-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học trường THCS Thanh Am, Long Biên năm 2018 - 2019
Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học trường THCS Thanh Am, Long Biên năm 2018 - 2019 là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho thầy cô trong quá trình giảng dạy, ôn luyện kiến thức đã học cho các bạn đồng thời cũng giúp học sinh làm quen nhiều dạng đề kiểm tra Sinh học 9 khác nhau.
Đề HK1 Sinh Học 9 15 tài liệu
Sinh Học 9 182 tài liệu
Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học trường THCS Thanh Am, Long Biên năm 2018 - 2019
Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học trường THCS Thanh Am, Long Biên năm 2018 - 2019 là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho thầy cô trong quá trình giảng dạy, ôn luyện kiến thức đã học cho các bạn đồng thời cũng giúp học sinh làm quen nhiều dạng đề kiểm tra Sinh học 9 khác nhau.
Chủ đề: Đề HK1 Sinh Học 9 15 tài liệu
Môn: Sinh Học 9 182 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Sinh Học 9
Preview text:
TRƯỜNG THCS THANH AM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2018 - 2019 MÔN: SINH HỌC 9
Thời gian làm bài: 45 phút I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:
- Kiểm tra, đánh giá kiến thức của học sinh về: Các thí nghiệm của Men Đen, Nhiễm sắc thể, ADN và gen, Biến dị. 2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng làm bài kiểm tra.
- Rèn kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế.. 3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong kiểm tra thi cử.
4. Phát triển năng lực:
- Giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự lập, tự tin, trung thực, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. Ma trận: Đính kèm trang sau.
III. Đề kiểm tra: Đính kèm trang sau.
IV. Đáp án + biểu điểm: Đính kèm trang sau.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I SINH HỌC 9 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Vận dụng cao Tổng Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề 1: Các thuật ngữ, tỉ Xác định kiểu gen Các thí lệ của phép lai trong phép lai 1 nghiệm MenĐen cặp tính trạng của 4 2 6 MenĐen 1 0,5 1,5đ Chủ đề 2: Sự biến đổi hình Xác
định số Tính số tế bào
Nhiễm sắc thái NST trong lượng NST con và tổng số thể. QT phân bào trong các kì của NST QT phân bào 1 2 2 6 2 0,5 0,5 3,25đ
Chủ đề 3: Cấu tạo ADN, So sánh giữa Vận dụng NTBS, Tính số Nu ADN và protêin
ADN và ARN; tính chiều dài cung cấp cho Gen NTBS ADN QT nhân đôi ADN 2 2 1 1 5 0,5 0,5 1,5 0,25 2,5đ
Chủ đề 4: Nhận biết được Phân biệt đột Vận dụng kiến Biến dị. các dạng đột biến gen và đột thức vào thực biến biến NST tế 2 2 1 1 6 0,5 0,5 1,5 0,25 2,75đ Tổng 9 7 5 2 23 4đ 3đ 2,5đ 0,5đ 10đ Tỉ lệ 40% 30% 25% 5% 100%
TRƯỜNG THCS THANH AM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học: 2018 – 2019 MÔN: SINH HỌC 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút MÃ ĐỀ: 01
Ngày thi: 3/12/2018
I. Trắc nghiệm: 5 điểm
Học sinh tô kín đáp án bằng bút chì cho các câu hỏi sau vào giấy kiểm tra được phát.
Câu 1: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
– A – X – G– T – A – X – G – T –
Đoạn mạch đơn bổ sung với nó có trình tự như thế nào?
A. – U – X – G–A – U – G– X – A –
B. – A – G – X– T – A – X – G – T –
C. – T – G – X–A – T – G– X – A –
D. – T – X – G–U – T – G– X – U–
Câu 2: Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:
A. Co, duỗi trong phân bào B. Tự nhân đôi
C. Biến đổi hình dạng D. Trao đổi chất
Câu 3: Ở người, sự tăng thêm 1 nhiễm sắc thể ở cặp nhiễm sắc thể nào sau đây sẽ gây ra bệnh Đao:
A. Cặp nhiễm sắc thể số 12
B. Cặp nhiễm sắc thể số 21
C. Cặp nhiễm sắc thể số 23
D. Cặp nhiễm sắc thể số 22
Câu 4: Một đoạn ADN có 600 nucleotit, sau 2 lần tự nhân đôi thì cần bao nhiêu nucleotit tự do trong môi trường nội bào? A. 600 B. 1200 C. 1800 D. 2400
Câu 5: Các đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở thể:
