Đề thi học kì 1 môn Khoa học 4 Cánh diều - Đề số 1

Đề thi học kì 1 môn Khoa học 4 Cánh diều - Đề số 1. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

ĐỀ THI HC KÌ 1 KHOA HC LP 4
SÁCH CÁNH DIỀU CÓ ĐÁP ÁN
I. Đ thi hc kì 1 Khoa hc 4 sách Cánh diu
Câu 1. (0,5đ): Thành phn chính ca không khí gm:
A. Khí ni-tơ, hơi nưc và bi.
B. Khí ô-xi và khí các-bô-níc.
C. Khí ni-tơ và khí ô-xi.
D. Khí ni-tơ, khí ô-xi và các cht khí khác.
Câu 2. (0,5đ): Vì sao phi cung cấp không khí để duy trì s cháy?
A. Vì trong không khí có cha khí ni-tơ.
B. Vì trong không khí có cha khí ô-xi.
C. Vì trong không khí có cha khí các-bô-níc.
Câu 3. (2 đ- mỗi ý đúng: 0,5đ): Nối mi hiện tượng ct bên trái vi mt s
chuyn th ca nưc ct bên phi sao cho phù hp.
Hiện tượng
S chuyn th
1. Nước đóng thành băng
a. Nưc th lng chuyn sang th
khí
2. Băng bị tan
b. Nước th khí chuyn sang th
lng
3. Mùa hè, tri nng làm h nước
khô cn
c. Nưc th lng chuyn sang th
rn
4. S to thành các git sương
d. Nước th rn chuyn sang th
lng
Câu 4. (0,5đ): Khi ánh nng mt tri chiếu t bên phi em, bóng ca em s
phía nào?
A. Phía sau em.
B. Phía bên phi em.
C. Phía bên trái em.
D. Phía trưc mt em
Câu 5. (0,5đ): Ý kiến nào sau đây không đúng?
Đổ nước nóng t phích nước ra cc:
A. Có s truyn nhit t nước ra cc.
B. Có s truyn nhit t cc ra nưc.
C. Có s truyn nhit t nước ra không khí.
D. Có s truyn nhit t cc ra không khí.
Câu 6. (0,5đ): Quá trình cây hút khí ô-xi và thi ra khí các-bô-níc được gi là
gì?
A. Thoát hơi nưc.
B. Quang hp.
C. Hô hp
Câu 7. (0,5đ): Cho đưng vào cc nưc ta nhìn thy các ht đưng. Kết qu
quan sát này cho thấy nước có tính cht nào sau đây?
A. Nưc không có hình dng nhất định.
B. Nưc có th thm qua mt s vt.
C. Nưc trong sut.
D. Nưc có th hoà tan mt s cht.
Câu 8. (0,5đ): Khuy cc nưc đã cho đưng. Mt lúc sau, ta không nhìn thy
các ht đưng na. Kết qu quan sát này cho thấy nước có tính cht nào sau
đây?
A. Nưc không có hình dng nhất định.
B. Nưc có th thm qua mt s vt.
C. Nưc trong sut.
D. Nưc có th hoà tan mt s cht
Câu 9. (0,5đ): Bn An tiến hành thí nghim như sau. Bạn đặt mt t bìa đen có
l thng chn gia mt và mt ngn nến sao cho mt nhìn thy ngn nến. Sau
đó bạn li đt tiếp 2 t bìa đen khác (cũng có lỗ thng) trong khong gia mt
và ngn nến (hình v), di chuyn các tm bìa này và thy rng ch khi 3 l
thng thng hàng thì bn mi nhìn thy ngn nến. Thí nghim này cho thy ánh
sáng:
A. truyền qua được 1 hoc 3 tm bìa
B. truyn thng
C. ch truyn qua các tm bìa trng
D. có tính cht B và C
Câu 10. (0,5đ): Thi nghiệm đặt cây đậu được trồng trong đất có đ cht
khoáng vào trong phòng ti ri tưới nưc thưng xuyên nhm chứng minh điều
gì?
