Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều - Đề 1

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều - Đề 1 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

MA TRẬN ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ I
MÔN NG VĂN, LP 8
T
T
Kĩ
năn
g
Ni
dungơ
n v kin
thc
Mc đ nhn thc
Tn
g
%
đim
Nhn bit
Thông hiu
Vn dng
cao
TNK
Q
T
L
TNK
Q
T
L
TNK
Q
T
L
TNK
Q
T
L
1
Đc
hiu
Truyn
i
3
0
5
0
0
2
0
60
2
Vit
Viết bài
văn nghị
luận về
một vấn
đề của
đời sống
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tng
15
5
25
15
0
30
0
10
100
T l %
20%
40%
10%
T l chung
60%
40%
BNG ĐC T ĐỀ KIM TRA CUI HC K I
MÔN: NG VĂN LP 8 - THI GIAN LM BI: 90 PHT
TT
Cơn
g/
Ch đ
Ni dung/
Đơn v
kin thc
Mc độ đnh gi
S câu hi theo mc đ nhn
thc
Nh
n
bit
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đc
hiu
Truyn
i
Nhn bit:
- Nhn biết được th loi ca
văn bản.
- Nhn biết được phương thức
biểu đạt của văn bản.
- Nhn diện được ngôi k
trong truyện cười.
Thông hiu:
- Mục đích nội dung
truyện đề cập đến.
- Xác định được nghĩa của các
yếu t Hán Vit.
- Phân tích, giải được ý
nghĩa, tác dụng ca các chi tiết
tiêu biu.
- Trình bày đưc tính cách
nhân vt qua li của người k
chuyn.
Vn dng:
- Rút ra được thông điệp / bài
hc / li khuyên cho bn thân
người khác t ni dung, ý
nghĩa của câu chuyn.
- Th hiện đưc ý kiến, thái độ
ca bản thân đối vi bài hc
đưc th hin qua tác phm.
3 TN
5TN
2TL
2
Vit
Viết bài
văn nghị
luận về
một vấn
Nhn bit: Nhn biết được
yêu cu của đề v kiểu văn
bn, v vấn đề ngh lun.
1TL*
đề của đời
sống
Thông hiu: Viết đúng về ni
dung, v hình thc (T ng,
diễn đạt, b cục văn bản…)
Vn dng:
Viết được một bài văn nghị
lun v mt vấn đề trong cuc
sng. Lp lun mch lc, biết
kết hp gia l dn chng
để làm vấn đề ngh lun;
ngôn ng trong sáng, gin d;
th hiện được cm xúc ca
bản thân trước vấn đề cn bàn
lun.
Vn dng cao:
s sáng to v dùng t,
diễn đạt, la chn l, dn
chứng để bày t ý kiến mt
cách thuyết phc.
Tng
3TN
5TN
2 TL
1 TL
T l %
20
40
30
10
T l chung
60
40
ĐỀ KIM TRA CUI HC K I
NĂM HỌC 2023-2024
MÔN: NG VĂN, LP 8
Thi gian làm bài: 90 phút
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và tr li câu hi bên dưới:
Tam đại con gà
Xưa, anh học trò học hành dốt nát, nhưng trò đời “Xấu hay làm tốt, dốt hay chơi
chữ”, đi đâu cũng lên mặt văn hay chữ tốt.
Có người tưởng anh ta hay chữ thật, mới đón về dạy trẻ.
Một hôm, dạy sách Tam thiên tự, sau chữ “tước” chim sẻ, đến chữ “kê” gà,
thầy thấy mặt chữ nhiều nét rắc rối, không biết chữ gì, học trò lại hỏi gấp, thầy cuống,
nói liều: “Dủ dỉ là con dù dì”. Thầy cũng khôn, sợ nhỡ sai, người nào biết thì xấu hổ,
mới bảo học trò đọc khẽ, tuy vậy, trong lòng thầy vẫn thấp thỏm.
Nhân trong nhà có bàn thờ thổ công, thầy mới đến khấn thầm xin ba đài âm dương
để xem chữ ấy có phải thật là “dù dì” không. Thổ công cho ba đài được cả ba.
Thấy vậy, thầy lấy làm đắc chí lắm, hôm sau bệ vệ ngồi trên giường, bảo trẻ đọc
cho to. Trò vâng lời thầy, gân cổ lên gào:
Dủ dỉ là con dù dì! Dủ dỉ là con dù dì…
Bố chúng đang cuốc đất ngoài vườn, nghe tiếng học, ngạc nhiên bỏ cuốc chạy vào,
giở sách ra xem, hỏi thầy:
Chết chửa! Chữ “kê” là gà, sao thầy lại dạy ra “dủ dỉ” là con “dù dì”?
Bấy giờ thầy mới nghĩ thầm: “Mình đã dốt, thổ công nhà nó cũng dốt nữa”, nhưng
nhanh trí thầy vội nói gỡ:
Tôi vẫn biết chữ ấy ch“kê” “kê” nghĩa “gà” nhưng tôi dạy cháu thế
là dạy cho cháu nó biết tận tam đại con gà kia.
Chủ nhà càng không hiểu, hỏi:
Tam đại con gà là nghĩa ra làm sao?
Thế này nhé! Dủ dỉ là con dù dì, dù dì là chị con công, con công là ông con gà!
( SGK Ngữ văn 10, Trang 78-79, Tập I, NXBGD 2006)
Câu 1 (0.5 điểm). Truyn “Tam đại con gà thuc th loi nào?
A. Truyện cười. B. Truyện đồng thoi. C. Truyn c tích D. Truyn ng ngôn.