A. Thể đồng hợp. B. Thể dị hợp.
C. Thể đột biến.
D. Thể đồng hợp và thể dị hợp.
Câu 6: Quan sát trường hợp minh họa sau đây và hãy xác định đột biến này thuộc dạng nào? ABCDEFGHH—> ABCDEFG
A. Mất đoạn nhiễm sắc thể
B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể
D. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể
Câu 7: Người ta muốn tạo ra thể tứ bội 4n bằng dung dịch Cônsixin. Loài nào sau đây gây đa bội không thành công? A. Lúa B. Ngô C. Cá chép D. Cừu
Câu 8: Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là: A. Kiểu gen
B. Kiểu hình và kiểu gen C. Tính trạng D. Kiểu hình
Câu 9: Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu hình ở con lai phân tích là: A. Có 3 kiểu hình
B. Chỉ có 1 kiểu hình C. Có 2 kiểu hình D. Có 4 kiểu hình
Câu 10: Có 4 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số thể định hướng đã tiêu biến là A. 4 B. 8. C. 1. D. 12.
Câu 11: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN là:
A. A liên kết với T; G liên kết với X
B. A liên kết với G; X liên kết với T
C. A liên kết với U; G liên kết với X
D. A liên kết với X; G liên kết với T
Câu 12: Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 3 trội : 1 lặn. B. 1 trội : 1 lặn. C. 4 trội : 1 lặn. D. 2 trội : 1 lặn.
Câu 13: Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly độc lập?
A. Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng.
B. Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.
C. Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.
D. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng.
Câu 14: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một
phép lai như sau: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% màu lục. Kiểu gen của bố
mẹ trong công thức lai trên như thế nào? A. AA x AA. B. Aa x Aa. C. Aa x aa. D. AA x Aa.
Câu 15: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng
thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?
A. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. B. 100% hạt vàng.
C. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh.
D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.
Câu 16: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Vậy thể (2n + 1) cây cà có số lượng nhiễm sắc thể là: A. 22 B. 23 C. 24 D. 25
Câu 17: Đơn phân cấu tạo nên protêin là: A. Axit amin B. Nucleotit C. Polinucleotit D. Ribonucleotit
Câu 18: Loại tế bào nào sau đây không có cặp NST tương đồng?
A. Tế nào sinh dưỡng của ong đực
B. Tế bào sinh dục sơ khai
C. Tế bào sinh dục chín D. Hợp tử.
Câu 19: Các loại đơn phân giống nhau giữa ARN với ADN là:
A. Ađênin, Uraxin, Timin
B. Guanin, Timin, Xitôzin
C. Ađênin, Guanin, Xitôzin
D. Timin, Xitôzin, Urazin
Câu 20: 2 tế bào sinh dưỡng thực hiện nguyên phân liên tiếp 2 lần, tổng số tế bào con thu được là: A. 16 B. 4 C. 6 D. 8
II. Tự luận: (5 điểm) Học sinh viết câu trả lời vào giấy kiểm tra được phát
Câu 1: (2 điểm) Trình bày diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.
Câu 2: (1,5 điểm) Phân biệt đột biến gen với đột biến NST.
Câu 3: (1,5 điểm) Cho biết một phân tử ADN, số nucleotit (Nu) loại A bằng 5000 Nu chiếm 20% tổng số nucleotit.
a. Tính số nucleotit thuộc các loại T, G, X.
b. Tính chiều dài của phân tử ADN này.
-------------------------------
Chúc các con làm bài thật tốt!
TRƯỜNG THCS THANH AM HƯỚNG DẪN CHẤM
Năm học: 2018 – 2019
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC 9 MÃ ĐỀ: 01 Thời gian: 45 phút
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm)
Mỗi câu đúng được 0.25 điểm. 1 C 6 A 11 A 16 D 2 B 7 D 12 A 17 A 3 B 8 C 13 D 18 C 4 C 9 B 14 B 19 C 5 A 10 D 15 B 20 D
B. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm
Diễn biễn cơ bản của NST trong nguyên phân:
Kì đầu - NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn và dính vào các sợi Câu 1
tơ của thoi phân bào ở tâm động 0,5 điểm (2 điểm)
Kì giữa - Các NST kép đóng xoắn cực đại, xếp thành một hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào 0,5 điểm
Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của TB 0,5 điểm Kì cuối
Các NST đơn dãn xoắn ra, ở dạng sợi mảnh 0,5 điểm Câu 2 Đột biến gen Đột biến NST (1,5
Là những biến đổi trong cấu
Là những biến đổi về cấu trúc hoặc số điểm)
trúc của gen liên quan tới một
lượng NST trong bộ NST của tế bào. 0,5 điểm
hay một số cặp nuclêôtit
Có những dạng: mất cặp Nu,
Có các dạng: đột biến cấu trúc NST
thêm cặp Nu, thay thế cặp Nu,
(mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn,...) và 1 điểm ....
đột biến số lượng NST (dị bội thể, đa bội thể).
