Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 7 năm 2022 - 2023 sách Chân trời sáng tạo - Đề 1

Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 7 năm 2022 - 2023 sách Chân trời sáng tạo - Đề 1 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

PHÒNG GD&ĐT QUN......
TRƯNG THCS..................
ĐỀ THI HC KÌ II NĂM 2022 - 2023
MÔN: Giáo dc công dân 7
Sách CTST
MA TRN Đ THI
TT
Mch
ni
dung
Ni dung/ch
đề/bài
Mc đ đánh giá
Nhn bit
Thông hiu
Vn dng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Giáo
dc
pháp
lut
Ni dung 1: Phòng
chng t nn xã hi
4 câu
1 câu
(1đ)
2 câu
1 câu
(2đ)
1 câu
(3đ)
2 câu
Ni dung 2: Quyn
và nghĩa vụ ca
công dân trong gia
đình
4 câu
2 câu
2 câu
Tng câu
8
(2,0đ)
1
(1,0đ)
4
(1,0đ)
1
(2,0đ)
0
1
(3,0đ)
4
(1,0đ)
0
T l %
30%
30%
30%
T l chung
60%
40%
TT
Mch
ni
dung
Ni dung/ch
đề/bài
Mc đ đánh giá
ĐỀ BÀI
I. Trc nghim khách quan (4,0 đim)
La chọn đáp án đúng cho các câu hi dưi đây!
Câu 1. Hành vi nào sau đây không phi là biu hin ca t nn xã hi?
A. Khai thác quá mc tài nguyên thiên nhiên.
B. Tàng tr và s dng trái phép cht ma túy.
C. T chc hot đng và môi gii mi dâm.
D. T chc cá đ bóng đá; đánh bài ăn tin.
Câu 2. Đin cm t thích hp vào ch trỗng (…) trong đoạn thông tin sau: “…..
là mt loi t nn xã hi, biu hin tình trng các cá nhân dùng các dch v tình
dục ngoài hôn nhân để trao đổi, mua bán vi nhau nhm tho mãn nhu cu tình
dc hoc li ích vt cht”.
A. C bc.
B. Mi dâm.
C. Ma túy.
D. Mê tín d đoan.
Câu 3. T nn xã hi nào đưc phản ánh trong câu ca dau sau đây?
“Chập chp thôi li cheng cheng,
Con gà sng tiến để riêng cho thy,
Đơm xôi thì đơm cho đầy,
Đơm vơi thì thánh nhà thầy mất thiêng”
A. Mê tín d đoan.
B. Rưu chè.
C. C bc.
D. Mi dâm.
Câu 4. Nguyên nhân nào khiến cho bn S trong tình huống sau đây vướng vào
t nn xã hi?
Tình hung. S con trai duy nht trong nhà, nên b m rt quan tâm, yêu
thương chú trng dy bo S nhiều điều hay l phi. Trong mt ln ti d
sinh nht ca P (bn cùng lp), nghe mt s thanh niên k v ma túy đá, S rt
quyết định dùng th xem cm giác thế nào. Sau nhiu ln s dng, S
tr nên gầu gò, dánh đi siêu vẹo, kh năng tập trung suy giảm thưng xuyên
xut hin o giác.
A. Tò mò, thiếu hiu biết và thiếu t ch.
B. Thiếu s quan tâm, giáo dc t gia đình.
C. Mt trái ca nn kinh tế th trưng.
D. Thiếu s quan tâm, giáo dc t nhà trưng.
Câu 5. Nhân vật nào sau đây không vi phm pháp lut v phòng, chng t nn
xã hi?
A. Bà Y tung tin mình đưc “Thánh cho ăn lc” đ la gt mi ngưi.
B. Ch K m dch v Karaoke trá hình đ t chc hot đng mi dâm.
C. Ông S lén lút trng cây cần sa trong vườn nhà mình để bán kiếm li.
D. Phát hin anh P t chc đánh bc, ch M đã báo cho lc lưng công an.
Câu 6. Pháp lut Vit Nam nghiêm cm thc hiện hành vi nào sau đây?
A. T do la chn ngành nghề, nơi làm việc.
B. T chc khám bnh và tiêm phòng cho tr em.
C. D dỗ, cưỡng ép ngưi khác tham gia bán dâm.
D. T chc các chương trình gii trí lành mnh cho tr em.
Câu 7. Để phòng, chng t nn hi, hc sinh cn trách nhim như thế
nào?
