Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 7 năm 2022 - 2023 sách Cánh diều - Đề 2

Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 7 năm 2022 - 2023 sách Cánh diều - Đề 2được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

PHÒNG GD&ĐT QUN......
TRƯNG THCS..................
ĐỀ THI HC KÌ II NĂM 2022 - 2023
MÔN: Giáo dc công dân 7
Sách Cánh diu
MA TRN Đ THI
TT
Mch ni
dung
Ni dung/ch đề/bài
Mc đ đánh giá
Nhn bit
Thông
hiu
Vn dng
cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Giáo dc
pháp lut
Ni dung 1: T nn xã
hi
2 câu
1
câu
(1đ)
1 câu
1
câu
(2đ)
1
câu
(3đ)
1 câu
Ni dung 2: Thc hin
phòng chng t nn xã
hi
3 câu
1 câu
1 câu
Ni dung 3: Quyn và
nghĩa vụ ca công dân
trong gia đình
3 câu
2 câu
2 câu
Tng câu
8
0
4
1
0
1
4
0
T l %
30%
30%
10%
T l chung
60%
40%
ĐỀ BÀI
La chọn đáp án đúng cho các câu hi dưi đây!
Câu 1. Hành vi nào sau đây không phi là t nn xã hi?
A. T chc và môi gii mi dâm.
B. Buôn bán, s dng cht ma túy.
C. T chc hot động đánh bài ăn tiền.
D. X nước thải chưa qua xử lí ra môi trưng.
Câu 2. Đối vi cộng đồng xã hi, t nn xã hi đ li hu qu nào sau đây?
A. Tn hi v sc khe, tinh thn.
B. Tn tht kinh tế, hnh phúc tan v.
C. Ảnh hưởng đến trt t, an toàn xã hi.
D. Tn hi v sc khe, tài sn, tính mng.
Câu 3. Nội dung o sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến t
nn xã hi?
A. Pháp lut không có quy đnh v phòng, chng t nn xã hi.
B. S thiếu hiu biết, ham chơi, đua đòi, thích hưng th,…
C. Thiếu những môi trường vui chơi, giải trí lành mnh.
D. Thiếu s giáo dc, quan tâm t phía gia đình.
Câu 4. Mt s bn trong lp của H đã xem c video về đánh bài ăn tiền trên
mng hi. Do mò, các bạn đã rủ H cùng t tập chơi bài, nếu ai thua s
phi chu phạt 5.000 đồng. Nếu H, trong trưng hp này, em nên la chn
cách ng x nào dưới đây?
A. T chi tham gia, bn thân ch đứng xem các bạn chơi.
B. Đng ý, r thêm nhiu bn khác trong lớp cùng chơi cho vui.
C. T chối nhưng cũng không can ngăn vì không phải vic ca mình.
D. Khuyên các bạn không nên chơi vì đó là hành vi vi phạm pháp lut.
Câu 5. Pháp lut Vit Nam nghiêm cm hành vi nào dưi đây?
A. Li dng kinh doanh dch v để hot đng mi dâm.
B. T do kinh doanh nhng mt hàng đúng quy đnh.
C. T giác những ngưi có hành vi vi phm pháp lut.
D. Tuyên truyn các bin pháp phòng, chng ma túy.
Câu 6. Nhân vật nào dưới đây đã vi phạm pháp lut v phòng, chng t nn
hi?
A. Ông B t giác bà Y thc hin các hot đng mê tín d đoan.
B. Anh K lén lút trng cây cần sa trong vườn để bán kiếm li.
C. Bn B tích cc tham gia tuyên truyn phòng chng ma túy.
D. Ch H thiết lp li sng lành mnh, tuân th pháp lut.
Câu 7. Lut Tr em năm 2016 không nghiêm cm hành vi nào sau đây?