Câu 3 a, Theo NTBS ta có: A = T = 5000 Nu 0,25điểm
(1,5điểm) A + G = 50% → G = X = 7500 Nu 0,5 điểm
b. Tổng số Nu: N = A + T + G + X = 25000 Nu 0,25điểm
Chiều dài: L = N/2 x 3,4 = 42500 A0 0,5 điểm
(HS làm cách khác đúng vẫn được điểm) BGH duyệt Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Lê Thị Ngọc Anh Nguyễn Thế Mạnh Nguyễn Thị Ngọc
TRƯỜNG THCS THANH AM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học: 2018 – 2019 MÔN: SINH HỌC 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút MÃ ĐỀ: 02
Ngày thi: 3/12/2018
I. Trắc nghiệm: 5 điểm
Học sinh tô kín đáp án bằng bút chì cho các câu hỏi sau vào giấy kiểm tra được phát.
Câu 1: Các đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở thể:
A. Thể đồng hợp.
B. Thể đột biến. C. Thể dị hợp.
D. Thể đồng hợp và thể dị hợp.
Câu 2: Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu hình ở con lai phân tích là: A. Có 4 kiểu hình
B. Chỉ có 1 kiểu hình C. Có 2 kiểu hình D. Có 3 kiểu hình
Câu 3: 2 tế bào sinh dưỡng thực hiện nguyên phân liên tiếp 2 lần, tổng số tế bào con thu được là: A. 16 B. 8 C. 6 D. 4
Câu 4: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN là:
A. A liên kết với G; X liên kết với T
B. A liên kết với T; G liên kết với X
C. A liên kết với X; G liên kết với T
D. A liên kết với U; G liên kết với X
Câu 5: Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 4 trội : 1 lặn. B. 3 trội : 1 lặn. C. 1 trội : 1 lặn. D. 2 trội : 1 lặn.
Câu 6: Các loại đơn phân giống nhau giữa ARN với ADN là:
A. Guanin, Timin, Xitôzin
B. Ađênin, Uraxin, Timin
C. Ađênin, Guanin, Xitôzin
D. Timin, Xitôzin, Urazin
Câu 7: Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là: A. Kiểu hình
B. Kiểu hình và kiểu gen C. Tính trạng D. Kiểu gen
Câu 8: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng
thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào? A. 100% hạt vàng.
B. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
C. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh.
D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.
Câu 9: Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:
A. Biến đổi hình dạng B. Trao đổi chất
C. Co, duỗi trong phân bào D. Tự nhân đôi
Câu 10: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
– A – X – G– T – A – X – G – T –
Đoạn mạch đơn bổ sung với nó có trình tự như thế nào?
A. – U – X – G–A – U – G– X – A –
B. – T – X – G–U – T – G– X – U–
C. – A – G – X– T – A – X – G – T –
D. – T – G – X–A – T – G– X – A –
Câu 11: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một
phép lai như sau: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% màu lục. Kiểu gen của bố
mẹ trong công thức lai trên như thế nào? A. Aa x aa. B. AA x Aa. C. Aa x Aa. D. AA x AA.
Câu 12: Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly độc lập?
A. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng.
B. Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.
C. Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.
D. Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng.
Câu 13: Một đoạn ADN có 600 nucleotit, sau 2 lần tự nhân đôi thì cần bao nhiêu nucleotit tự do
trong môi trường nội bào? A. 1200 B. 2400 C. 1800 D. 600
Câu 14: Loại tế bào nào sau đây không có cặp NST tương đồng?
A. Tế nào sinh dưỡng của ong đực
B. Tế bào sinh dục sơ khai
C. Tế bào sinh dục chín D. Hợp tử.
Câu 15: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Vậy thể (2n + 1) cây cà có số lượng nhiễm sắc thể là: A. 22 B. 23 C. 24 D. 25
Câu 16: Đơn phân cấu tạo nên protêin là: A. Axit amin B. Nucleotit C. Polinucleotit D. Ribonucleotit
Câu 17: Quan sát trường hợp minh họa sau đây và hãy xác định đột biến này thuộc dạng nào? ABCDEFGHH—> ABCDEFG
A. Mất đoạn nhiễm sắc thể
B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể
C. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể
D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
Câu 18: Ở người, sự tăng thêm 1 nhiễm sắc thể ở cặp nhiễm sắc thể nào sau đây sẽ gây ra bệnh Đao:
A. Cặp nhiễm sắc thể số 12
B. Cặp nhiễm sắc thể số 21
C. Cặp nhiễm sắc thể số 23
D. Cặp nhiễm sắc thể số 22
Câu 19: Có 4 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số thể định hướng đã tiêu biến là A. 4 B. 8. C. 1. D. 12.
Câu 20: Người ta muốn tạo ra thể tứ bội 4n bằng dung dịch Cônsixin. Loài nào sau đây gây đa bội không thành công? A. Lúa B. Ngô C. Cá chép D. Cừu
II. Tự luận: (5 điểm) Học sinh viết câu trả lời vào giấy kiểm tra được phát
Câu 1: (2 điểm) Trình bày diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.