A. Rèn luyện đạo đức, sng gin d, lành mnh.
B. Uống rượu, hút thuc, s dng cht kích thích.
C. Xa lánh những ngưi mc các bnh xã hi.
D. Kì th những ngưi từng vưng vào t nn xã hi.
Câu 8. Trong trường hp sau, ch th nào đã vi phạm pháp lut v phòng,
chng t nn xã hi?
Trường hp: Anh T hành vi t chc tàng tr, buôn bán s dng trái
phép cht ma túy. Ông Q (b anh T) biết s vic, đã tìm mọi cách che du
khuyên con trai b trn. K (là m của anh T) không đồng ý khuyên con
trai nên ra đầu thú để nhn s khoan hng.
A. Ông Q và anh T.
B. Bà K và ông Q.
C. Bà K và anh T.
D. Ông Q, bà K và anh T.
Câu 9. Quyền nghĩa vụ gia v chồng được quy định như thế nào trong
Lut Hôn nhân và gia đình năm 2014?
A. V và chồng bình đẳng v quyn li, nghĩa v.
B. Chồng có nghĩa vụ đóng góp toàn bộ v kinh tế.
C. Ngưi v có nghĩa v làm tt c các công vic nhà.
D. Quyn ca v, chng s tùy hoàn cnh tng gia đình.
Câu 10. Con cháu không đưc phép thc hin hành vi nào sau đây đi vi
ông bà, cha m?
A. L phép, kính trng.
B. Lăng mạ, ngưc đãi.
C. Yêu thương, hiếu tho.
D. Chăm sóc, phụng dưỡng.
Câu 11. Pháp lut Việt Nam quy định, cha m quyền nghĩa vụ nào sau
đây đối vi con cái?
A. Phân bit đi x gia các con.
B. Tôn trng ý kiến ca con.
C. Ngưc đãi, xúc phm con.
D. Ép con làm nhng vic sai trái.
Câu 12. Gia đình không được hình thành t mi quan h nào sau đây?
A. Quan h hôn nhân.
B. Quan h huyết thng.
C. Quan h nuôi dưng.
D. Quan h hp tác.
Câu 13. Câu ca dao “Anh em trên kính ới nhưng/ n phúc, mi
đường yên vui” phản ánh v quyền và nghĩa vụ ca
A. ông bà đi vi các cháu.
B. cha m đối vi con cái.
C. anh ch em đi vi nhau.
D. con cái đi vi cha m.
Câu 14. Câu ca dao nào sau đây nói về mi quan h gia các thành viên trong
gia đình?
A. Ăn qu nh k trồng cây/ Ăn khoai nhớ k cho dây mà trng.
B. Lên non mi biết non cao/ Nuôi con mi biết công lao m thy.
C. Bạn bè là nghĩa tương thân/ Khó khăn, thun li, ân cn có nhau.
D. Mt cây làm chng nên non/ Ba cây chm li nên hòn núi cao.
Câu 15. Ch th nào trong nh huống dưới đây đã vi phạm quy định v quyn
và nghĩa vụ ca các thành viên trong gia đình?
Tình hung: Gia đình ông H 2 ngưi con: mt trai (anh T) mt gái (ch
P). Ông H thường quan tâm đến người con trai hơn ngưi con gái, vì ông cho
rằng: “con trai mới ngưi nối dõi tông đường, th cúng, hương ha cho t
tiên”. Thấy vy, ch P rt buồn, nhưng luôn trấn an bản thân: “Bố cũng thương
yêu mình, mình phi c gắng hơn nữa”. Anh T rất thương em gái, anh thưng
xuyên giúp đỡ khi em gặp khó khăn và cũng n lc khuyên b nên thay đổi suy
nghĩ “trọng nam kinh n”.
A. Ông H.
B. Anh T.
B. Ch P.
C. Ông H và anh T.
Câu 16. Bạn Kvà M đã hn nhau s đi đá bóng vào sáng chủ nhật. Đến ngày
hn, khi chun b ra khi nhà, b m đã nhờ K nhà chăm sóc ông đang bị m,
b m có việc đột xut cn phi gii quyết. Trong trưng hp này, nếu K,
em nên la chn cách ng x nào?
A. T chi b m vì đã có hẹn vi M nên không th tht ha.
B. V đồng ý, đợi b m ra khi nhà thì trốn đi chơi với M.
C. nhà chăm sóc ông, xin lỗi và hn đi chơi với M vào dp khác.
D. Gin di b m, nhà nhưng không chăm sóc ông mà xem ti vi.
II. T lun (6,0 đim)
Câu 1 (1,0 đim): Nêu hu qu ca t nn hi đi vi bản thân, gia đình và
xã hi.
