Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 7 năm 2022 - 2023 sách Cánh diều - Đề 1

Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 7 năm 2022 - 2023 sách Cánh diều - Đề 1 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

PHÒNG GD&ĐT QUẬN......
TRƯỜNG THCS..................
ĐỀ THI HC KÌ II NĂM 2022 - 2023
MÔN: Giáo dc công dân 7
Sách Cánh diu
MA TRN Đ THI
TT
Mch ni
dung
Ni dung/ch đề/bài
Mc đ đánh giá
Nhn bit
Thông
hiu
Vn dng
cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Giáo dc
pháp lut
Ni dung 1: T nn xã
hi
2 câu
1
câu
(1đ)
1 câu
1
câu
(2đ)
1
câu
(3đ)
1 câu
Ni dung 2: Thc hin
phòng chng t nn xã
hi
3 câu
1 câu
1 câu
Ni dung 3: Quyn và
nghĩa vụ ca công dân
trong gia đình
3 câu
2 câu
2 câu
Tng câu
8
0
4
1
0
1
4
0
T l %
30%
30%
10%
T l chung
60%
40%
ĐỀ BÀI
I. Trc nghim khách quan (4,0 đim)
La chọn đáp án đúng cho các câu hi dưi đây!
Câu 1. Hành vi nào dưi đây là t nn xã hi?
A. Trng các loi cây có cha cht ma túy.
B. Bán dâm, cha chp và môi gii mi dâm.
C. Hành ngh mê tín d đoan (bói toán, cúng,…)
D. X rác thi không đúng nơi quy đnh.
Câu 2. Ni dung nào sau đây không phản ánh đúng hu qu ca t nn xã hi?
A. Tn hi v sc khe, tinh thn, trí tu.
B. Ảnh hưởng đến trt t, an toàn xã hi.
C. Ch gây tn hi v sc khe th cht.
D. Suy kit tài chính, tan v hnh phúc.
Câu 3. Chúng ta không nên thc hiện hành động nào sau đây để tránh vp phi
t nn xã hi?
A. Th tham gia t nn xã hi mt ln cho biết.
B. Ch động tìm hiu thông tin v t nn xã hi.
C. Tham gia tuyên truyn phòng tránh t nn xã hi.
D. Lên án nhng hành vi lôi kéo, tham gia t nn xã hi.
Câu 4. Bn H hc sinh lp 7A. H thân hình cao lớn (do đang tui dy
thì) ơng mặt kh ái. Mt ln, trên đường đi học v, một ngưi ph n l
mặt đã chủ động bt chuyn với H. Ngưi ph n đó ngỏ ý mun r H đi chơi
ha s cho H thêm nhiu tin tiêu xài. Trong trưng hp này, nếu H, em
nên la chn cách ng x nào sau đây?
A. Đồng ý và đề ngh r thêm bạn gái đi cùng.
B. Mng chi cho ngưi ph n mt trn và b đi.
C. Đng ý và mang chuyện đi khoe vi bn bè trong lp.
D. T chi và báo với cơ quan công an để có bin pháp h tr.
Câu 5. Nhân vật nào dưới đây không vi phm pháp lut v phòng, chng t
nn xã hi?
A. Ch T lôi kéo bạn M tham gia vào đưng dây mi dâm.
B. Ông T bao che cho con trai mình khi có hành vi trm cp.
C. Bà H t chc hot động “mua thần bán thánh” tại địa phương.
D. Tp th lp 7E tham gia lp hc v phòng chng t nn xã hi.
Câu 6. Pháp lut Vit Nam nghiêm cm hành vi lôi kéo tr em
A. tham gia vào các hot động vui chơi lành mạnh.
B. hc tp theo nhng tấm gương tiêu biểu.
C. s dụng các văn hoá phm đi tru.
D. vui chơi, gii trí lành mnh.
Câu 7. Pháp lut Vit Nam không nghiêm cm hành vi nào sau đây?