Câu 2: (1,5 điểm) Phân biệt đột biến gen với đột biến NST.
Câu 3: (1,5 điểm) Cho biết một phân tử ADN, số nucleotit (Nu) loại A bằng 5000 Nu chiếm 20% tổng số nucleotit.
a. Tính số nucleotit thuộc các loại T, G, X.
b. Tính chiều dài của phân tử ADN này.
-------------------------------
Chúc các con làm bài thật tốt!
TRƯỜNG THCS THANH AM HƯỚNG DẪN CHẤM
Năm học: 2018 – 2019
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC 9 MÃ ĐỀ: 02 Thời gian: 45 phút
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm)
Mỗi câu đúng được 0.25 điểm. 1 A 6 C 11 C 16 A 2 B 7 C 12 A 17 A 3 B 8 A 13 C 18 B 4 B 9 D 14 C 19 D 5 B 10 D 15 D 20 D
B. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm
Diễn biễn cơ bản của NST trong nguyên phân:
Kì đầu - NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn và dính vào các sợi Câu 1
tơ của thoi phân bào ở tâm động 0,5 điểm (2 điểm)
Kì giữa - Các NST kép đóng xoắn cực đại, xếp thành một hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào 0,5 điểm
Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của TB 0,5 điểm Kì cuối
Các NST đơn dãn xoắn ra, ở dạng sợi mảnh 0,5 điểm Câu 2 Đột biến gen Đột biến NST (1,5điểm)
Là những biến đổi trong cấu
Là những biến đổi về cấu trúc hoặc số
trúc của gen liên quan tới một
lượng NST trong bộ NST của tế bào. 0,5 điểm
hay một số cặp nuclêôtit
Có những dạng: mất cặp Nu,
Có các dạng: đột biến cấu trúc NST
thêm cặp Nu, thay thế cặp Nu,
(mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn,...) và 1 điểm ....
đột biến số lượng NST (dị bội thể, đa bội thể).
Câu 3 a, Theo NTBS ta có: A = T = 5000 Nu 0,25điểm
(1,5điểm) A + G = 50% → G = X = 7500 Nu 0,5 điểm
b. Tổng số Nu: N = A + T + G + X = 25000 Nu 0,25điểm
Chiều dài: L = N/2 x 3,4 = 42500 A0 0,5 điểm
(HS làm cách khác đúng vẫn được điểm) BGH duyệt Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Lê Thị Ngọc Anh Nguyễn Thế Mạnh Nguyễn Thị Ngọc
TRƯỜNG THCS THANH AM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học: 2018 – 2019 MÔN: SINH HỌC 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút MÃ ĐỀ: 03
Ngày thi: 3/12/2018
I. Trắc nghiệm: 5 điểm
Học sinh tô kín đáp án bằng bút chì cho các câu hỏi sau vào giấy kiểm tra được phát.
Câu 1: Người ta muốn tạo ra thể tứ bội 4n bằng dung dịch Cônsixin. Loài nào sau đây gây đa bội không thành công? A. Lúa B. Cừu C. Ngô D. Cá chép
Câu 2: Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là: A. Trao đổi chất
B. Biến đổi hình dạng C. Tự nhân đôi
D. Co, duỗi trong phân bào
Câu 3: Các loại đơn phân giống nhau giữa ARN với ADN là:
A. Timin, Xitôzin, Urazin
B. Ađênin, Uraxin, Timin
C. Guanin, Timin, Xitôzin
D. Ađênin, Guanin, Xitôzin
Câu 4: 2 tế bào sinh dưỡng thực hiện nguyên phân liên tiếp 2 lần, tổng số tế bào con thu được là: A. 4 B. 8 C. 16 D. 6
Câu 5: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép
lai như sau: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% màu lục. Kiểu gen của bố mẹ
trong công thức lai trên như thế nào? A. AA x Aa. B. AA x AA. C. Aa x Aa. D. Aa x aa.
Câu 6: Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là: A. Kiểu hình
B. Kiểu hình và kiểu gen C. Kiểu gen D. Tính trạng
Câu 7: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng
thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào? A. 100% hạt vàng.
B. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
C. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh.
D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.
Câu 8: Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 1 trội : 1 lặn. B. 3 trội : 1 lặn. C. 4 trội : 1 lặn. D. 2 trội : 1 lặn.
Câu 9: Một đoạn ADN có 600 nucleotit, sau 2 lần tự nhân đôi thì cần bao nhiêu nucleotit tự do trong môi trường nội bào? A. 1200 B. 2400 C. 1800 D. 600
Câu 10: Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly độc lập?
A. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng.
B. Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.
C. Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.
D. Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng.