A. Cây cần nước
B. Cây cn ánh sáng
C. Cây cn cht khoáng
D. Cây cn không khí.
Câu 11. (0,5đ): Th hòn đá nhỏ xung suối. Sau đó ta nghe tiếng hòn đá chạm
vào đá ở dưới sui. Hiện tượng này cho thy rằng âm thanh đã lan truyền qua:
A. Cht lng
B. Cht khí
C. Cht rn
D. C cht lng và cht khí
Câu 12. (1 đ): Có hai chiếc cc có cùng hình dạng, kích thước nhưng làm từ
hai chất khác nhau. Nêu cách làm đểm hiu chiếc cc nào dn nhiệt kém hơn.
Câu 13. (1đ): Vì sao khi tri rét ta mc áo bông hoc áo lông li thy m?
Câu 14. (1 đ): Khi trời rét đậm người nông dân thường s dng tm ni lông
trắng để che cho m. Việc làm đó nhằm đáp ứng yếu t nào cn cho s sng
ca cây?
II. Ma trận Đề thi hc kì 1 Khoa hc 4 sách Cánh diu
Mch ni dung
Tên bài
TPNL 1
TPNL 2
TPNL3
Cht
c
Câu 1,2,3
Câu 7, 8
Không khí
Năng lưng
Ánh sáng
Câu 9, 11,
12
Câu 13
Âm thanh
Câu 4, 5,
Nhit
Thc vt và
động vt
Nhu cu sng ca
thc vt và đng
vt
Câu 6
Câu 10
Câu 14
ng dng thc
tin v nhu cu
sng ca thc vt
và động vt trong
chăm sóc cây
trng và vt nuôi
Tng
S câu
6
6
2
S điểm
3,5
4,5
2
III. Đáp án Đề thi hc kì 1 Khoa hc 4 sách Cánh diu
Câu 1. (0,5đ): Thành phn chính ca không khí gm:
D. Khí ni-tơ, khí ô-xi và các cht khí khác.
Câu 2. (0,5đ): Vì sao phi cung cấp không khí để duy trì s cháy?
B. Vì trong không khí có cha khí ô-xi.
Câu 3. (2 đ- mỗi ý đúng: 0,5đ): Nối mi hiện tượng ct bên trái vi mt s
chuyn th ca nưc ct bên phi sao cho phù hp.
1 - c;
2 - d;
3 - a;
4 - b;
Câu 4. (0,5đ): Khi ánh nắng mt tri chiếu t bên phi em, bóng ca em s
phía nào?
C. Phía bên trái em.
Câu 5. (0,5đ): Ý kiến nào sau đây không đúng?
Đổ nước nóng t phích nước ra cc:
B. Có s truyn nhit t cốc ra nước.
Câu 6. (0,5đ): Quá trình cây hút khí ô-xi và thi ra khí các-bô-níc được gi là
gì?
C. Hô hp
Câu 7. (0,5đ): Cho đưng vào cc nưc ta nhìn thy các ht đưng. Kết qu
quan sát này cho thấy nước có tính cht nào sau đây?
C. Nưc trong sut.
Câu 8. (0,5đ): Khuy cc nưc đã cho đưng. Mt lúc sau, ta không nhìn thy
các ht đưng na. Kết qu quan sát này cho thấy nước có tính cht nào sau
đây?
D. Nưc có th hoà tan mt s cht
Câu 9. (0,5đ): Bn An tiến hành thí nghim như sau. Bạn đặt mt t bìa đen có
l thng chn gia mt và mt ngn nến sao cho mt nhìn thy ngn nến. Sau
đó bạn li đt tiếp 2 t bìa đen khác (cũng có lỗ thng) trong khong gia mt
và ngn nến (hình v), di chuyn các tm bìa này và thy rng ch khi 3 l
thng thng hàng thì bn mi nhìn thy ngn nến. Thí nghim này cho thy ánh
sáng:
B. truyn thng
Câu 10. (0,5đ): Thí nghiệm đặt cây đậu được trồng trong đất có đ cht
khoáng vào trong
phòng ti ri tưi nước thường xuyên nhm chứng minh điều gì?