Câu 2 (0.5 điểm): Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì?
A. Miêu t B. T s C. Biu cm D. Ngh lun
Câu 3 (0.5 điểm): Văn bản trên sử dụng ngôi kể thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ hai
C. Ngôi thứ ba D. Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba
Câu 4 (0.5 điểm). Nội dung được đề cập trong câu chuyện trên nhằm mục đích gì?
A. Mua vui, giải trí.
B. Phê phán sự coi thường của người cha đối với thầy đ.
C. Phê phán thói hư, tật xấu của thầy đồ xưa.
D. Phê phán thói dốt nát và sĩ diện hão của ông thầy đồ xưa.
Câu 5 (0.5 điểm): Em hiểu thế nào về nghĩa của từ “thổ công”?
A. Vị thần trông coi về sự sống.
B. Vị thần trông coi việc bếp núc trong gia đình.
C. Vị thần trông coi nhà cửa, đất cát gia đình.
D. Vị thần se duyên đôi lứa.
Câu 6 (0.5 điểm): Em nhận xét về những điều ông thầy đã làm trong truyện “Tam
đại con gà”?
A. Đây là những hành động thể hiện sự khôn lỏi.
B. Đây là những hành động phổ biến trong xã hội lúc bấy giờ.
C. Đây là những hành động thể hiện sự liều lĩnh của thầy đồ.
D. Đây những hành động trái với tự nhiên, không thể có trong công việc dạy học của
một người thầy đích thực.
Câu 7 (0.5 điểm): Chi tiết thầy đồ bảo học trò đọc khẽ câu “Dủ dỉ là con dù dì” có ý
nghĩa gì?
A. ý che giấu, không để người khác học lỏm.
B. Thể hiện sự ngụy biện, chống chế cho sai lầm của mình.
C. Thể hiện sự dốt nát, mê tín của thầy đồ.
D. Đây là biểu hiện cho sự thận trọng muốn che giấu cái dốt của mình.
Câu 8 (0.5 điểm): Thầy đồ trong câu chuyện là người như thế nào?
A. Là một học trò dốt nhưng hay nói chữ, mê tín dị đoan.
B. Là một người học rộng, tài cao.
C. Là người yêu quý trẻ con.
D. Là người rất ham học hỏi.
Câu 9 (1 điểm): y nêu bài học ý nghĩa nhất đối với em rút ra từ văn bản trên.
Câu 10 (1 điểm): Qua câu chuyện, tác giả dân gian đã phê phán kiểu người nào trong
xã hội bấy giờ?
II. VIẾT. (4,0 điểm)
Viết một bài văn trình bày ý kiến của em về vấn đề đội bảo hiểm khi tham
gia giao thông bằng xe đạp điện và xe máy.
------------------- HẾT-------------------
NG DN CHM ĐỀ KIM TRA CUI HC K I
NĂM HỌC 2023-2024
MÔN: NG VĂN 8
(Hướng dn chm gm 03 trang)
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
I. Đọc
hiểu
1
A
0,5
2
B
0,5
3
C
0,5
4
D
0,5
5
C
0,5
6
D
0,5
7
D
0,5
8
A
0,5
9
HS hiểu được tiếng cười trào phúng từ câu chuyện, qua đó
rút ra bài học ý nghĩa nhất cho bản thân, đó thể phải
luôn học hỏi, không nên che dấu cái dốt của mình, không
nên sĩ diện hão,…
1,0
10
Tác giả phê phán thói dốt nát diện hão của những ông
thầy đồ ngày xưa.
1,0
II. Vit
a. Đảm bo cấu trúc bài văn nghị lun..
Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống
trình bày vấn đề ý kiến (tán thành hay phản đối) của
người viết; đưa ra được lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng.
0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề.
Nghị luận vấn đề đội bảo hiểm khi tham gia giao thông
bằng xe đạp điện và xe máy.
0,25
c. Ngh lun v hiện tượng đội mũ bảo him khi tham gia
giao thông bằng xe đạp điện và xe máy.
Học sinh thể nghị luận theo nhiều các khác nhau nhưng
vẫn đảm bảo được các yêu cầu sau:
- Nêu vấn đề cn ngh lun: Vấn đ đội bảo him khi
tham gia giao thông bằng xe đạp điện và xe máy.
- Ngưi viết tán thành ý kiến đã nêu.
- Nêu ra thc trng vic đội mũ bảo him khi tham gia
giao thông của người dân.
2,5
- Nêu nguyn nhân ca thc trng trên.
- Kết hp lí l vi bng chng để ch ra hu qu hoc
những điều tích cc ca việc đội mũ bảo him khi tham gia
giao thông…
- Đưa ra biện pháp.
Khẳng định lại sự tán thành ý kiến.
d. Chính t, ng pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt
0,5
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lẽ thuyết phục, dẫn chứng
xác thực.
0,5
| 1/8