Câu 11: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Vậy thể (2n + 1) cây cà có số lượng nhiễm sắc thể là: A. 22 B. 23 C. 24 D. 25
Câu 12: Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu hình ở con lai phân tích là: A. Có 3 kiểu hình B. Có 4 kiểu hình
C. Có 2 kiểu hình D. Chỉ có 1 kiểu hình
Câu 13: Loại tế bào nào sau đây không có cặp NST tương đồng?
A. Tế nào sinh dưỡng của ong đực
B. Tế bào sinh dục sơ khai
C. Tế bào sinh dục chín D. Hợp tử.
Câu 14: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN là:
A. A liên kết với G; X liên kết với T
B. A liên kết với T; G liên kết với X
C. A liên kết với U; G liên kết với X
D. A liên kết với X; G liên kết với T
Câu 15: Đơn phân cấu tạo nên protêin là: A. Axit amin B. Nucleotit C. Polinucleotit D. Ribonucleotit
Câu 16: Quan sát trường hợp minh họa sau đây và hãy xác định đột biến này thuộc dạng nào? ABCDEFGHH—> ABCDEFG
A. Mất đoạn nhiễm sắc thể
B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể
C. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể
D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
Câu 17: Ở người, sự tăng thêm 1 nhiễm sắc thể ở cặp nhiễm sắc thể nào sau đây sẽ gây ra bệnh Đao:
A. Cặp nhiễm sắc thể số 12
B. Cặp nhiễm sắc thể số 21
C. Cặp nhiễm sắc thể số 23
D. Cặp nhiễm sắc thể số 22
Câu 18: Có 4 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số thể định hướng đã tiêu biến là A. 4 B. 8. C. 1. D. 12.
Câu 19: Các đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở thể:
A. Thể đồng hợp. B. Thể dị hợp.
C. Thể đột biến.
D. Thể đồng hợp và thể dị hợp.
Câu 20: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
– A – X – G– T – A – X – G – T –
Đoạn mạch đơn bổ sung với nó có trình tự như thế nào?
A. – T – X – G–U – T – G– X – U–
B. – A – G – X– T – A – X – G – T –
C. – T – G – X–A – T – G– X – A –
D. – U – X – G–A – U – G– X – A –
II. Tự luận: (5 điểm) Học sinh viết câu trả lời vào giấy kiểm tra được phát
Câu 1: (2 điểm) Trình bày diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.
Câu 2: (1,5 điểm) Phân biệt đột biến gen với đột biến NST.
Câu 3: (1,5 điểm) Cho biết một phân tử ADN, số nucleotit (Nu) loại A bằng 5000 Nu chiếm 20% tổng số nucleotit.
a. Tính số nucleotit thuộc các loại T, G, X.
b. Tính chiều dài của phân tử ADN này.
-------------------------------
Chúc các con làm bài thật tốt!
TRƯỜNG THCS THANH AM HƯỚNG DẪN CHẤM
Năm học: 2018 – 2019
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC 9 MÃ ĐỀ: 03 Thời gian: 45 phút
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm)
Mỗi câu đúng được 0.25 điểm. 1 B 6 D 11 D 16 A 2 C 7 A 12 D 17 B 3 D 8 B 13 C 18 D 4 B 9 C 14 B 19 A 5 C 10 A 15 A 20 C
B. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm
Diễn biễn cơ bản của NST trong nguyên phân:
Kì đầu - NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn và dính vào các sợi Câu 1
tơ của thoi phân bào ở tâm động 0,5 điểm (2 điểm)
Kì giữa - Các NST kép đóng xoắn cực đại, xếp thành một hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào 0,5 điểm
Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của TB 0,5 điểm Kì cuối
Các NST đơn dãn xoắn ra, ở dạng sợi mảnh 0,5 điểm Câu 2 Đột biến gen Đột biến NST (1,5điểm)
Là những biến đổi trong cấu
Là những biến đổi về cấu trúc hoặc số
trúc của gen liên quan tới một
lượng NST trong bộ NST của tế bào. 0,5 điểm
hay một số cặp nuclêôtit
Có những dạng: mất cặp Nu,
Có các dạng: đột biến cấu trúc NST
thêm cặp Nu, thay thế cặp Nu,
(mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn,...) và 1 điểm ....
đột biến số lượng NST (dị bội thể, đa bội thể).
Câu 3 a, Theo NTBS ta có: A = T = 5000 Nu 0,25điểm
(1,5điểm) A + G = 50% → G = X = 7500 Nu 0,5 điểm
b. Tổng số Nu: N = A + T + G + X = 25000 Nu 0,25điểm
Chiều dài: L = N/2 x 3,4 = 42500 A0 0,5 điểm
(HS làm cách khác đúng vẫn được điểm) BGH duyệt Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Lê Thị Ngọc Anh Nguyễn Thế Mạnh Nguyễn Thị Ngọc
TRƯỜNG THCS THANH AM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học: 2018 – 2019 MÔN: SINH HỌC 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút MÃ ĐỀ: 04
Ngày thi: 3/12/2018
I. Trắc nghiệm: 5 điểm
Học sinh tô kín đáp án bằng bút chì cho các câu hỏi sau vào giấy kiểm tra được phát.