B. Cây cn ánh sáng
Câu 11. (0,5đ): Th hòn đá nhỏ xung suối. Sau đó ta nghe tiếng hòn đá chạm
vào đá ở dưới sui. Hiện tượng này cho thy rằng âm thanh đã lan truyền qua:
D. C cht lng và cht khí
Câu 12. (1 đ): Có hai chiếc cc có cùng hình dạng, kích thước nhưng làm t
hai chất khác nhau. Nêu cách làm đểm hiu chiếc cc nào dn nhiệt kém hơn.
Tr li
Có hai chiếc cc có cùng hình dạng, kích thước nhưng làm từ hai cht khác
nhau. Cách làm để tìm hiu chiếc cc nào dn nhiệt kém hơn: đổ nước nóng
vào 2 cc ri dùng tay chm vào thành cc, tay thành cốc nào nóng ít hơn thì
chiếc cốc đó dẫn nhiệt kém hơn.
Câu 13. (1đ): Vì sao khi tri rét ta mc áo bông hoc áo lông li thy m?
Tr li
Khi tri rét, mc áo bông s cm thy ấm hơn là vì bông dẫn nhit kém nên
không khí lnh t bên ngoài khó đi vào cơ thể hơn và nhiệt đ trong cơ thể khó
thoát ra ngoài hơn.
Câu 14. (1 đ): Khi trời rét đậm người nông dân thường s dng tm ni lông
trắng để che cho m. Việc làm đó nhằm đáp ứng yếu t nào cn cho s sng
ca cây?
Tr li
Việc làm đó nhằm đáp ứng yếu t ánh sáng và nhit cho s sng ca cây.
| 1/7

Preview text:

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 KHOA HỌC LỚP 4
SÁCH CÁNH DIỀU CÓ ĐÁP ÁN
I. Đề thi học kì 1 Khoa học 4 sách Cánh diều
Câu 1. (0,5đ): Thành phần chính của không khí gồm:
A. Khí ni-tơ, hơi nước và bụi.
B. Khí ô-xi và khí các-bô-níc.
C. Khí ni-tơ và khí ô-xi.
D. Khí ni-tơ, khí ô-xi và các chất khí khác.
Câu 2. (0,5đ): Vì sao phải cung cấp không khí để duy trì sự cháy?
A. Vì trong không khí có chứa khí ni-tơ.
B. Vì trong không khí có chứa khí ô-xi.
C. Vì trong không khí có chứa khí các-bô-níc.
Câu 3. (2 đ- mỗi ý đúng: 0,5đ): Nối mỗi hiện tượng ở cột bên trái với một sự
chuyển thể của nước ở cột bên phải sao cho phù hợp. Hiện tượng Sự chuyển thể
a. Nước ở thể lỏng chuyển sang thể
1. Nước đóng thành băng khí
b. Nước ở thể khí chuyển sang thể 2. Băng bị tan lỏng
3. Mùa hè, trời nắng làm hồ nước
c. Nước ở thể lỏng chuyển sang thể khô cạn rắn
d. Nước ở thể rắn chuyển sang thể
4. Sự tạo thành các giọt sương lỏng
Câu 4. (0,5đ): Khi ánh nắng mặt trời chiếu từ bên phải em, bóng của em sẽ ở phía nào? A. Phía sau em. B. Phía bên phải em. C. Phía bên trái em. D. Phía trước mặt em
Câu 5. (0,5đ): Ý kiến nào sau đây không đúng?
Đổ nước nóng từ phích nước ra cốc:
A. Có sự truyền nhiệt từ nước ra cốc.
B. Có sự truyền nhiệt từ cốc ra nước.
C. Có sự truyền nhiệt từ nước ra không khí.
D. Có sự truyền nhiệt từ cốc ra không khí.
Câu 6. (0,5đ): Quá trình cây hút khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc được gọi là gì? A. Thoát hơi nước. B. Quang hợp. C. Hô hấp
Câu 7. (0,5đ): Cho đường vào cốc nước ta nhìn thấy các hạt đường. Kết quả
quan sát này cho thấy nước có tính chất nào sau đây?