A. Bán cho tr em rưu, bia, thuc lá.
B. Cho tr em s dng cht kích thích.
C. Xây dựng các khu vui chơi lành mnh.
D. Bán nhng thc phm có hi cho tr em.
Câu 8. Câu tc ng nào dưi đây phn ánh v t nn c bc?
A. C bc là bác thng bn.
B. Bói ra ma, quét nhà ra rác.
C. Ăn cp quen tay.
D. Ng ngày quen mt.
Câu 9. Đọc trưng hp sau và tr li câu hi:
Trường hp: Ông A m dch v Karaoke nhưng lợi dụng để t chc hot đng
mi dâm. Thy C là hc sinh THCS (lớp 9) xinh đẹp, lại ham chơi, hay b hc
nên ông A đã dụ d C tham gia vào đưng dây mi dâm của mình. Khi C đồng
ý, ông A ngay lp tc liên lc với đối ng nhu cầu để: tha thun giá c,
sp xếp thi gian cho C và đi tượng đó gặp nhau.
Câu hi: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hành vi vi phạm pháp
lut ca ông A?
A. Li dng kinh doanh dch v để hot đng mi dâm.
B. D dỗ, lôi kéo người khác tham gia bán dâm.
C. Môi gii mi dâm.
D. T chc hot động buôn người xuyên biên gii.
Câu 10. Tp hp những ngưi gn vi nhau do hôn nhân, quan h huyết
thng hoc quan h nuôi ng, làm phát sinh các quyền nghĩa v gia h
vi nhau theo quy đnh ca pháp luật đưc gi là gì?
A. Xã hi.
B. Tp th.
C. Gia đình.
D. Cộng đồng.
Câu 11. Nhân vt nào dưới đây đã vi phạm quy định ca pháp lut v quyn và
nghĩa vụ ca công dân vi các thành viên trong gia đình?
A. Ch T chăm sóc b m khi v già.
B. Bạn P thường ph giúp b m vic nhà.
C. Bạn Q thường xuyên cãi li ông bà, cha m.
D. Bà M luôn chăm sóc, yêu thương các cháu.
Câu 12. Theo quy đnh ca pháp lut, cha m có quyền và nghĩa vụ nào đối vi
con cái?
A. Đánh đp, sai bo.
B. Ch trích, điu khin.
C. Thương yêu, chăm sóc.
D. Phụng dưỡng, hiếu tho.
Câu 13. Câu ca dao nào sau đây nói v ngưi con hiếu tho?
A. Sng thì chẳng cho ăn nào/ Chết thì cúng gi mâm cao c đầy.
B. Chí tâm nim pht đêm ngày/ Cu cho cha m sng tày non cao.
C. Ông sống ăn những cá thèn/ Bây gi ông chết, trống kèn đưa ông.
D. Cha m nuôi con bng tri bng b/ Con nuôi cha m k tháng k ngày.
Câu 14. Câu ca dao nào sau đây không nói v quyền nghĩa vụ ca công dân
trong gia đình?
A. Anh em trên kính dưi nhưng/ Là nhà có phúc, mi đưng yên vui.
B. Mun sang thì bc cu kiu/ Mun con hay ch thì yêu ly thy.
C. Râu tôm nu vi rut bu/ Chng chan, v húp gt đu khen ngon.
D. Ngó lên nuc lt mái nhà/ Bao nhiêu nuc lt, nh ông bà by nhiêu.
Câu 15. Trong tình hung sau, ch th nào đã vi phạm quy định ca pháp lut
v quyền và nghĩa vụ ca công dân vi các thành viên trong gia đình?
Tình hung. Ông ni của P đã già, ông b đau ng, đi lại khó khăn, trong lúc
lên bc thm ông b ngã không dậy đưc. P nhìn thấy nhưng do giận ông
thưng dy bo nghiêm khc nên không đ ông dy mà b đi chơi.
A. Ông ni ca P.
B. Bn P.
C. C ông ni P và P.
D. Không có nhân vt nào vi phm.
Câu 16. G con trai duy nhất trong gia đình nên đưc b m chiu chung.