A. Buôn bán ma túy.
B. T chc mi dâm.
C. Đánh bài ăn tiền.
D. Xut khẩu lao động.
Câu 8. Chúng ta cn gi đến đưng dây nóng 111 khi
A. phát hiện hành vi ngưc đãi, bo hành tr em.
B. cn h tr đế cha cháy, cu h, cu nn.
C. t giác ti phm v ma túy, c bc.
D. cn h tr cp cu y tế.
Câu 9. Gia đình T sống mt vùng quê còn nhiều khó khăn. Do điu kin v
sinh kém, môi trưng m thp, nhiu mui, nên em trai ca T b mc bnh st
xut huyết. Thy vy, ni ca T đã khuyên bố m T nên mi ông K (thy
cúng) đến nhà làm l mong cho em ca T khi bnh. Nếu T, trong trưng
hp này, em nên la chn cách ng x nào sau đây?
A. Không quan tâm vì b m mi có quyn quyết đnh.
B. Đng ý vi ý kiến mi thy cúng v làm l ca bà ni.
C. Khuyên b m nhanh chóng đưa em ti bnh vin cha tr.
D. Khuyên b m không cn lo vì bnh này không nguy him.
Câu 10. Đin cm t thích hp vào ch trng (….) trong khái niệm sau: “…….
tp hp nhng người gn vi nhau do hôn nhân, quan h huyết thng
hoc quan h nuôi ng, làm phát sinh các quyền nghĩa vụ gia h vi
nhau theo quy định ca pháp lut?
A. Gia đình.
B. Xã hi.
C. Cộng đồng.
D. Tp th.
Câu 11. Theo quy định ca pháp lut, con cháu không đưc phép thc hin
hành vi nào sau đây với ông bà, cha m?
A. L phép, kính trng.
B. Yêu thương, hiếu tho.
C. Chăm sóc, phụng dưỡng.
D. Ngưc đãi, lăng m.
Câu 12. Nhân vật nào ới đây đã thc hin đúng quyền nghĩa vụ ca công
dân vi các thành viên trong gia đình?
A. Ch T ra điu kin ch chăm sóc cha m nếu đưc hưng tha kế.
B. Bạn Q thường xuyên trn hc, không nghe li ông bà, cha m.
C. Bạn P chăm chỉ hc tập và thưng ph giúp b m vic nhà.
D. Ông M ch quan tâm cháu trai, không quan tâm đến cháu gái.
Câu 13. Nội dung nào sau đây không phn ánh đúng vai trò của gia đình đối
vi mi ngưi?
A. Là mái m yêu thương.
B. Là môi trường làm vic hiu qu.
C. Là nơi hình thành và nuôi dưng nhân cách.
D. Là ch da vng chc cho mi thành viên.
Câu 14. Câu ca dao, tc ng nào sau đây nói v quyền nghĩa vụ ca công
dân trong gia đình?
A. Anh em như th chân tay/ rách lành đùm bc, d hay đỡ đần.
B. Ăn qu nh k trồng cây/ ăn khoai nhớ k cho dây mà trng.
C. Mun sang thì bc cu kiu/ Mun con hay ch thì yêu ly thy.
D. Đi ngưi có mt gang tay/ Ai hay ng ngày còn có na gang.
Câu 15. mưu sinh nên bố m đi làm xa, do đó, từ nh K đã được ông bà ni
chăm sóc. Khi phát hin K biu hiện ham chơi, học tập sa sút, ông đã
nhc nh nhiu ln. B m K biết chuyện, cũng thưng xuyên gọi đin tâm s,
nhc nh K nên c gng hc tp, nghe li ông bà. Tuy vy, K vn không thay
đổi.
Câu hi: Trong trưng hp trên, ch th nào đã vi phạm quy định pháp lut v
quyền và nghĩa vụ ca công dân trong gia đình?