A. Nước không có hình dạng nhất định.
B. Nước có thể thấm qua một số vật. C. Nước trong suốt.
D. Nước có thể hoà tan một số chất.
Câu 8. (0,5đ): Khuấy cốc nước đã cho đường. Một lúc sau, ta không nhìn thấy
các hạt đường nữa. Kết quả quan sát này cho thấy nước có tính chất nào sau đây?
A. Nước không có hình dạng nhất định.
B. Nước có thể thấm qua một số vật. C. Nước trong suốt.
D. Nước có thể hoà tan một số chất
Câu 9. (0,5đ): Bạn An tiến hành thí nghiệm như sau. Bạn đặt một tờ bìa đen có
lỗ thủng chắn giữa mắt và một ngọn nến sao cho mắt nhìn thấy ngọn nến. Sau
đó bạn lại đặt tiếp 2 tờ bìa đen khác (cũng có lỗ thủng) trong khoảng giữa mắt
và ngọn nến (hình vẽ), di chuyển các tấm bìa này và thấy rằng chỉ khi 3 lỗ
thủng thẳng hàng thì bạn mới nhìn thấy ngọn nến. Thí nghiệm này cho thấy ánh sáng:
A. truyền qua được 1 hoặc 3 tấm bìa B. truyền thẳng
C. chỉ truyền qua các tấm bìa trắng D. có tính chất B và C
Câu 10. (0,5đ): Thi nghiệm đặt cây đậu được trồng trong đất có đủ chất
khoáng vào trong phòng tối rồi tưới nước thường xuyên nhằm chứng minh điều gì? A. Cây cần nước B. Cây cần ánh sáng C. Cây cần chất khoáng D. Cây cần không khí.
Câu 11. (0,5đ): Thả hòn đá nhỏ xuống suối. Sau đó ta nghe tiếng hòn đá chạm
vào đá ở dưới suối. Hiện tượng này cho thấy rằng âm thanh đã lan truyền qua: A. Chất lỏng B. Chất khí C. Chất rắn
D. Cả chất lỏng và chất khí
Câu 12. (1 đ): Có hai chiếc cốc có cùng hình dạng, kích thước nhưng làm từ
hai chất khác nhau. Nêu cách làm để tìm hiểu chiếc cốc nào dẫn nhiệt kém hơn.
Câu 13. (1đ): Vì sao khi trời rét ta mặc áo bông hoặc áo lông lại thấy ấm?
Câu 14. (1 đ): Khi trời rét đậm người nông dân thường sử dụng tấm ni lông
trắng để che cho mạ. Việc làm đó nhằm đáp ứng yếu tố nào cần cho sự sống của cây?
II. Ma trận Đề thi học kì 1 Khoa học 4 sách Cánh diều Mạch nội dung Tên bài TPNL 1 TPNL 2 TPNL3 Tổng Nước Câu 1,2,3 Câu 7, 8 5 Chất Không khí Câu 9, 11, Ánh sáng Câu 13 6 12 Năng lượng Âm thanh Câu 4, 5, Nhiệt Nhu cầu sống của thực vật và động Câu 6 Câu 10 Câu 14 3 vật Ứng dụng thực Thực vật và độ tiễn về nhu cầu ng vật sống của thực vật và động vật trong chăm sóc cây trồng và vật nuôi Tổng Số câu 6 6 2 14 Số điểm 3,5 4,5 2 10
III. Đáp án Đề thi học kì 1 Khoa học 4 sách Cánh diều
Câu 1. (0,5đ): Thành phần chính của không khí gồm:
D. Khí ni-tơ, khí ô-xi và các chất khí khác.
Câu 2. (0,5đ): Vì sao phải cung cấp không khí để duy trì sự cháy?