B m thưng nói vi G rng: Con ch cn hc gii, nhng việc khác đã b
m lo. Do đưc nuông chiu, nên dn dn G sinh ra tính lại, lười biếng
không nghe mi b m. B m G rt buồn, nhưng thương con nên không
trách mng G.
Câu hi: Trong tình hung trên, ch th nào đã vi phạm quy định ca pháp lut
v quyền và nghĩa vụ ca công dân vi các thành viên trong gia đình?
A. Bn G.
B. B m bn G.
C. B m G và G.
D. Không có nhân vt nào vi phm.
II. T lun (6,0 đim)
Câu 1 (1,0 đim): T nn xã hi gì? Em hãy k tên nhng t nn xã hi ph
biến.
Câu 2 (2,0 đim): Em tán thành hay không tán thành vi ý kiến nào ới đây?
Vì sao?
- Ý kin A. Mi mt gia đình tt là s là mt tế bào lành mnh cho xã hi.
- Ý kin B. Gia đình là nơi b m yêu thương, chiều chuộng con vô điu kin.
- Ý kin C. Xã hi tiến b s góp phần thúc đẩy mỗi người thc hin tt quyn
và nghĩa vụ ca mình trong gia đình.
- Ý kin D. Chăm sóc con cái vic của gia đình, còn dy d vic ca nhà
trưng.
Câu 2 (3,0 đim): Đọc tình hung sau và tr li câu hi:
Tình hung. Ông D là hàng xóm của gia đình T thưng xuyên t chc s dng
ma tuý cho thanh niên trong thôn. Thấy T hay sang chơi, ông D đã d d T
cùng th ma tuý. Trưc hành vi ca ông D, T kiên quyết t chi không dùng
th nên b ông D cho mấy người nghin ngập đe doạ. Thy T biu hin lo
lng, qua trò chuyn, b m biết đưc hành vi của ông D đối vi con mình nên
đã tố giác với cơ quan công an.
Câu hi:
a) Em hãy nhn xét hành vi ca ông D, T và b m T
b) Có ý kiến cho rng, hành vi ca ông D ch b x pht hành chính là không b
truy cu trách nhim hình sự. Em có đồng ý vi ý kiến đó không? Vì sao?
NG DN TR LI
I. Trc nghim khách quan (4,0 đim)
Mi đáp án đúng đưc 0,25 đim
1-D
2-C
3-A
4-D
5-A
6-B
7-C
8-A
9-D
10-C
11-C
12-C
13-B
14-B
15-C
16-C
II. T lun (6,0 đim)
Câu 1 (1,0 đim):
- T nn hi nhng hành vi sai lch chun mc đạo đức hi, vi phm
pháp lut, mang tính ph biến và gây hu qu xu đi với nhân, gia đình và
xã hi.
- Các loi t nn hi ph biến bao gm: ma túy, c bc, mi dâm, tín d
đoan,…
Câu 2 (2,0 đim):
- Tán thành vi các ý kiến: A, C. Vì: nhng ý kiến này đã phản ánh đúng vai
trò ca gia đình đi vi bn thân mỗi người và đi vi xã hi.
- Không tán thành vi các ý kiến: B, D. Vì:
+ Gia đình nơi b m yêu thương con cái, nhưng không nghĩa s yêu
thương, chiều chung một cách điu kiện. Hành đng nuông chiu thái quá
d hình thành nhng thói quen xu con cái, như: li, ích kỉ,…
+ Gia đình cũng cần có trách nghim trong vic dy d, giáo dc con cái.
Câu 2 (3,0 đim):
- Yêu cu a)
+ Hành vi của ông D đã vi phạm pháp lut v phòng, chng ma túy. Vì, ông D
đã: tổ chc s dụng ma túy; cưỡng ép ngưi khác s dng ma túy
+ Hành vi ca T b m đúng, thể hin rõ trách nhim ca công dân trong
vic phòng, chng t nn xã hi.
| 1/9

Preview text:

PHÒNG GD&ĐT QUẬN......
ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM 2022 - 2023
TRƯỜNG THCS..................
MÔN: Giáo dục công dân 7 Sách Cánh diều MA TRẬN ĐỀ THI
Mức độ đánh giá Mạch nội Thông Vận dụng TT
Nội dung/chủ đề/bài Nhận biết Vận dụng dung hiểu cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Nội dung 1: Tệ nạn xã 2 câu 1 câu 1 câu hội
Nội dung 2: Thực hiện 1 1 1
Giáo dục phòng chống tệ nạn xã 3 câu 1 câu 1 câu 1 câu câu câu pháp luật hội (1đ) (2đ) (3đ)
Nội dung 3: Quyền và
nghĩa vụ của công dân 3 câu 2 câu 2 câu trong gia đình Tổng câu 8 0 4 1 0 1 4 0 Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40% ĐỀ BÀI
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Hành vi nào sau đây không phải là tệ nạn xã hội?
A. Tổ chức và môi giới mại dâm.
B. Buôn bán, sử dụng chất ma túy.
C. Tổ chức hoạt động đánh bài ăn tiền.
D. Xả nước thải chưa qua xử lí ra môi trường.
Câu 2. Đối với cộng đồng xã hội, tệ nạn xã hội để lại hậu quả nào sau đây?
A. Tổn hại về sức khỏe, tinh thần.
B. Tổn thất kinh tế, hạnh phúc tan vỡ.
C. Ảnh hưởng đến trật tự, an toàn xã hội.
D. Tổn hại về sức khỏe, tài sản, tính mạng.
Câu 3. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội?
A. Pháp luật không có quy định về phòng, chống tệ nạn xã hội.
B. Sự thiếu hiểu biết, ham chơi, đua đòi, thích hưởng thụ,…
C. Thiếu những môi trường vui chơi, giải trí lành mạnh.
D. Thiếu sự giáo dục, quan tâm từ phía gia đình.
Câu 4. Một số bạn trong lớp của H đã xem các video về đánh bài ăn tiền trên
mạng xã hội. Do tò mò, các bạn đã rủ H cùng tụ tập chơi bài, nếu ai thua sẽ
phải chịu phạt 5.000 đồng. Nếu là H, trong trường hợp này, em nên lựa chọn
cách ứng xử nào dưới đây?
A. Từ chối tham gia, bản thân chỉ đứng xem các bạn chơi.
B. Đồng ý, rủ thêm nhiều bạn khác trong lớp cùng chơi cho vui.
C. Từ chối nhưng cũng không can ngăn vì không phải việc của mình.
D. Khuyên các bạn không nên chơi vì đó là hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 5. Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi nào dưới đây?
A. Lợi dụng kinh doanh dịch vụ để hoạt động mại dâm.
B. Tự do kinh doanh những mặt hàng đúng quy định.
C. Tố giác những người có hành vi vi phạm pháp luật.
D. Tuyên truyền các biện pháp phòng, chống ma túy.
Câu 6. Nhân vật nào dưới đây đã vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội?
A. Ông B tố giác bà Y thực hiện các hoạt động mê tín dị đoan.
B. Anh K lén lút trồng cây cần sa trong vườn để bán kiếm lời.
C. Bạn B tích cực tham gia tuyên truyền phòng chống ma túy.
D. Chị H thiết lập lối sống lành mạnh, tuân thủ pháp luật.
Câu 7. Luật Trẻ em năm 2016 không nghiêm cấm hành vi nào sau đây?
A. Bán cho trẻ em rượu, bia, thuốc lá.
B. Cho trẻ em sử dụng chất kích thích.
C. Xây dựng các khu vui chơi lành mạnh.
D. Bán những thực phẩm có hại cho trẻ em.
Câu 8. Câu tục ngữ nào dưới đây phản ánh về tệ nạn cờ bạc?
