






Preview text:
  UBND QUẬN …………… 
 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ    .………..   
MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 
Năm học 2023 – 2024    1/ Khung ma trận  Nội dung/ 
Mức độ nhận thức  Tổng  Kĩ  TT  Đơn vị kiến  Nhận biết  Thông hiểu  Vận dụng  % điểm  năng  thức  TNKQ TL TNKQ TL  TNKQ  TL    Đoạn trích      “Suy nghĩ  1  Đọc  về tinh thần  0  2  0  2  0  2  60    hiểu  yêu nước,      lòng tự hào  dân tộc”  Văn nghị      luận về một  2  Viết  0  1*  0  1*  0  2  40  vấn đề của      đời sống.    Tổng  0  30  0  30  0  40  100%     Tỉ lệ %  30%  30%  40%    Tỉ lệ chung  60%  40%    2/ Bảng đặc tả  Số câu hỏi 
theo mức độ nhận thức  Nội dung/  Chương/    TT  Đơn vị kiến 
Mức độ đánh giá  Chủ đề  Nhận  Thông  Vận  thức  biết  hiểu  dụng    1  Đọc hiểu  Đoạn trích  Nhận biết:  2 TL  2 TL  1 TL 
“Suy nghĩ về - Nhận biết được thể loại     
tinh thần yêu của đoạn trích.       
nước, lòng - Nhận biết được yếu tố     
tự hào dân Hán Việt.        tộc” 
- Nhận biết bằng chứng có      trong đoạn trích.        Thông hiểu:       
- Hiểu được luận đề của      đoạn trích.       
- Hiểu được luận điểm của      đoạn trích.       
- Hiểu được nghĩa của yếu      tố Hán Việt.      Vận dụng:     
- Từ vấn đề nghị luận rút ra  bài học cho bản thân.  2  Viết 
Nghị luận về Nhận biết:  vấn đề học 
- Nhận biết được yêu cầu  sinh cần có 
của đề về kiểu văn bản. 
trách nhiệm Thông hiểu: 
với việc bảo - Hiểu được cách triển khai  vệ môi 
bài văn nghị luận.  
trường sống. Vận dụng: 
- Viết được một bài văn      1 TL* 
nghị luận, ngôn ngữ trong 
sáng, giản dị, lý lẽ hợp lý, 
chặt chẽ có sử dụng bằng 
chứng rõ ràng và liên hệ  đến bản thân. 
- Có sự sáng tạo về dùng 
từ, diễn đạt bằng lời văn.  Tổng    2 TL  2 TL  2 TL  Tỉ lệ %    30  30  40  Tỉ lệ chung    60  40            UBND QUẬN…………… 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 
MÔN NGỮ VĂN LỚP 8    .………  NĂM HỌC 2023 - 2024    Thời gian: 90 phút   
(Không kể thời gian phát đề)   
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) 
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: 
(1) Đối với dân tộc Việt Nam, lòng yêu nước, tự hào dân tộc không chỉ là 
một tình cảm tự nhiên, mà nó còn là sản phẩm của lịch sử được hun đúc từ chính 
lịch sử đau thương mà hào hùng của dân tộc Việt Nam. Lịch sử mấy nghìn năm 
của dân tộc Việt Nam là lịch sử đấu tranh giành lại và bảo vệ quốc gia dân 
tộc từ tay kẻ thù xâm lược. Chính vì vậy mà tinh thần yêu nước đã ngấm sâu vào 
tình cảm, vào tư tưởng của mỗi người dân Việt Nam qua tất cả các thời đại, làm 
nên một sức mạnh kì diệu, giúp cho dân tộc ta đánh thắng kẻ thù này đến kẻ thù 
khác cho dù chúng có hùng mạnh đến đâu. Điều này đã được Chủ tịch Hồ Chí 
Minh tổng kết: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống 
quý báu của ta…”, được tiếp nối từ đời này sang đời khác, từ thế hệ đi trước đến  thế hệ sau. 