Câu 1: Ở người, sự tăng thêm 1 nhiễm sắc thể ở cặp nhiễm sắc thể nào sau đây sẽ gây ra bệnh Đao:
A. Cặp nhiễm sắc thể số 12
B. Cặp nhiễm sắc thể số 21
C. Cặp nhiễm sắc thể số 23
D. Cặp nhiễm sắc thể số 22
Câu 2: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN là:
A. A liên kết với G; X liên kết với T
B. A liên kết với U; G liên kết với X
C. A liên kết với T; G liên kết với X
D. A liên kết với X; G liên kết với T
Câu 3: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Vậy thể (2n + 1) cây cà có số lượng nhiễm sắc thể là: A. 22 B. 23 C. 24 D. 25
Câu 4: Quan sát trường hợp minh họa sau đây và hãy xác định đột biến này thuộc dạng nào? ABCDEFGHH—> ABCDEFG
A. Mất đoạn nhiễm sắc thể
B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể
C. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể
D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
Câu 5: Đơn phân cấu tạo nên protêin là: A. Axit amin B. Ribonucleotit C. Nucleotit D. Polinucleotit
Câu 6: Có 4 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số thể định hướng đã tiêu biến là A. 4 B. 8. C. 1. D. 12.
Câu 7: Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 1 trội : 1 lặn. B. 3 trội : 1 lặn. C. 4 trội : 1 lặn. D. 2 trội : 1 lặn.
Câu 8: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng
thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?
A. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.
B. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh. C. 100% hạt vàng.
D. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
Câu 9: Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly độc lập?
A. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng.
B. Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.
C. Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.
D. Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng.
Câu 10: Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu hình ở con lai phân tích là: A. Có 2 kiểu hình B. Có 4 kiểu hình
C. Có 3 kiểu hình D. Chỉ có 1 kiểu hình
Câu 11: 2 tế bào sinh dưỡng thực hiện nguyên phân liên tiếp 2 lần, tổng số tế bào con thu được là: A. 8 B. 4 C. 16 D. 6
Câu 12: Loại tế bào nào sau đây không có cặp NST tương đồng?
A. Tế nào sinh dưỡng của ong đực B. Hợp tử.
C. Tế bào sinh dục chín
D. Tế bào sinh dục sơ khai
Câu 13: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một
phép lai như sau: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% màu lục. Kiểu gen của bố
mẹ trong công thức lai trên như thế nào? A. AA x AA. B. Aa x aa. C. AA x Aa. D. Aa x Aa.
Câu 14: Các loại đơn phân giống nhau giữa ARN với ADN là:
A. Timin, Xitôzin, Urazin
B. Ađênin, Uraxin, Timin
C. Guanin, Timin, Xitôzin
D. Ađênin, Guanin, Xitôzin
Câu 15: Một đoạn ADN có 600 nucleotit, sau 2 lần tự nhân đôi thì cần bao nhiêu nucleotit tự do
trong môi trường nội bào? A. 1200 B. 1800 C. 600 D. 2400
Câu 16: Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:
A. Co, duỗi trong phân bào B. Tự nhân đôi
C. Biến đổi hình dạng D. Trao đổi chất
Câu 17: Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là:
A. Kiểu hình và kiểu gen B. Kiểu hình C. Tính trạng D. Kiểu gen
Câu 18: Các đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở thể:
A. Thể đồng hợp. B. Thể dị hợp.
C. Thể đột biến.
D. Thể đồng hợp và thể dị hợp.
Câu 19: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
– A – X – G– T – A – X – G – T –
Đoạn mạch đơn bổ sung với nó có trình tự như thế nào?
A. – T – X – G–U – T – G– X – U–
B. – T – G – X–A – T – G– X – A –
C. – A – G – X– T – A – X – G – T –
D. – U – X – G–A – U – G– X – A –
Câu 20: Người ta muốn tạo ra thể tứ bội 4n bằng dung dịch Cônsixin. Loài nào sau đây gây đa bội không thành công? A. Lúa B. Ngô C. Cừu D. Cá chép
II. Tự luận: (5 điểm) Học sinh viết câu trả lời vào giấy kiểm tra được phát
Câu 1: (2 điểm) Trình bày diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.
Câu 2: (1,5 điểm) Phân biệt đột biến gen với đột biến NST.