A. Cờ bạc là bác thằng bần.
B. Bói ra ma, quét nhà ra rác. C. Ăn cắp quen tay. D. Ngủ ngày quen mắt.
Câu 9. Đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi:
Trường hợp: Ông A mở dịch vụ Karaoke nhưng lợi dụng để tổ chức hoạt động
mại dâm. Thấy C là học sinh THCS (lớp 9) xinh đẹp, lại ham chơi, hay bỏ học
nên ông A đã dụ dỗ C tham gia vào đường dây mại dâm của mình. Khi C đồng
ý, ông A ngay lập tức liên lạc với đối tượng có nhu cầu để: thỏa thuận giá cả,
sắp xếp thời gian cho C và đối tượng đó gặp nhau.
Câu hỏi: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hành vi vi phạm pháp luật của ông A?
A. Lợi dụng kinh doanh dịch vụ để hoạt động mại dâm.
B. Dụ dỗ, lôi kéo người khác tham gia bán dâm. C. Môi giới mại dâm.
D. Tổ chức hoạt động buôn người xuyên biên giới.
Câu 10. Tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết
thống hoặc quan hệ nuôi dưỡng, làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ
với nhau theo quy định của pháp luật được gọi là gì? A. Xã hội. B. Tập thể. C. Gia đình. D. Cộng đồng.
Câu 11. Nhân vật nào dưới đây đã vi phạm quy định của pháp luật về quyền và
nghĩa vụ của công dân với các thành viên trong gia đình?
A. Chị T chăm sóc bố mẹ khi về già.
B. Bạn P thường phụ giúp bố mẹ việc nhà.
C. Bạn Q thường xuyên cãi lời ông bà, cha mẹ.
D. Bà M luôn chăm sóc, yêu thương các cháu.
Câu 12. Theo quy định của pháp luật, cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nào đối với con cái? A. Đánh đập, sai bảo.
B. Chỉ trích, điều khiển. C. Thương yêu, chăm sóc.
D. Phụng dưỡng, hiếu thảo.
Câu 13. Câu ca dao nào sau đây nói về người con hiếu thảo?
A. Sống thì chẳng cho ăn nào/ Chết thì cúng giỗ mâm cao cỗ đầy.
B. Chí tâm niệm phật đêm ngày/ Cầu cho cha mẹ sống tày non cao.
C. Ông sống ăn những cá thèn/ Bây giờ ông chết, trống kèn đưa ông.
D. Cha mẹ nuôi con bằng trời bằng bể/ Con nuôi cha mẹ kể tháng kể ngày.
Câu 14. Câu ca dao nào sau đây không nói về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình?
A. Anh em trên kính dưới nhường/ Là nhà có phúc, mọi đường yên vui.
B. Muốn sang thì bắc cầu kiều/ Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
C. Râu tôm nấu với ruột bầu/ Chồng chan, vợ húp gật đầu khen ngon.
D. Ngó lên nuộc lạt mái nhà/ Bao nhiêu nuộc lạt, nhớ ông bà bấy nhiêu.
Câu 15. Trong tình huống sau, chủ thể nào đã vi phạm quy định của pháp luật
về quyền và nghĩa vụ của công dân với các thành viên trong gia đình?
Tình huống. Ông nội của P đã già, ông bị đau lưng, đi lại khó khăn, trong lúc
lên bậc thềm ông bị ngã không dậy được. P nhìn thấy nhưng do giận ông
thường dạy bảo nghiêm khắc nên không đỡ ông dậy mà bỏ đi chơi. A. Ông nội của P. B. Bạn P. C. Cả ông nội P và P.
D. Không có nhân vật nào vi phạm.
Câu 16. G là con trai duy nhất trong gia đình nên được bố mẹ chiều chuộng.