Preview text:

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 8 Nội Tổn T dung/đơ g năn
Mức độ nhận thức T n vị kiến % g thức điểm Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao TNK T TNK T TNK T TNK T Q L Q L Q L Q L 1 Đọc Truyện hiểu cười 3 0 5 0 0 2 0 60 2 Viết Viết bài văn nghị luận về 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 một vấn đề của đời sống Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 100 Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
Số câu hỏi theo mức độ nhận Chươn Nội dung/ thức TT g/ Đơn vị
Mức độ đánh giá Nhậ Thông Vận Vận Chủ đề kiến thức n hiểu dụng dụng biết cao 1 Đọc Truyện Nhận biết: hiểu cười
- Nhận biết được thể loại của văn bản.
- Nhận biết được phương thức
biểu đạt của văn bản. 3 TN 5TN 2TL
- Nhận diện được ngôi kể trong truyện cười. Thông hiểu: - Mục đích mà nội dung truyện đề cập đến.
- Xác định được nghĩa của các yếu tố Hán Việt.
- Phân tích, lí giải được ý
nghĩa, tác dụng của các chi tiết tiêu biểu.
- Trình bày được tính cách
nhân vật qua lời của người kể chuyện. Vận dụng:
- Rút ra được thông điệp / bài
học / lời khuyên cho bản thân
và người khác từ nội dung, ý
nghĩa của câu chuyện.
- Thể hiện được ý kiến, thái độ
của bản thân đối với bài học
được thể hiện qua tác phẩm. 2 Viết
Viết bài Nhận biết: Nhận biết được 1TL*
văn nghị yêu cầu của đề về kiểu văn luận
về bản, về vấn đề nghị luận. một vấn
đề của đời Thông hiểu: Viết đúng về nội sống
dung, về hình thức (Từ ngữ,
diễn đạt, bố cục văn bản…) Vận dụng:
Viết được một bài văn nghị
luận về một vấn đề trong cuộc
sống. Lập luận mạch lạc, biết
kết hợp giữa lí lẽ và dẫn chứng
để làm rõ vấn đề nghị luận;
ngôn ngữ trong sáng, giản dị;
thể hiện được cảm xúc của
bản thân trước vấn đề cần bàn luận. Vận dụng cao:
Có sự sáng tạo về dùng từ,
diễn đạt, lựa chọn lí lẽ, dẫn
chứng để bày tỏ ý kiến một cách thuyết phục. Tổng 3TN 5TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 8
Thời gian làm bài: 90 phút
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
Tam đại con gà
Xưa, có anh học trò học hành dốt nát, nhưng trò đời “Xấu hay làm tốt, dốt hay chơi
chữ”, đi đâu cũng lên mặt văn hay chữ tốt.