A. Ông bà ni ca K.
B. B m ca K.
C. Bn K.
D. Tt c các nhân vt đu vi phm.
Câu 16. T H đã hn nhau ch nht tun này s cùng đi đá bóng. Đến ngày
hn, do có vic đt xut, b m phải ra ngoài để gii quyết công việc, do đó, b
m đã nhờ T nhà chăm sóc ông nội (ông T b m). Trong trưng hp này, nếu
là T, em nên la chn cách ng x như thế nào?
A. T chi vì đã hn vi H đi đá bóng.
B. Đồng ý, đợi b m đi khỏi thì trốn đi chơi.
C. nhà chăm sóc ông, xin lỗi và hn H dp khác s đi chơi.
D. nhà nhưng t thái đ gin di, không thc lòng chăm sóc ông.
II. T lun (6,0 đim)
Câu 1 (1,0 đim): Trong phòng, chng t nn hi, công dân trách nhim
như thế nào?
Câu 2 (2,0 đim): ý kiến cho rng: “Nguyên nhân duy nht dẫn đến vic
học sinh vướng vào t nn hi do thiếu một môi trường sng lành
mạnh”. Em có đng tình vi ý kiến trên không? Vì sao?
Câu 2 (3,0 đim): Đọc tình hung sau và tr li câu hi:
Tình hung. S đưc b m nuông chiu t nh nên S cho rng mình quyn
đương nhiên như vậy. Hng ngày, S không phi làm việc trong gia đình, k
c việc chăm sóc bản thân cũng li vào b mẹ. S hay đòi hỏi b m phi mua
cho nhiu th, k c nhng th đắt tin, nếu không S li vùng vng, hn
di. B m h hàng trong gia đình nói gì S cũng không nghe. S cho rng,
mình con gia đình khá giả nên mình quyền được hưởng mi th
không phi thc hiện nghĩa vụ gì.
Câu hi:
a) S đã thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ ca công dân trong gia đình hay chưa?
Vì sao?
b) Suy nghĩ của S v vic mình ch quyền không nghĩa vụ trong gia
đình là đúng hay sai? Vì sao?
NG DN TR LI
I. Trc nghim khách quan (4,0 đim)
Mi đáp án đúng đưc 0,25 đim
1-D
2-C
3-A
4-D
5-D
6-C
7-D
8-A
9-C
10-A
11-D
12-C
13-B
14-A
15-C
16-C
II. T lun (6,0 đim)
Câu 1 (1,0 đim):
- Trách nhim ca công dân trong phòng, chng t nn xã hi:
+ Thc hin li sng lành mnh, an toàn và tuân th pháp lut.
+ T giác tham gia các hoạt động phòng, chng t nn hội do trường, lp
địa phương tổ chc.
+ Đấu tranh, phê phán các hành vi vi phạm quy đnh ca pháp lut v phòng,
chng t nn xã hi bng nhng vic làm c th, phù hp vi la tui.
Câu 2 (2,0 đim):
- Không đồng tình vi ý kiến trên. Vì: nhiu nguyên nhân khách quan
ch quan dẫn đến vic hc sinh mc phi các t nn xã hi. Ví d như:
+ Nguyên nhân khách quan: hc sinh b d d, lôi kéo, mua chuc hoc ép
buc; thiếu s giáo dc phù hợp, quan tâm, chăm sóc, chia sẻ, yêu thương của
gia đình; thiếu môi trường vui chơi, gii trí lành mnh,,....
+ Nguyên nhân ch quan: bn thân hc sinh thiếu hiu biết; ham chơi, đua đòi;
thiếu ht kĩ năng sống,…
- Trong nhng nhóm nguyên nhân trên, các nguyên nhân ch quan vai trò
quan trng nht, quyết đnh nht dẫn đến vic hc sinh mc t nn xã hi.
Câu 2 (3,0 đim):
- Yêu cu a) S chưa thực hiện đúng quyền nghĩa vụ ca công dân trong gia
đình. Vì: bạn S luôn đòi hỏi, li vào b m.