Câu 3: (1,5 điểm) Cho biết một phân tử ADN, số nucleotit (Nu) loại A bằng 5000 Nu chiếm 20% tổng số nucleotit.
a. Tính số nucleotit thuộc các loại T, G, X.
b. Tính chiều dài của phân tử ADN này.
-------------------------------
Chúc các con làm bài thật tốt!
TRƯỜNG THCS THANH AM HƯỚNG DẪN CHẤM
Năm học: 2018 – 2019
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC 9 MÃ ĐỀ: 04 Thời gian: 45 phút
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm)
Mỗi câu đúng được 0.25 điểm. 1 B 6 D 11 A 16 B 2 C 7 B 12 C 17 C 3 D 8 C 13 D 18 A 4 A 9 A 14 D 19 B 5 A 10 D 15 B 20 C
B. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm
Diễn biễn cơ bản của NST trong nguyên phân:
Kì đầu - NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn và dính vào các sợi Câu 1
tơ của thoi phân bào ở tâm động 0,5 điểm (2 điểm)
Kì giữa - Các NST kép đóng xoắn cực đại, xếp thành một hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào 0,5 điểm
Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của TB 0,5 điểm Kì cuối
Các NST đơn dãn xoắn ra, ở dạng sợi mảnh 0,5 điểm Câu 2 Đột biến gen Đột biến NST (1,5điểm)
Là những biến đổi trong cấu
Là những biến đổi về cấu trúc hoặc số
trúc của gen liên quan tới một
lượng NST trong bộ NST của tế bào. 0,5 điểm
hay một số cặp nuclêôtit
Có những dạng: mất cặp Nu,
Có các dạng: đột biến cấu trúc NST
thêm cặp Nu, thay thế cặp Nu,
(mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn,...) và 1 điểm ....
đột biến số lượng NST (dị bội thể, đa bội thể).
Câu 3 a, Theo NTBS ta có: A = T = 5000 Nu 0,25điểm
(1,5điểm) A + G = 50% → G = X = 7500 Nu 0,5 điểm
b. Tổng số Nu: N = A + T + G + X = 25000 Nu 0,25điểm
Chiều dài: L = N/2 x 3,4 = 42500 A0 0,5 điểm
(HS làm cách khác đúng vẫn được điểm) BGH duyệt Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Lê Thị Ngọc Anh Nguyễn Thế Mạnh Nguyễn Thị Ngọc
TRƯỜNG THCS THANH AM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học: 2018 – 2019 MÔN: SINH HỌC 9 ĐỀ DỰ PHÒNG Thời gian: 45 phút
I. Trắc nghiệm: 5 điểm
Học sinh tô kín đáp án bằng bút chì cho các câu hỏi sau vào giấy kiểm tra được phát.
Câu 1: Bắp cải có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Vậy thể (2n + 1) cây cà có số lượng nhiễm sắc thể là: A. 17 B. 18 C. 19 D. 20
Câu 2: Ở lúa, hạt tròn trội hoàn toàn so với hạt dài. Cho giao phấn giữa cây hạt tròn thuần chủng với
cây hạt dài, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào? A. 100% hạt tròn.
B. 1 hạt tròn : 1 hạt dài.
C. 1 hạt tròn: 3 hạt dài.
D. 3 hạt tròn : 1 hạt dài.
Câu 3: Các đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở thể:
A. Thể đột biến.
B. Thể đồng hợp. C. Thể dị hợp.
D. Thể đồng hợp và thể dị hợp.
Câu 4: Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly độc lập?
A. Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng.
B. Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.
C. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng.
D. Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.
Câu 5: Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:
A. Co, duỗi trong phân bào
B. Biến đổi hình dạng C. Tự nhân đôi D. Trao đổi chất
Câu 6: Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 1 trội : 1 lặn. B. 3 trội : 1 lặn. C. 4 trội : 1 lặn. D. 2 trội : 1 lặn.
Câu 7: Đơn phân cấu tạo nên ADN là: A. Axit amin B. Polinucleotit C. Ribonucleotit D. Nucleotit
Câu 8: 4 tế bào sinh dưỡng thực hiện nguyên phân liên tiếp 2 lần, tổng số tế bào con thu được là: A. 8 B. 16 C. 4 D. 6
Câu 9: Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu hình ở con lai phân tích là: A. Có 2 kiểu hình B. Có 4 kiểu hình
C. Có 3 kiểu hình D. Chỉ có 1 kiểu hình
Câu 10: Quan sát trường hợp minh họa sau đây và hãy xác định đột biến này thuộc dạng nào? ABCDEFGH —> ABCDEFHG
A. Mất đoạn nhiễm sắc thể
B. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể
C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
D. Lặp đoạn nhiễm sắc thể
Câu 11: Có 4 tế bào sinh sinh tham gia giảm phân số tinh trùng được tạo thành là A. 4 B. 8. C. 12 D. 16.