Bố mẹ thường nói với G rằng: Con chỉ cần học giỏi, những việc khác đã có bố
mẹ lo. Do được nuông chiều, nên dần dần G sinh ra tính ỷ lại, lười biếng và
không nghe mời bố mẹ. Bố mẹ G rất buồn, nhưng vì thương con nên không trách mắng G.
Câu hỏi: Trong tình huống trên, chủ thể nào đã vi phạm quy định của pháp luật
về quyền và nghĩa vụ của công dân với các thành viên trong gia đình? A. Bạn G. B. Bố mẹ bạn G. C. Bố mẹ G và G.
D. Không có nhân vật nào vi phạm.
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Tệ nạn xã hội là gì? Em hãy kể tên những tệ nạn xã hội phổ biến.
Câu 2 (2,0 điểm): Em tán thành hay không tán thành với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
- Ý kiến A. Mỗi một gia đình tốt là sẽ là một tế bào lành mạnh cho xã hội.
- Ý kiến B. Gia đình là nơi bố mẹ yêu thương, chiều chuộng con vô điều kiện.
- Ý kiến C. Xã hội tiến bộ sẽ góp phần thúc đẩy mỗi người thực hiện tốt quyền
và nghĩa vụ của mình trong gia đình.
- Ý kiến D. Chăm sóc con cái là việc của gia đình, còn dạy dỗ là việc của nhà trường.
Câu 2 (3,0 điểm): Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. Ông D là hàng xóm của gia đình T thường xuyên tổ chức sử dụng
ma tuý cho thanh niên trong thôn. Thấy T hay sang chơi, ông D đã dụ dỗ T
cùng thử ma tuý. Trước hành vi của ông D, T kiên quyết từ chối không dùng
thử nên bị ông D cho mấy người nghiện ngập đe doạ. Thấy T có biểu hiện lo
lắng, qua trò chuyện, bố mẹ biết được hành vi của ông D đối với con mình nên
đã tố giác với cơ quan công an. Câu hỏi:
a) Em hãy nhận xét hành vi của ông D, T và bố mẹ T
b) Có ý kiến cho rằng, hành vi của ông D chỉ bị xử phạt hành chính là không bị
truy cứu trách nhiệm hình sự. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm 1-D 2-C 3-A 4-D 5-A 6-B 7-C 8-A 9-D 10-C 11-C 12-C 13-B 14-B 15-C 16-C
II. Tự luận (6,0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm):
- Tệ nạn xã hội là những hành vi sai lệch chuẩn mực đạo đức xã hội, vi phạm
pháp luật, mang tính phổ biến và gây hậu quả xấu đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
- Các loại tệ nạn xã hội phổ biến bao gồm: ma túy, cờ bạc, mại dâm, mê tín dị đoan,… Câu 2 (2,0 điểm):
- Tán thành với các ý kiến: A, C. Vì: những ý kiến này đã phản ánh đúng vai
trò của gia đình đối với bản thân mỗi người và đối với xã hội.
- Không tán thành với các ý kiến: B, D. Vì:
+ Gia đình là nơi bố mẹ yêu thương con cái, nhưng không có nghĩa là sự yêu
thương, chiều chuộng một cách vô điều kiện. Hành động nuông chiều thái quá
dễ hình thành những thói quen xấu ở con cái, như: ỷ lại, ích kỉ,…
+ Gia đình cũng cần có trách nghiệm trong việc dạy dỗ, giáo dục con cái. Câu 2 (3,0 điểm): - Yêu cầu a)
+ Hành vi của ông D đã vi phạm pháp luật về phòng, chống ma túy. Vì, ông D
đã: tổ chức sử dụng ma túy; cưỡng ép người khác sử dụng ma túy
+ Hành vi của T và bố mẹ là đúng, thể hiện rõ trách nhiệm của công dân trong
việc phòng, chống tệ nạn xã hội.