B. Vì trong không khí có chứa khí ô-xi.
Câu 3. (2 đ- mỗi ý đúng: 0,5đ): Nối mỗi hiện tượng ở cột bên trái với một sự
chuyển thể của nước ở cột bên phải sao cho phù hợp. 1 - c; 2 - d; 3 - a; 4 - b;
Câu 4. (0,5đ): Khi ánh nắng mặt trời chiếu từ bên phải em, bóng của em sẽ ở phía nào?
C. Phía bên trái em.
Câu 5. (0,5đ): Ý kiến nào sau đây không đúng?
Đổ nước nóng từ phích nước ra cốc:
B. Có sự truyền nhiệt từ cốc ra nước.
Câu 6. (0,5đ): Quá trình cây hút khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc được gọi là gì? C. Hô hấp
Câu 7. (0,5đ): Cho đường vào cốc nước ta nhìn thấy các hạt đường. Kết quả
quan sát này cho thấy nước có tính chất nào sau đây?
C. Nước trong suốt.
Câu 8. (0,5đ): Khuấy cốc nước đã cho đường. Một lúc sau, ta không nhìn thấy
các hạt đường nữa. Kết quả quan sát này cho thấy nước có tính chất nào sau đây?
D. Nước có thể hoà tan một số chất
Câu 9. (0,5đ): Bạn An tiến hành thí nghiệm như sau. Bạn đặt một tờ bìa đen có
lỗ thủng chắn giữa mắt và một ngọn nến sao cho mắt nhìn thấy ngọn nến. Sau
đó bạn lại đặt tiếp 2 tờ bìa đen khác (cũng có lỗ thủng) trong khoảng giữa mắt
và ngọn nến (hình vẽ), di chuyển các tấm bìa này và thấy rằng chỉ khi 3 lỗ
thủng thẳng hàng thì bạn mới nhìn thấy ngọn nến. Thí nghiệm này cho thấy ánh sáng: B. truyền thẳng
Câu 10. (0,5đ): Thí nghiệm đặt cây đậu được trồng trong đất có đủ chất khoáng vào trong
phòng tối rồi tưới nước thường xuyên nhằm chứng minh điều gì?
B. Cây cần ánh sáng
Câu 11. (0,5đ): Thả hòn đá nhỏ xuống suối. Sau đó ta nghe tiếng hòn đá chạm
vào đá ở dưới suối. Hiện tượng này cho thấy rằng âm thanh đã lan truyền qua:
D. Cả chất lỏng và chất khí
Câu 12. (1 đ): Có hai chiếc cốc có cùng hình dạng, kích thước nhưng làm từ
hai chất khác nhau. Nêu cách làm để tìm hiểu chiếc cốc nào dẫn nhiệt kém hơn. Trả lời
Có hai chiếc cốc có cùng hình dạng, kích thước nhưng làm từ hai chất khác
nhau. Cách làm để tìm hiểu chiếc cốc nào dẫn nhiệt kém hơn: đổ nước nóng
vào 2 cốc rồi dùng tay chạm vào thành cốc, tay ở thành cốc nào nóng ít hơn thì
chiếc cốc đó dẫn nhiệt kém hơn.
Câu 13. (1đ): Vì sao khi trời rét ta mặc áo bông hoặc áo lông lại thấy ấm? Trả lời
Khi trời rét, mặc áo bông sẽ cảm thấy ấm hơn là vì bông dẫn nhiệt kém nên
không khí lạnh từ bên ngoài khó đi vào cơ thể hơn và nhiệt độ trong cơ thể khó thoát ra ngoài hơn.
Câu 14. (1 đ): Khi trời rét đậm người nông dân thường sử dụng tấm ni lông
trắng để che cho mạ. Việc làm đó nhằm đáp ứng yếu tố nào cần cho sự sống của cây? Trả lời
Việc làm đó nhằm đáp ứng yếu tố ánh sáng và nhiệt cho sự sống của cây.