





Preview text:
UBND ………. 
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ   ………….   
MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 
Năm học 2023 – 2024    1/ Khung ma trận  Nội dung/ 
Mức độ nhận thức  Kĩ  Tổng  TT  Đơn vị kiến  Nhận biết  Thông hiểu  Vận dụng  năng  % điểm  thức  TNKQ  TL  TNKQ  TL  TNKQ  TL  Đoạn trích      “Dạy trẻ  1  Đọc  lòng nhân ái  0  2  0  2  0  2  60    hiểu  ở trường      quốc tế  Global”.   Nghị luận về  vấn đề học    sinh cần có    2  Viết  trách nhiệm  0  1*  0  1*  0  2  40    với việc bảo    vệ môi  trường sống  Tổng  0  30  0  30  0  40    Tỉ lệ %  30%  30%  40%  100%   Tỉ lệ chung  60%  40%      2/ Bảng đặc tả  Số câu hỏi 
theo mức độ nhận thức  Nội dung/  Chương/    TT  Đơn vị kiến 
Mức độ đánh giá  Chủ đề  Nhận  Thông  Vận  thức  biết  hiểu  dụng    1  Đọc hiểu  Đoạn trích  Nhận biết:  2 TL  2 TL  1 TL  “Dạy 
trẻ - Nhận biết được thể loại     
lòng nhân ái của đoạn trích.        ở 
trường - Nhận biết được yếu tố      quốc  tế Hán Việt.        Global”. 
- Nhận biết bằng chứng có      trong đoạn trích.        Thông hiểu:       
- Hiểu được luận đề của      đoạn trích.       
- Hiểu được luận điểm của      đoạn trích.       
- Hiểu được nghĩa của yếu      tố Hán Việt.      Vận dụng:     
- Từ vấn đề nghị luận rút ra  bài học cho bản thân.  2  Viết 
Nghị luận về Nhận biết:  vấn đề học 
- Nhận biết được yêu cầu  sinh cần có 
của đề về kiểu văn bản. 
trách nhiệm Thông hiểu: 
với việc bảo - Hiểu được cách triển khai  vệ môi 
bài văn nghị luận.  
trường sống. Vận dụng: 
- Viết được một bài văn      1 TL* 
nghị luận, ngôn ngữ trong 
sáng, giản dị, lý lẽ hợp lý, 
chặt chẽ có sử dụng bằng 
chứng rõ ràng và liên hệ  đến bản thân. 
- Có sự sáng tạo về dùng 
từ, diễn đạt bằng lời văn.  Tổng    2 TL  2 TL  2 TL  Tỉ lệ %    30  30  40  Tỉ lệ chung    60  40      UBND……… 
ĐỀ KIỂM TRA- HỌC KỲ I 
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 
MÔN NGỮ VĂN LỚP 8  ….…  NĂM HỌC 2023 - 2024    Thời gian: 90 phút 
(Không kể thời gian phát đề)   
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) 
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: 
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi: 
(1) “Lòng nhân ái không phải tự sinh ra con người đã có. Lòng nhân ái là 
một trong những phẩm chất hàng đầu, là văn hóa của mỗi một con người. Lòng nhân 
ái có được là do sự góp công của mỗi gia đình và nhà trường tạo lập cho các em thông 
qua các hoạt động trải nghiệm rèn luyện, học tập, sẻ chia, “đau với nỗi đau của người  khác” … 
(2) Lòng nhân ái rất cần trong đời sống, đó là nét văn hóa, là cốt cách của mỗi 
con người. Các hoạt động từ thiện đã và đang diễn ra tại Trường Quốc tế Global đã 
góp phần giúp các em học sinh xây dựng tính cộng đồng, tinh thần trách nhiệm, sẻ 
chia với mọi người và giúp người khi khó khăn hoạn nạn, phát triển toàn diện tri thức 
và đạo đức để trở thành những công dân ưu tú, có ích cho xã hội, gìn giữ được bản 
sắc văn hóa Việt Nam.” 
(Trích Dạy trẻ lòng nhân ái ở trường quốc tế Global – 
theo Dân trí – ngày 14/2/2015) 
Câu 1. (1.0 điểm) Xác định thể loại và nêu luận đề của đoạn ngữ liệu. 
Câu 2. (1.0 điểm) Xác định một yếu tố Hán Việt và cho biết nghĩa của yếu tố Hán 
Việt trong câu in đậm. 
Câu 3. (1.0 điểm) Tìm hai bằng chứng có trong đoạn ngữ liệu. 
Câu 4. (1.0 điểm) Nêu luận điểm của đoạn ngữ (1). 