Có người tưởng anh ta hay chữ thật, mới đón về dạy trẻ.
Một hôm, dạy sách Tam thiên tự, sau chữ “tước” là chim sẻ, đến chữ “kê” là gà,
thầy thấy mặt chữ nhiều nét rắc rối, không biết chữ gì, học trò lại hỏi gấp, thầy cuống,
nói liều: “Dủ dỉ là con dù dì”. Thầy cũng khôn, sợ nhỡ sai, người nào biết thì xấu hổ,
mới bảo học trò đọc khẽ, tuy vậy, trong lòng thầy vẫn thấp thỏm.

Nhân trong nhà có bàn thờ thổ công, thầy mới đến khấn thầm xin ba đài âm dương
để xem chữ ấy có phải thật là “dù dì” không. Thổ công cho ba đài được cả ba.

Thấy vậy, thầy lấy làm đắc chí lắm, hôm sau bệ vệ ngồi trên giường, bảo trẻ đọc
cho to. Trò vâng lời thầy, gân cổ lên gào:

– Dủ dỉ là con dù dì! Dủ dỉ là con dù dì…
Bố chúng đang cuốc đất ngoài vườn, nghe tiếng học, ngạc nhiên bỏ cuốc chạy vào,
giở sách ra xem, hỏi thầy:

– Chết chửa! Chữ “kê” là gà, sao thầy lại dạy ra “dủ dỉ” là con “dù dì”?
Bấy giờ thầy mới nghĩ thầm: “Mình đã dốt, thổ công nhà nó cũng dốt nữa”, nhưng
nhanh trí thầy vội nói gỡ:
– Tôi vẫn biết chữ ấy là chữ “kê” mà “kê” nghĩa là “gà” nhưng tôi dạy cháu thế
là dạy cho cháu nó biết tận tam đại con gà kia.

