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C A C D D B C D A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A C B D C A B A D C
Phần II. Tự luận( 5điểm) Câu Đáp án Điểm
a, Nguyên nhân dẫn đế 2,0
n sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh: 0,5
- Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời của người Nhật sẵn sàng tiếp thu những
giá trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc ; 0,5 Câu 1 0,5
(3,0 đ) - Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động ; 0,5
- Hệ thống tổ chức quản lý có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti Nhật Bản ; 1,0
- Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, hệ thống
quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty ;
b, Rút ra bài học cho Việt Nam từ sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản:
( Gv cho điểm dựa vào sự trình bày hợp lí của học sinh) Gợi ý:
- Chú trọng đầu tư cho giáo dục, con người.
- Ứng dụng các tiến bộ, thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất, nghiên cứu khoa học.
- Tận dụng các nguồn vốn đầu tư nước ngoài phát triển nền kinh tế đậm đà bản sắc dân tộc. 2,0
Câu 2 Những biểu hiện của tình trạng “Chiến tranh lạnh”: 1,0 ( 2,0 đ) -
Mĩ và các nước đế quốc ráo riết chạy đua vũ trang, tăng cường ngân sách
qân sự, thành lập các khối quân sự, xây dựng nhiều căn cứ quân sự bao quanh
Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược. 1,0 -
Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa phải tăng ngân sách quốc phòng,
củng cố khả năng phòng thủ. BGH TỔ/NHÓM CM NGƯỜI RA ĐỀ
Lê Thị Ngọc Anh Nguyễn Thị Thu Huyền Vũ Thu Hường
TRƯỜNG THCS THANH AM
NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KÌ I Năm học 2018-2019 MÔN LỊCH SỬ 9
I. Hệ thống bài học:
- Bài 8,9,10: Chủ đề Những nước phát triển sau chiến tranh Thế giới thứ hai.
- Bài 11: Trật tự thế giới mới sau chiến tranh Thế giới thứ hai.
- Bài 12: Những thành tự chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học- kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai.
II. Yêu cầu cần đạt:
- Tình hình kinh tế, khoa học- kĩ thuật, chính sách đối ngoại của các nước Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu 1945- 2000.
- Quá trình hình thành và phát triển của liên minh Châu Âu.
- Rút ra bài học cho Việt Nam từ sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản.
- Tác động của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật ngày nay đến cuộc sống của con người.
- Phân tích, tổng hợp, đánh giá, liên hệ thực tế giữa các sự kiện lịch sử.
- Khuyến khích tự học, tự khai thác tư liệu trên các kênh thông tin hiện đại.
III. Câu hỏi cụ thể: Câu 1:
a.Vì sao nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” trong những năm 70 của thế kỉ XX?
b. Từ đó, em hãy liên hệ rút ra bài học cho Việt Nam trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước.
Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, hãy rút ra những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển vượt bậc
của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai. Phân tích một nguyên nhân tiêu biểu.
Câu 3: Nêu lên các xu thế phát triển của thế giới ngày nay. Vì sao nói hòa bình, ổn định hợp tác
và phát triển vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với các dân tộc ở thế kỉ XXI. Em hãy liên hệ với Việt Nam.
Câu 4: Trình bày những biểu hiện của tình trạng “Chiến tranh lạnh”.
Câu 5: Hãy kể một số tổ chức Liên hợp quốc hoạt động ở Việt Nam. Hoạt động của các tổ chức
này có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của đất nước ta? BGH Tổ- nhóm CM Người lập Lê Thị Ngọc Anh
Nguyễn Thị Thu Huyền Vũ Thu Hường
TRƯỜNG THCS THANH AM
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KÌ I Năm học 2018-2019 MÔN LỊCH SỬ 9 Câu 1:
a. Nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” trong những năm 70 của thế kỉ XX vì:
- Nguyên nhân khách quan
+ Điều kiện quốc tế có nhiều thuận lợi
+ Áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất
+ Lợi dụng vốn đầu tư của nước ngoài
+ Ít chi tiêu cho quân sự
- Nguyên nhân chủ quan
+ Hệ thống tổ chức quản lý nhà nước có hiệu quả
+ Vai trò quan trọng của nhà nước
+ Truyền thống văn hóa lâu đời
+ Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên b.Bài học cho Việt Nam:
(GV cho điểm dựa vào sự trình bày hợp lí của học sinh)
- Cần nắm bắt và ứng dụng có hiệu quả những thành tựu khoa học kĩ thuật.
- Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư
- Tăng cường vai trò quản lý của nhà nước
- Chú trọng đào tạo con người
................................................................. Câu 2:
* Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển vượt bậc của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai:
- Lãnh thổ Mĩ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, trình độ…
- Mĩ áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật để tăng năng suất lao động
- Các tổ hợp công nghiệp- quân sự, các công ty, tập đoàn tư bản lũng đoạn Mĩ có sức sản xuất,
cạnh tranh lớn và có hiệu quả trong và ngoài nước.
- Chính sách và biện pháp điều tiết của Nhà nước đóng vai trò quan trọng thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển.
* Phân tích một nguyên nhân tiêu biểu: Mĩ áp dụng thành tựu khoa học- kĩ thuật để nâng cao
năng suất lao động. Mĩ là nước khởi xướng đầu tiên cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại
của thế giới. Việc áp dụng thành công những thành tựu này cho phép Mĩ nâng cao năng suất lao
động, hạ giá thành sản phẩm và điều chỉnh hợp lí cơ cấu sản xuất. Câu 3:
* Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay:
- Hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế
- Lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm
- Hình thành trật tự thế giới đa cực nhiều trung tâm
- Vẫn xảy ra xung đột, tranh chấp...
→Xu thế chung: Hòa bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển
* Nói hòa bình, ổn định hợp tác và phát triển vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với các dân tộc
ở thế kỉ XXI. Liên hệ với Việt Nam: - Thời cơ:
+ Từ sau “Chiến tranh lạnh” bối cảnh chung của thế giới là ổn định nên Việt Nam có cơ hội
thuận lợi trong việc xây dựng và phát triển đất nước. Có cơ hội tăng cường hợp tác và tham gia
các liên minh kinh tế khu vực.
+ Các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam nên có thể tiếp thu những tiến bộ khoa học –
kĩ thuật và nguồn đầu tư của nước ngoài để rút ngắn thời gian xây dựng và phát triển đất nước. - Thách thức:
+ Trong qua trình tiếp thu và phát triển cần nhận thức đầy đủ sự cần thiết tất yếu và tìm kiếm
con đường, cách thức hợp lí nhất trong quá trình hội nhập quốc tế, biết phát huy thế mạnh của mình.
+ Hầu hết các nước trong đó có nước ta có điểm xuất phát thấp về kinh tế, trình độ dân trí và
chất lượng nguồn lực còn nhiều hạn chế. Sự cạnh tranh quyết liệt của thị trường thế giới….
Câu 4: Những biểu hiện của tình trạng “Chiến tranh lạnh”:
- Mĩ và các nước đế quốc ráo riết chạy đua vũ trang, tăng cường ngân sách quân sự, thành lập
các khối quân sự, xây dựng nhiều căn cứ quân sự bao quanh Liên Xô và các nước xã hội chủ
nghĩa, tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược.
- Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa phải tăng ngân sách quốc phòng, củng cố khả năng phòng thủ. Câu 5:
- Một số tổ chức LHQ hoạt động ở Việt Nam:
+ UNICEF : Quĩ nhi đồng LHQ
+ UNESCO: Tổ chức VH- KH- GD LHQ
+ WHO: Tổ chức y tế thế giới
+ WTO: Tổ chức thương mại thế giới
+ IMF: Quỹ tiền tệ quốc tế
- Hoạt động của các tổ chức đó có ý nghĩa đối với quá trình phát triển của đất nước: HS tự liên hệ thực tế . BGH Tổ- nhóm CM Người lập Lê Thị Ngọc Anh
Nguyễn Thị Thu Huyền Vũ Thu Hường
TRƯỜNG THCS THANH AM
HƯỚNG DẪN CHÂM VÀ BIỂU ĐIỂM Năm học 2018-2019
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ 9 Mã đề thi 902 Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm( 5 điểm) - Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D B C C A A C D A B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C A C B D B D D B A
Phần II. Tự luận( 5điểm) Câu Đáp án Điểm
a, Nguyên nhân dẫn đế 2,0
n sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh: 0,5
- Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời của người Nhật sẵn sàng tiếp thu những
giá trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc; 0,5 Câu 1 0,5
(3,0 đ) - Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động; 0,5
- Hệ thống tổ chức quản lý có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti Nhật Bản; 1,0
- Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, hệ thống
quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty;
b, Rút ra bài học cho Việt Nam từ sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản:
(Gv cho điểm dựa vào sự trình bày hợp lí của học sinh) Gợi ý:
- Chú trọng đầu tư cho giáo dục, con người.