- Yêu cu b) Suy nghĩ của S sai, vì: con cái quyền được b m yêu
thương, chăm sóc nhưng cũng nghĩa v cn phải giúp đỡ b m nhng vic
phù hp vi la tui, sc khe,…
| 1/6

Preview text:

PHÒNG GD&ĐT QUẬN......
ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM 2022 - 2023
TRƯỜNG THCS..................
MÔN: Giáo dục công dân 7 Sách Cánh diều MA TRẬN ĐỀ THI
Mức độ đánh giá Mạch nội Thông Vận dụng TT
Nội dung/chủ đề/bài Nhận biết Vận dụng dung hiểu cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Nội dung 1: Tệ nạn xã 2 câu 1 câu 1 câu hội
Nội dung 2: Thực hiện 1 1 1
phòng chống tệ nạn xã 3 câu 1 câu Giáo dục 1 câu 1 câu câu câu hội pháp luật (1đ) (2đ) (3đ)
Nội dung 3: Quyền và
nghĩa vụ của công dân 3 câu 2 câu trong gia đình 2 câu Tổng câu 8 0 4 1 0 1 4 0 Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40% ĐỀ BÀI
I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Hành vi nào dưới đây là tệ nạn xã hội?
A. Trồng các loại cây có chứa chất ma túy.
B. Bán dâm, chứa chấp và môi giới mại dâm.
C. Hành nghề mê tín dị đoan (bói toán, cúng,…)
D. Xả rác thải không đúng nơi quy định.
Câu 2. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả của tệ nạn xã hội?
A. Tổn hại về sức khỏe, tinh thần, trí tuệ.
B. Ảnh hưởng đến trật tự, an toàn xã hội.
C. Chỉ gây tổn hại về sức khỏe thể chất.
D. Suy kiệt tài chính, tan vỡ hạnh phúc.
Câu 3. Chúng ta không nên thực hiện hành động nào sau đây để tránh vấp phải tệ nạn xã hội?
A. Thử tham gia tệ nạn xã hội một lần cho biết.
B. Chủ động tìm hiểu thông tin về tệ nạn xã hội.
C. Tham gia tuyên truyền phòng tránh tệ nạn xã hội.
D. Lên án những hành vi lôi kéo, tham gia tệ nạn xã hội.
Câu 4. Bạn H là học sinh lớp 7A. H có thân hình cao lớn (do đang ở tuổi dậy
thì) và gương mặt khả ái. Một lần, trên đường đi học về, một người phụ nữ lạ
mặt đã chủ động bắt chuyện với H. Người phụ nữ đó ngỏ ý muốn rủ H đi chơi
và hứa sẽ cho H thêm nhiều tiền tiêu xài. Trong trường hợp này, nếu là H, em
nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Đồng ý và đề nghị rủ thêm bạn gái đi cùng.
B. Mắng chửi cho người phụ nữ một trận và bỏ đi.
C. Đồng ý và mang chuyện đi khoe với bạn bè trong lớp.
D. Từ chối và báo với cơ quan công an để có biện pháp hỗ trợ.
Câu 5. Nhân vật nào dưới đây không vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội?
A. Chị T lôi kéo bạn M tham gia vào đường dây mại dâm.
B. Ông T bao che cho con trai mình khi có hành vi trộm cắp.
C. Bà H tổ chức hoạt động “mua thần bán thánh” tại địa phương.
D. Tập thể lớp 7E tham gia lớp học về phòng chống tệ nạn xã hội.
Câu 6. Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi lôi kéo trẻ em
A. tham gia vào các hoạt động vui chơi lành mạnh.
B. học tập theo những tấm gương tiêu biểu.
C. sử dụng các văn hoá phẩm đồi truỵ.
D. vui chơi, giải trí lành mạnh.
Câu 7. Pháp luật Việt Nam không nghiêm cấm hành vi nào sau đây? A. Buôn bán ma túy. B. Tổ chức mại dâm. C. Đánh bài ăn tiền. D. Xuất khẩu lao động.