Câu 5. (2.0 điểm) Từ vấn đề nghị luận được đặt ra, em rút ra bài học gì về lòng nhân 
ái? (Hãy viết đoạn văn trả lời từ 4 đến 6 dòng).  II. LÀM VĂN (4.0 điểm) 
 Môi trường sống đang ngày càng bị ô nhiễm. Bảo vệ môi trường sống là trách 
nhiệm của tất cả chúng ta. Em có suy nghĩ gì về nhận định “Học sinh cần có trách 
nhiệm với việc bảo vệ môi trường sống”. Hãy viết bài văn nghị luận về vấn đề trên.     Hết     ĐÁP ÁN ĐỀ THI  Phần Câu  Nội dung  Điểm  I     ĐỌC HIỂU  6.0    1  HS nêu được:  1.0 
- Thể loại: Nghị luận.  0.5 
- Luận đề: Bàn về lòng nhân ái của con người.  0.5  2  HS nêu được:  1.0 
- Yếu tố Hán Việt: nhân, ái,...  0.5 
- Ý nghĩa của yếu tố Hán Việt trên là: nhân nghĩa là người; ái nghĩa  0.5  là yêu  3 
HS nêu được 2 bằng chứng:  1.0 
Bằng chứng trong đoạn ngữ liệu trên là:   
- Sự góp công của mỗi gia đình và nhà trường tạo lập cho các em   
thông qua các hoạt động trải nghiệm rèn luyện, học tập, sẻ chia,   
“đau với nỗi đau của người khác” 
- Các hoạt động từ thiện đã và đang diễn ra tại Trường Quốc tế  Global 
(HS nêu được 2 bằng chứng)  4  HS nêu được:  1.0 
HS nêu được: Luận điểm trong đoạn ngữ liệu trên là: 
- Lòng nhân ái là một trong những phẩm chất hàng đầu, là văn hóa 
của mỗi một con người: Lòng nhân ái là phẩm chất của con người  5 
Từ vấn đề nghị luận được đặt ra, em rút ra bài học về lòng nhân  2.0 
ái cho bản thân   
+ Lòng nhân ái rất cần trong đời sống, đó là nét văn hóa, là cốt cách   
của mỗi một con người   
+ Lòng nhân ái là cách con người trao cho nhau tình thương mà 
không cần sự đền đáp, trả ơn từ người mình đã giúp đỡ. 
+ Quan tâm đến những người xung quanh. 
+ Chia sẻ, cảm thông với những nỗi đau của người khác. 
+ Lòng nhân ái của con người trong thời chiến, thời bình 
+ Phê phán những kẻ chỉ biết có mình, ích kỉ, vì lợi ích của bản 
thân, không quan tâm đến người khác. 
+ Mỗi người phải rèn luyện cho mình đức tính tốt đó là: tinh thần 
yêu thương, san sẻ cho nhau trong cuộc sống; tự bản thân phải sống 
tốt và ngày càng hoàn thiện mình hơn.  II    VIẾT  4.0 
Đề 1: Viết một bài văn nghị luận học sinh cần có trách nhiệm với  
việc bảo vệ môi trường sống.(4.0 điểm)   
A. Hình thức và kỹ năng (1.0 điểm)   1.0 
a. Đảm bảo đúng cấu trúc bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội.  (0.25) 
b. Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.  (0.25)  c. Bố cục mạch lạc.  (0.25)  d. Sáng tạo.  (0.25)     
B. Nội dung (3.0 điểm)   3.0  * Mở bài (0.5 điểm)  (0.5) 
- Nêu vấn đề cần bàn luận (0.25 điểm).   
- Nêu ý kiến đối với vấn đề cần bàn luận (0.25 điểm).   
 *Thân bài (2.0 điểm)  (2.0) 
1. Giải thích từ ngữ, ý kiến cần bàn luận (0.25 điểm)   
- Trách nhiệm là nghĩa vụ, ý thức, công việc mà mỗi người phải hoàn   
thành với một công việc bất kỳ nào đó hoặc với vấn đề diễn ra xung    quanh.   
- Môi trường sống là nơi tồn tại và phát triển của con người. Ở đây,   
môi trường sống được hiểu chính là môi trường tự nhiên… Trách   
nhiệm bảo vệ môi trường là sự ràng buộc về ý thức, về hành động, là   
nghĩa vụ của con người đối với việc bảo vệ môi trường sống…    2. Bàn luận (1.25 điểm)   
- Khẳng định vấn đề cần bàn luận và nhấn mạnh ý kiến (0.25 điểm):   
+ Vấn đề cần bàn luận: bảo vệ môi trường sống là trách nhiệm của   
học sinh ở mọi lứa tuổi với những việc làm phù hợp với độ tuổi, khả    năng,… của mình.   
+ Ý kiến: hoàn toàn đồng tình với việc học sinh cần có trách nhiệm   
với việc bảo vệ môi trường sống.   
- Lí lẽ và bằng chứng (1.0 điểm):   
+ Lí lẽ 1: Môi trường sống có sự ảnh hưởng trực tiếp, đóng vai trò   
quan trọng đối với cuộc sống của chúng ta… (0.25 điểm).   
+ Bằng chứng 1: Con người sống trong lòng thiên nhiên, xã hội loài   
người duy trì và phát triển gắn chặt với thiên nhiên… (0.25 điểm).   
+ Lí lẽ 2: Môi trường sống của chúng ta đang ngày càng ô nhiễm…    (0.25 điểm).   
+ Bằng chứng 2: WHO đã gọi tình trạng ô nhiễm môi trường không   
khí là “kẻ giết người thầm lặng” khi mà 92% dân số thế giới đang   
sống trong môi trường có chất lượng không khí ở dưới mức tiêu   
chuẩn của who,… (0.25 điểm).   
3. Vai trò của học sinh (0.5 điểm)   
- Học sinh là một phần không thể thiếu của xã hội. Học sinh cần phải   
có nhận thức đúng đắn về vấn đề bảo vệ môi trường sống, tham gia   
những hoạt động cụ thể, thiết thực bảo vệ môi trường nơi mình sinh   
sống và học tập,…    
- Học sinh là một phần không thể thiếu của xã hội. Học sinh cần phải   
có nhận thức đúng đắn về vấn đề bảo vệ môi trường sống, tham gia   
những hoạt động cụ thể, thiết thực bảo vệ môi trường nơi mình sinh    sống và học tập,…    * Kết bài (0.5 điểm)   
- Khẳng định lại vấn đề (0.25 điểm).   
- Nêu bài học (0.25 điểm).     (0.5)