(2) Khác với thời cha ông, thời cả dân tộc đồng lòng quyết tâm chung một lý 
tưởng đánh giặc cứu nước, giữ nước và bảo vệ đất nước thì yêu nước được thể 
hiện ở tinh thần chiến đấu, hy sinh bản thân để cống hiến cho nền hòa bình, độc 
lập của Tổ quốc. Ngày nay, trong thời bình, quá trình hội nhập kinh tế, văn hóa, 
chính trị thì tinh yêu nước được thể hiện ở nhiều khía cạnh, lĩnh vực khác nhau. 
Mỗi người đều có một lý tưởng sống riêng, yêu nước trước hết là làm tròn nghĩa 
vụ của riêng bản thân, tôn trọng văn hóa, ngôn ngữ dân tộc. Mỗi người cũng lựa 
chọn riêng cho mình cách riêng để thể hiện lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc: có 
người đi nghĩa vụ canh giữ biên cương, có người lựa chọn cống hiến về tri thức, 
có người lại chọn cống hiến trên lĩnh vực thể thao, những trận bóng đá đẹp nhất 
và ý nghĩa nhất cho người hâm mộ, làm rạng danh quê hương, đất nước. 
( Trích “Suy nghĩ về tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc”, 
Phạm Thảo, NXB Trẻ) 
Câu 1. (1.0 điểm) Xác định thể loại và nêu luận đề của đoạn ngữ liệu. 
Câu 2. (1.0 điểm) Xác định một yếu tố Hán Việt (thông dụng) trong câu in đậm 
và cho biết nghĩa của yếu tố Hán Việt trong câu in đậm. 
Câu 3. (1.0 điểm) Tìm hai bằng chứng có trong đoạn ngữ liệu (2). 
Câu 4. (1.0 điểm) Nêu luận điểm của đoạn ngữ liệu (2). 
Câu 5. (2.0 điểm) Từ vấn đề nghị luận được đặt ra, em rút ra bài học gì cho bản 
thân? (Hãy viết đoạn văn trả lời từ 4 đến 6 dòng)   
II. LÀM VĂN (4.0 điểm) 
Viết bài văn nghị luận học sinh cần có trách nhiệm với việc bảo vệ môi trường  sống.    Hết          ĐÁP ÁN ĐỀ THI  Phần Câu  Nội dung  Điểm  I     ĐỌC HIỂU  6.0    1  HS nêu được:  1.0 
- Thể loại: Nghị luận.  (0.5) 
- Luận đề của đoạn ngữ liệu: Bàn về lòng yêu nước, tự hào dân (0.5)  tộc.  2  HS nêu được:  1.0 
- Yếu tố Hán Việt: quốc hoặc gia.  (0.5) 
- Nghĩa của yếu tố Hán Việt trên là: quốc nghĩa là nước hoặc gia (0.5)  nghĩa là nhà.    3  HS nêu được:  1.0 
Bằng chứng trong đoạn ngữ liệu (2) là:   
- Mỗi người cũng lựa chọn riêng cho mình cách riêng để thể hiện   
lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc: có người đi nghĩa vụ canh   
giữ biên cương, có người lựa chọn cống hiến về tri thức, có người   
lại chọn cống hiến trên lĩnh vực thể thao, những trận bóng đá đẹp 
nhất và ý nghĩa nhất cho người hâm mộ, làm rạng danh quê  hương, đất nước. 
(HS có thể chép lại ngữ liệu hoặc liệt kê, HS nêu được 2 bằng  chứng)  4 
HS nêu được: Luận điểm trong đoạn ngữ liệu (2) là:  (1.0) 
Lòng yêu nước được thể hiện xuyên suốt qua quá trình lịch sử, ở   
nhiều khía cạnh và lĩnh vực khác nhau.  5 
Từ vấn đề nghị luận được đặt ra, em rút ra bài học cho bản ( 2.0)  thân:  
- Nhận thức được tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc là 
truyền thống vô cùng quý báu. 