Câu 8. Chúng ta cần gọi đến đường dây nóng 111 khi
A. phát hiện hành vi ngược đãi, bạo hành trẻ em.
B. cần hỗ trợ đế chữa cháy, cứu hộ, cứu nạn.
C. tố giác tội phạm về ma túy, cờ bạc.
D. cần hỗ trợ cấp cứu y tế.
Câu 9. Gia đình T sống ở một vùng quê còn nhiều khó khăn. Do điều kiện vệ
sinh kém, môi trường ẩm thấp, nhiều muỗi, nên em trai của T bị mắc bệnh sốt
xuất huyết. Thấy vậy, bà nội của T đã khuyên bố mẹ T nên mời ông K (thầy
cúng) đến nhà làm lễ mong cho em của T khỏi bệnh. Nếu là T, trong trường
hợp này, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Không quan tâm vì bố mẹ mới có quyền quyết định.
B. Đồng ý với ý kiến mời thầy cúng về làm lễ của bà nội.
C. Khuyên bố mẹ nhanh chóng đưa em tới bệnh viện chữa trị.
D. Khuyên bố mẹ không cần lo vì bệnh này không nguy hiểm.
Câu 10. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau: “…….
là tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống
hoặc quan hệ nuôi dưỡng, làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với
nhau theo quy định của pháp luật? A. Gia đình. B. Xã hội. C. Cộng đồng. D. Tập thể.
Câu 11. Theo quy định của pháp luật, con cháu không được phép thực hiện
hành vi nào sau đây với ông bà, cha mẹ? A. Lễ phép, kính trọng.
B. Yêu thương, hiếu thảo.
C. Chăm sóc, phụng dưỡng.
D. Ngược đãi, lăng mạ.
Câu 12. Nhân vật nào dưới đây đã thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của công
dân với các thành viên trong gia đình?
A. Chị T ra điều kiện chỉ chăm sóc cha mẹ nếu được hưởng thừa kế.
B. Bạn Q thường xuyên trốn học, không nghe lời ông bà, cha mẹ.
C. Bạn P chăm chỉ học tập và thường phụ giúp bố mẹ việc nhà.
D. Ông M chỉ quan tâm cháu trai, không quan tâm đến cháu gái.
Câu 13. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của gia đình đối với mỗi người?
A. Là mái ấm yêu thương.
B. Là môi trường làm việc hiệu quả.
C. Là nơi hình thành và nuôi dưỡng nhân cách.
D. Là chỗ dựa vững chắc cho mọi thành viên.
Câu 14. Câu ca dao, tục ngữ nào sau đây nói về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình?
A. Anh em như thể chân tay/ rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây/ ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
C. Muốn sang thì bắc cầu kiều/ Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
D. Đời người có một gang tay/ Ai hay ngủ ngày còn có nửa gang.
Câu 15. Vì mưu sinh nên bố mẹ đi làm xa, do đó, từ nhỏ K đã được ông bà nội
chăm sóc. Khi phát hiện K có biểu hiện ham chơi, học tập sa sút, ông bà đã
nhắc nhở nhiều lần. Bố mẹ K biết chuyện, cũng thường xuyên gọi điện tâm sự,
nhắc nhở K nên cố gắng học tập, nghe lời ông bà. Tuy vậy, K vẫn không thay đổi.
Câu hỏi: Trong trường hợp trên, chủ thể nào đã vi phạm quy định pháp luật về
quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình? A. Ông bà nội của K. B. Bố mẹ của K. C. Bạn K.
D. Tất cả các nhân vật đều vi phạm.
Câu 16. T và H đã hẹn nhau chủ nhật tuần này sẽ cùng đi đá bóng. Đến ngày
hẹn, do có việc đột xuất, bố mẹ phải ra ngoài để giải quyết công việc, do đó, bố
mẹ đã nhờ T ở nhà chăm sóc ông nội (ông T bị ốm). Trong trường hợp này, nếu
là T, em nên lựa chọn cách ứng xử như thế nào?