- Ứng dụng các tiến bộ, thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất, nghiên cứu khoa học.
- Tận dụng các nguồn vốn đầu tư nước ngoài phát triển nền kinh tế đậm đà bản sắc dân tộc. 2,0
Câu 2 Những biểu hiện của tình trạng “Chiến tranh lạnh”: 1,0
( 2,0 đ) - Mĩ và các nước đế quốc ráo riết chạy đua vũ trang, tăng cường ngân sách qân
sự, thành lập các khối quân sự, xây dựng nhiều căn cứ quân sự bao quanh Liên
Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược. 1,0 -
Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa phải tăng ngân sách quốc phòng,
củng cố khả năng phòng thủ. BGH TỔ/NHÓM CM NGƯỜI RA ĐỀ
Lê Thị Ngọc Anh Nguyễn Thị Thu Huyền Vũ Thu Hường
TRƯỜNG THCS THANH AM
HƯỚNG DẪN CHÂM VÀ BIỂU ĐIỂM Năm học 2018-2019
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ 9 Mã đề thi 903 Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm( 5 điểm) - Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A D A D B A A D C B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D C C B B D A C B C
Phần II. Tự luận( 5điểm) Câu Đáp án Điểm
a, Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh: 2,0
- Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời của người Nhật sẵn sàng tiếp thu những 0,5
giá trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc;
- Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động; 0,5
Câu 1 - Hệ thống tổ chức quản lý có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti Nhật Bản; 0,5
(3,0 đ) - Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, hệ thống 0,5
quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty;
b, Rút ra bài học cho Việt Nam từ sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản: 1,0
(Gv cho điểm dựa vào sự trình bày hợp lí của học sinh) Gợi ý:
- Chú trọng đầu tư cho giáo dục, con người.
- Ứng dụng các tiến bộ, thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất, nghiên cứu khoa học.
- Tận dụng các nguồn vốn đầu tư nước ngoài phát triển nền kinh tế đậm đà bản sắc dân tộc.
Những biểu hiện của tình trạng “Chiến tranh lạnh”: 2,0 Câu 2 -
Mĩ và các nước đế quốc ráo riết chạy đua vũ trang, tăng cường ngân sách 1,0
( 2,0 đ) qân sự, thành lập các khối quân sự, xây dựng nhiều căn cứ quân sự bao quanh
Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược. -
Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa phải tăng ngân sách quốc phòng,
củng cố khả năng phòng thủ. 1,0 BGH TỔ/NHÓM CM NGƯỜI RA ĐỀ
Lê Thị Ngọc Anh Nguyễn Thị Thu Huyền Vũ Thu Hường
TRƯỜNG THCS THANH AM
HƯỚNG DẪN CHÂM VÀ BIỂU ĐIỂM Năm học 2018-2019
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ 9 Mã đề thi 904 Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm( 5 điểm) - Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D D C C B A D B C D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B A A B D A C B C A
Phần II. Tự luận( 5điểm) Câu Đáp án Điểm
a, Nguyên nhân dẫn đế 2,0
n sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh: 0,5
- Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời của người Nhật sẵn sàng tiếp thu những giá trị
tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc ; 0,5 Câu 1 0,5
(3,0 đ) - Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động ; 0,5
- Hệ thống tổ chức quản lý có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti Nhật Bản ;
- Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, hệ thống quản 1,0
lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty;
b, Rút ra bài học cho Việt Nam từ sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản:
( Gv cho điểm dựa vào sự trình bày hợp lí của học sinh) Gợi ý:
- Chú trọng đầu tư cho giáo dục, con người.
- Ứng dụng các tiến bộ, thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất, nghiên cứu khoa học.
- Tận dụng các nguồn vốn đầu tư nước ngoài phát triển nền kinh tế đậm đà bản sắc dân tộc. 2,0
Câu 2 Những biểu hiện của tình trạng “Chiến tranh lạnh”: 1,0 ( 2,0 đ) -
Mĩ và các nước đế quốc ráo riết chạy đua vũ trang, tăng cường ngân sách qân sự,
thành lập các khối quân sự, xây dựng nhiều căn cứ quân sự bao quanh Liên Xô và các
nước xã hội chủ nghĩa, tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược. 1,0 -
Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa phải tăng ngân sách quốc phòng, củng cố khả năng phòng thủ. BGH TỔ/NHÓM CM NGƯỜI RA ĐỀ
Lê Thị Ngọc Anh Nguyễn Thị Thu Huyền Vũ Thu Hường