- Em sẽ hành động cụ thể: 
+ Em cần giữ gìn và phát huy những truyền thống tốt đẹp ấy. 
+ Chăm lo học tập, rèn luyện, tham gia các hoạt động có ích để 
góp phần xây dựng quê hương giàu đẹp. 
+ Cần sáng suốt trước mọi âm mưu dụ dỗ, lôi kéo của thế lực thù  địch. 
+ Tuyên truyền cho mọi người nhận thức sâu sắc về tinh thần 
yêu nước, lòng tự hào dân tộc. 
(HS nêu được ít nhất 3 ý)  II    VIẾT  4.0 
Đề 1: Viết bài văn nghị luận học sinh cần có trách nhiệm với   
việc bảo vệ môi trường sống. (4.0 điểm)  1.0 
A. Hình thức và kỹ năng (1.0 điểm)  (0.25) 
a. Đảm bảo đúng cấu trúc bài văn nghị luận về ….  (0.25) 
b. Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.  (0.25) 
c.Bố cục, mạch lạc: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng    Việt.  (0.25)  d. Sáng tạo.       
B. Nội dung (3.0 điểm)  3.0  * Mở bài (0.5 điểm)  (0.5) 
- Nêu vấn đề cần bàn luận (0.25 điểm).   
- Nêu ý kiến đối với vấn đề cần bàn luận (0.25 điểm).   
 *Thân bài (2.0 điểm)  (2.0) 
1. Giải thích từ ngữ, ý kiến cần bàn luận (0.25 điểm)   
- Trách nhiệm là nghĩa vụ, ý thức, công việc mà mỗi người phải   
hoàn thành với một công việc bất kỳ nào đó hoặc với vấn đề diễn   
ra xung quanh. Môi trường sống là nơi tồn tại và phát triển của   
con người. Ở đây, môi trường sống được hiểu chính là môi   
trường tự nhiên… Trách nhiệm bảo vệ môi trường là sự ràng   
buộc về ý thức, về hành động, là nghĩa vụ của con người đối với   
việc bảo vệ môi trường sống…    2. Bàn luận (1.25 điểm)   
- Khẳng định vấn đề cần bàn luận và nhấn mạnh ý kiến (0.25    điểm):   
+ Vấn đề cần bàn luận: bảo vệ môi trường sống là trách nhiệm   
của học sinh ở mọi lứa tuổi với những việc làm phù hợp với độ   
tuổi, khả năng,… của mình.   
+ Ý kiến: hoàn toàn đồng tình với việc học sinh cần có trách   
nhiệm với việc bảo vệ môi trường sống.   
- Lí lẽ và bằng chứng (1.0 điểm):   
+ Lí lẽ 1: môi trường sống có sự ảnh hưởng trực tiếp, đóng vai   
trò quan trọng đối với cuộc sống của chúng ta… (0.25 điểm).   
+ Bằng chứng 1: con người sống trong lòng thiên nhiên, xã hội   
loài người duy trì và phát triển gắn chặt với thiên nhiên… (0.25    điểm).   
+ Lí lẽ 2: môi trường sống của chúng ta đang ngày càng ô    nhiễm… (0.25 điểm).   
+ Bằng chứng 2: WHO đã gọi tình trạng ô nhiễm môi trường   
không khí là “kẻ giết người thầm lặng” khi mà 92% dân số thế   
giới đang sống trong môi trường có chất lượng không khí ở dưới   
mức tiêu chuẩn của WHO,… (0.25 điểm).   
3. Vai trò của học sinh (0.5 điểm)   
Học sinh là một phần không thể thiếu của xã hội. Học sinh cần   
phải có nhận thức đúng đắn về vấn đề bảo vệ môi trường sống,   
tham gia những hoạt động cụ thể, thiết thực bảo vệ môi trường   
nơi mình sinh sống và học tập,…    * Kết bài (0.5 điểm)   
- Khẳng định lại vấn đề (0.25 điểm).   
- Nêu bài học (0.25 điểm).  (0.5)