Câu 12: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một
phép lai như sau: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 50% đỏ thẫm : 50% màu lục. Kiểu gen của bố
mẹ trong công thức lai trên như thế nào? A. AA x AA. B. Aa x aa. C. AA x Aa. D. Aa x Aa.
Câu 13: Loại tế bào nào sau đây không có cặp NST tương đồng? A. Hợp tử.
B. Tế nào sinh dưỡng của ong đực
C. Tế bào sinh dục chín
D. Tế bào sinh dục sơ khai
Câu 14: Một đoạn ADN có 500 nucleotit, sau 2 lần tự nhân đôi thì cần bao nhiêu nucleotit tự do
trong môi trường nội bào? A. 500 B. 1000 C. 1500 D. 2000
Câu 15: Các loại đơn phân giống nhau giữa ARN với ADN là:
A. Guanin, Timin, Xitôzin
B. Timin, Xitôzin, Urazin
C. Ađênin, Uraxin, Timin
D. Ađênin, Guanin, Xitôzin
Câu 16: Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là:
A. Kiểu hình và kiểu gen B. Kiểu hình C. Kiểu gen D. Tính trạng
Câu 17: Người ta muốn tạo ra thể tứ bội 4n bằng dung dịch Cônsixin. Loài nào sau đây gây đa bội không thành công? A. Ngô B. Cừu C. Cá chép D. Lúa
Câu 18: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
– A – X – G– T – A – X – G – T –
Đoạn mạch đơn bổ sung với nó có trình tự như thế nào?
A. – T – X – G–U – T – G– X – U–
B. – T – G – X–A – T – G– X – A –
C. – A – G – X– T – A – X – G – T –
D. – U – X – G–A – U – G– X – A –
Câu 19: Ở người, sự tăng thêm 1 nhiễm sắc thể ở cặp nhiễm sắc thể nào sau đây sẽ gây ra bệnh Đao:
A. Cặp nhiễm sắc thể số 23
B. Cặp nhiễm sắc thể số 22
C. Cặp nhiễm sắc thể số 21
D. Cặp nhiễm sắc thể số 12
Câu 20: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN là:
A. A liên kết với T; G liên kết với X
B. A liên kết với X; G liên kết với T
C. A liên kết với G; X liên kết với T
D. A liên kết với U; G liên kết với X
II. Tự luận: (5 điểm) Học sinh viết câu trả lời vào giấy kiểm tra được phát
Câu 1: (2 điểm) Trình bày diễn biến cơ bản của NST trong quá trình giảm phân I.
Câu 2: (1,5 điểm) Phân biệt đột biến gen với đột biến NST.
Câu 3: (1,5 điểm) Một phân tử ADN có 50000 nuclêôtit, trong đó loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit.
a. Tính số lượng các loại nuclêôtit A, T, G.
b. Tính khối lượng của phân tử ADN.
TRƯỜNG THCS THANH AM HƯỚNG DẪN CHẤM
Năm học: 2018 – 2019
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ĐỀ DỰ PHÒNG MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian: 45 phút
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm)
Mỗi câu đúng được 0.25 điểm. 1 C 6 B 11 D 16 D 2 A 7 D 12 B 17 B 3 B 8 B 13 C 18 B 4 C 9 D 14 C 19 C 5 C 10 C 15 D 20 A
B. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm
Diễn biễn cơ bản của NST trong giảm phân I
Kì đầu - Các NST kép xoắn, co ngắn Câu 1
- Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp và có thể bắt 0,5 điểm (2 điểm)
chéo, sau đó tách rời nhau
Kì giữa - Các NST kép tương đồng tập trung thành 2 hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào 0,5 điểm
Kì sau - Các NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào 0,5 điể m Kì cuối
- Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với
số lượng là đơn bội (kép) 0,5 điểm Câu 2 Đột biến gen Đột biến NST (1,5điểm)
Là những biến đổi trong cấu
Là những biến đổi về cấu trúc hoặc số
trúc của gen liên quan tới một
lượng NST trong bộ NST của tế bào. 0,5 điểm
hay một số cặp nuclêôtit
Có những dạng: mất cặp Nu,
Có các dạng: đột biến cấu trúc NST
thêm cặp Nu, thay thế cặp Nu,
(mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn,...) và 1 điểm ....
đột biến số lượng NST (dị bội thể, đa bội thể). Câu 3
a, Theo NTBS ta có: X = G = 5000 x 15% = 750 Nu 0,5điểm
(1,5điểm) A + X = 50% → A = T = 1750 Nu 0,5 điểm
b, Khối lượng : m = L x 300 = 1.500.000 đvC 0,5 điểm
(HS làm cách khác đúng vẫn được điểm) BGH duyệt Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Lê Thị Ngọc Anh Nguyễn Thế Mạnh Nguyễn Thị Ngọc