Chủ nhà càng không hiểu, hỏi:
– Tam đại con gà là nghĩa ra làm sao?
– Thế này nhé! Dủ dỉ là con dù dì, dù dì là chị con công, con công là ông con gà!
( SGK Ngữ văn 10, Trang 78-79, Tập I, NXBGD 2006)
Câu 1 (0.5 điểm). Truyện “Tam đại con gà” thuộc thể loại nào?
A. Truyện cười. B. Truyện đồng thoại. C. Truyện cổ tích D. Truyện ngụ ngôn.
Câu 2 (0.5 điểm): Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì?
A. Miêu tả B. Tự sự C. Biểu cảm D. Nghị luận
Câu 3 (0.5 điểm): Văn bản trên sử dụng ngôi kể thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ hai
C. Ngôi thứ ba D. Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba
Câu 4 (0.5 điểm). Nội dung được đề cập trong câu chuyện trên nhằm mục đích gì? A. Mua vui, giải trí.
B. Phê phán sự coi thường của người cha đối với thầy đồ.
C. Phê phán thói hư, tật xấu của thầy đồ xưa.
D. Phê phán thói dốt nát và sĩ diện hão của ông thầy đồ xưa.
Câu 5 (0.5 điểm): Em hiểu thế nào về nghĩa của từ “thổ công”?
A. Vị thần trông coi về sự sống.
B. Vị thần trông coi việc bếp núc trong gia đình.
C. Vị thần trông coi nhà cửa, đất cát gia đình.
D. Vị thần se duyên đôi lứa.
Câu 6 (0.5 điểm): Em có nhận xét gì về những điều ông thầy đã làm trong truyện “Tam đại con gà”?
A. Đây là những hành động thể hiện sự khôn lỏi.
B. Đây là những hành động phổ biến trong xã hội lúc bấy giờ.
C. Đây là những hành động thể hiện sự liều lĩnh của thầy đồ.
D. Đây là những hành động trái với tự nhiên, không thể có trong công việc dạy học của
một người thầy đích thực.
Câu 7 (0.5 điểm): Chi tiết thầy đồ bảo học trò đọc khẽ câu “Dủ dỉ là con dù dì” có ý nghĩa gì?
A. Có ý che giấu, không để người khác học lỏm.
B. Thể hiện sự ngụy biện, chống chế cho sai lầm của mình.
C. Thể hiện sự dốt nát, mê tín của thầy đồ.
D. Đây là biểu hiện cho sự thận trọng muốn che giấu cái dốt của mình.
Câu 8 (0.5 điểm):
Thầy đồ trong câu chuyện là người như thế nào?
A. Là một học trò dốt nhưng hay nói chữ, mê tín dị đoan.
B. Là một người học rộng, tài cao.
C. Là người yêu quý trẻ con.
D. Là người rất ham học hỏi.
Câu 9 (1 điểm): Hãy nêu bài học ý nghĩa nhất đối với em rút ra từ văn bản trên.
Câu 10 (1 điểm): Qua câu chuyện, tác giả dân gian đã phê phán kiểu người nào trong xã hội bấy giờ?
II. VIẾT. (4,0 điểm)
Viết một bài văn trình bày ý kiến của em về vấn đề đội mũ bảo hiểm khi tham
gia giao thông bằng xe đạp điện và xe máy.
------------------- HẾT-------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: NGỮ VĂN 8
(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang) Phần Câu Nội dung Điểm 1 A 0,5 2 B 0,5 3 C 0,5 4 D 0,5 5 C 0,5 6 D 0,5 I. Đọc 7 D 0,5 hiểu 8 A 0,5
HS hiểu được tiếng cười trào phúng từ câu chuyện, qua đó
rút ra bài học ý nghĩa nhất cho bản thân, đó có thể là phải 1,0 9
luôn học hỏi, không nên che dấu cái dốt của mình, không nên sĩ diện hão,…
Tác giả phê phán thói dốt nát và sĩ diện hão của những ông 1,0 10 thầy đồ ngày xưa. II. Viết
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận.. 0,25
Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống
trình bày rõ vấn đề và ý kiến (tán thành hay phản đối) của
người viết; đưa ra được lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25
Nghị luận vấn đề đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông
bằng xe đạp điện và xe máy.

c. Nghị luận về hiện tượng đội mũ bảo hiểm khi tham gia
giao thông bằng xe đạp điện và xe máy.
Học sinh có thể nghị luận theo nhiều các khác nhau nhưng
vẫn đảm bảo được các yêu cầu sau:
- Nêu vấn đề cần nghị luận: Vấn đề đội mũ bảo hiểm khi 2,5
tham gia giao thông bằng xe đạp điện và xe máy.
- Người viết tán thành ý kiến đã nêu.
- Nêu ra thực trạng việc đội mũ bảo hiểm khi tham gia
giao thông của người dân.
- Nêu nguyễn nhân của thực trạng trên.
- Kết hợp lí lẽ với bằng chứng để chỉ ra hậu quả hoặc
những điều tích cực của việc đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông… - Đưa ra biện pháp.
Khẳng định lại sự tán thành ý kiến.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lí lẽ thuyết phục, dẫn chứng 0,5 xác thực.
Document Outline

  • Câu 7 (0.5 điểm): Chi tiết thầy đồ bảo học trò đọc khẽ câu “Dủ dỉ là con dù dì” có ý nghĩa gì?