A. Từ chối vì đã hẹn với H đi đá bóng.
B. Đồng ý, đợi bố mẹ đi khỏi thì trốn đi chơi.
C. Ở nhà chăm sóc ông, xin lỗi và hẹn H dịp khác sẽ đi chơi.
D. Ở nhà nhưng tỏ thái độ giận dỗi, không thực lòng chăm sóc ông.
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Trong phòng, chống tệ nạn xã hội, công dân có trách nhiệm như thế nào?
Câu 2 (2,0 điểm): Có ý kiến cho rằng: “Nguyên nhân duy nhất dẫn đến việc
học sinh vướng vào tệ nạn xã hội là do thiếu một môi trường sống lành
mạnh”. Em có đồng tình với ý kiến trên không? Vì sao?
Câu 2 (3,0 điểm): Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. S được bố mẹ nuông chiều từ nhỏ nên S cho rằng mình có quyền
đương nhiên như vậy. Hằng ngày, S không phải làm việc gì trong gia đình, kể
cả việc chăm sóc bản thân cũng ỷ lại vào bố mẹ. S hay đòi hỏi bố mẹ phải mua
cho nhiều thứ, kể cả những thứ đắt tiền, nếu không có là S lại vùng vằng, hờn
dỗi. Bố mẹ và họ hàng trong gia đình có nói gì S cũng không nghe. S cho rằng,
mình là con gia đình khá giả nên mình có quyền được hưởng mọi thứ mà
không phải thực hiện nghĩa vụ gì. Câu hỏi:
a) S đã thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình hay chưa? Vì sao?
b) Suy nghĩ của S về việc mình chỉ có quyền mà không có nghĩa vụ trong gia
đình là đúng hay sai? Vì sao?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm 1-D 2-C 3-A 4-D 5-D 6-C 7-D 8-A 9-C 10-A 11-D 12-C 13-B 14-A 15-C 16-C
II. Tự luận (6,0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm):
- Trách nhiệm của công dân trong phòng, chống tệ nạn xã hội:
+ Thực hiện lối sống lành mạnh, an toàn và tuân thủ pháp luật.
+ Tự giác tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội do trường, lớp và địa phương tổ chức.
+ Đấu tranh, phê phán các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về phòng,
chống tệ nạn xã hội bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với lứa tuổi. Câu 2 (2,0 điểm):
- Không đồng tình với ý kiến trên. Vì: có nhiều nguyên nhân khách quan và
chủ quan dẫn đến việc học sinh mắc phải các tệ nạn xã hội. Ví dụ như:
+ Nguyên nhân khách quan: học sinh bị dụ dỗ, lôi kéo, mua chuộc hoặc ép
buộc; thiếu sự giáo dục phù hợp, quan tâm, chăm sóc, chia sẻ, yêu thương của
gia đình; thiếu môi trường vui chơi, giải trí lành mạnh,,....
+ Nguyên nhân chủ quan: bản thân học sinh thiếu hiểu biết; ham chơi, đua đòi;
thiếu hụt kĩ năng sống,…
- Trong những nhóm nguyên nhân trên, các nguyên nhân chủ quan có vai trò
quan trọng nhất, quyết định nhất dẫn đến việc học sinh mắc tệ nạn xã hội. Câu 2 (3,0 điểm):
- Yêu cầu a) S chưa thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia
đình. Vì: bạn S luôn đòi hỏi, ỷ lại vào bố mẹ.
- Yêu cầu b) Suy nghĩ của S là sai, vì: con cái có quyền được bố mẹ yêu
thương, chăm sóc nhưng cũng có nghĩa vụ cần phải giúp đỡ bố mẹ những việc
phù hợp với lứa tuổi, sức khỏe,…