Câu 2 (2,0 đim): Em đồng tình hay không đồng tình vi ý kiến nào sau đây?
Vì sao?
+ Ý kiến 1. Khi phát hin hành vi t chc, môi gii mi dâm, chúng ta nên l đi,
coi như không biết vì đây là “vấn đề tế nh”.
+ Ý kiến 2. Phòng, chng t nn xã hi là trách nhim riêng ca lc lưng công
an.
+ Ý kiến 3. T chc đánh bc vi quy mô nh thì không vi phm pháp lut.
+ Ý kiến 4. Nhng người điu kin, tiền thì được phép s dng cht ma
tuý.
Câu 3 (3,0 đim): Đọc tình hung sau và tr li câu hi:
Tình hung. M và em trai ch em sinh đôi, hc cùng lp vi nhau. Ch nht
tuần này nhà trưng t chc bui tham quan khu d tr sinh quyn ca tnh.
M em trai đều muốn đi nhưng mẹ li ch cho em trai đi, mẹ bo M ch thì
phải nhưng em, nhà ph giúp b m trồng chăm sóc cây cảnh. Đây
không phi ln đầu em trai M được b m cho đi chơi, tham gia các hoạt động
văn nghệ, th thao trưng, khu ph nhưng M thì không được đi. M không
hài lòng v vic phân bit đi x ca b m.
Câu hi:
a/ Cách đối x ca b m M như vậy có đúng không? Vì sao?
b/ Nếu M, em s thuyết phc b m như thế nào để b m cho tham gia các
hot đng ngoi khoá trưng, lớp và khu dân cư?
NG DN TR LI
I. Trc nghim khách quan (4,0 đim)
Mi đáp án đúng đưc 0,25 đim
1-A
2-B
3-A
4-A
5-D
6-C
7-A
8-A
9-A
10-B
11-B
12-D
13-C
14-B
15-A
16-C
II. T lun (6,0 đim)
Câu 1 (1,0 đim): Hu qu ca t nn xã hi:
- Đối vi bn thân: ảnh hưởng đến sc kho; làm tha hoá v nhân cách, ri lon
v hành vi; rơi vào lối sng buông th; d vi phm pháp lut,...
- Đối vi gia đình: cn kit tài chính; làm tan v hạnh phúc gia đình,...
- Đối vi xã hi: làm suy thoái ging nòi; ri lon trt t ảnh hưởng xấu đến s
phát trin kinh tế, suy gim sc lao đng xã hi,...
Câu 2 (2,0 đim):
- Ý kin 1. Không đng tình. Vì:
+ Hành động “lờ đi, coi như không biết” sẽ tình tiếp tay cho các đối ng
xu tiếp tc thc hin hành vi vi phm pháp lut.
+ Mi dâm mt t nn hi để li nhiu hu qu nghiêm trng cho các
nhân, gia đình và cộng đồng hi. Chúng ta cn quyết liệt đấu tranh chng t
nn này.
- Ý kin 2. Không đồng tình, vì: phòng, chng t nn xã hi trách nhim ca
mi công dân.
- Ý kin 3. Không đồng tình. Vì: pháp lut Vit Nam nghiêm cấm hành vi đánh
bc và t chc đánh bc dưi mi hình thc, mi quy mô.
- Ý kin 4. Không đồng tình. Vì: pháp lut Vit Nam nghiêm cm hành vi s
dng cht ma túy. Mi công dân khi hành vi s dng trái phép cht ma túy
thì đu vi phm pháp lut.
Câu 3 (3,0 đim):
- Yêu cu a) Cách đối x ca b m M như vậy không đúng. Vì:
+ B m M đã vi phạm Điu 17 Lut Tr em năm 2016 (trẻ em được bình đẳng
v hội tham gia các hoạt động văn hoá, nghệ thut, th dc, th thao, du lch
phù hp vi đ tui).
+ B m M cũng chưa thc hin đúng quyền nghĩa vụ ca cha m vi con
cái khi phân bit đi x gia các con.
- Yêu cu b) Nếu M, em cn gii thích hoc nh người khác gii thích cho
b m hiu quyền bình đng v hội tham gia các hoạt động văn hoá, nghệ
thut, th dc, th thao, du lch phù hp vi đ tui trai hay gái thì tr
em cần được cân đối thi gian hợp để ngh ngơi, tham gia vui chơi giải trí
như nhau, bảo đảm phát trin trí tu và th lc.
| 1/8

Preview text:

PHÒNG GD&ĐT QUẬN......
ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM 2022 - 2023
TRƯỜNG THCS..................
MÔN: Giáo dục công dân 7 Sách CTST MA TRẬN ĐỀ THI
Mức độ đánh giá Mạch Nội dung/chủ Vận dụng TT nội đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng /bài cao dung
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Nội dung 1: Phòng 4 câu 2 câu 2 câu
Giáo chống tệ nạn xã hội dục 1 câu 1 câu 1 câu 1 Nội dung 2: Quyền pháp và nghĩa vụ của (1đ) (2đ) (3đ) luật 4 câu 2 câu công dân trong gia 2 câu đình 8 1 4 1 1 4 Tổng câu 0 0
(2,0đ) (1,0đ) (1,0đ) (2,0đ) (3,0đ) (1,0đ) Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40% Mạch Nội dung/chủ TT nội đề
Mức độ đánh giá /bài dung ĐỀ BÀI
I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Hành vi nào sau đây không phải là biểu hiện của tệ nạn xã hội?
A. Khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên.
B. Tàng trữ và sử dụng trái phép chất ma túy.
C. Tổ chức hoạt động và môi giới mại dâm.
D. Tổ chức cá độ bóng đá; đánh bài ăn tiền.
Câu 2. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trỗng (…) trong đoạn thông tin sau: “…..
là một loại tệ nạn xã hội, biểu hiện tình trạng các cá nhân dùng các dịch vụ tình
dục ngoài hôn nhân để trao đổi, mua bán với nhau nhằm thoả mãn nhu cầu tình
dục hoặc lợi ích vật chất”. A. Cờ bạc. B. Mại dâm. C. Ma túy. D. Mê tín dị đoan.
Câu 3. Tệ nạn xã hội nào được phản ánh trong câu ca dau sau đây?
“Chập chập thôi lại cheng cheng,
Con gà sống tiến để riêng cho thầy,
Đơm xôi thì đơm cho đầy,
Đơm vơi thì thánh nhà thầy mất thiêng” A. Mê tín dị đoan. B. Rượu chè. C. Cờ bạc. D. Mại dâm.
Câu 4. Nguyên nhân nào khiến cho bạn S trong tình huống sau đây vướng vào tệ nạn xã hội?
Tình huống. S là con trai duy nhất trong nhà, nên bố mẹ rất quan tâm, yêu
thương và chú trọng dạy bảo S nhiều điều hay lẽ phải. Trong một lần tới dự
sinh nhật của P (bạn cùng lớp), nghe một số thanh niên kể về ma túy đá, S rất
tò mò và quyết định dùng thử xem cảm giác thế nào. Sau nhiều lần sử dụng, S
trở nên gầu gò, dánh đi siêu vẹo, khả năng tập trung suy giảm và thường xuyên xuất hiện ảo giác.
A. Tò mò, thiếu hiểu biết và thiếu tự chủ.
B. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình.
C. Mặt trái của nền kinh tế thị trường.
D. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ nhà trường.
Câu 5. Nhân vật nào sau đây không vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội?
A. Bà Y tung tin mình được “Thánh cho ăn lộc” để lừa gạt mọi người.
B. Chị K mở dịch vụ Karaoke trá hình để tổ chức hoạt động mại dâm.
C. Ông S lén lút trồng cây cần sa trong vườn nhà mình để bán kiếm lời.
D. Phát hiện anh P tổ chức đánh bạc, chị M đã báo cho lực lượng công an.
Câu 6. Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Tự do lựa chọn ngành nghề, nơi làm việc.
B. Tổ chức khám bệnh và tiêm phòng cho trẻ em.
C. Dụ dỗ, cưỡng ép người khác tham gia bán dâm.
D. Tổ chức các chương trình giải trí lành mạnh cho trẻ em.
Câu 7. Để phòng, chống tệ nạn xã hội, học sinh cần có trách nhiệm như thế nào?
A. Rèn luyện đạo đức, sống giản dị, lành mạnh.
B. Uống rượu, hút thuốc, sử dụng chất kích thích.
C. Xa lánh những người mắc các bệnh xã hội.
D. Kì thị những người từng vướng vào tệ nạn xã hội.
Câu 8. Trong trường hợp sau, chủ thể nào đã vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội?
Trường hợp: Anh T có hành vi tổ chức tàng trữ, buôn bán và sử dụng trái
phép chất ma túy. Ông Q (bố anh T) biết sự việc, đã tìm mọi cách che dấu và
khuyên con trai bỏ trốn. Bà K (là mẹ của anh T) không đồng ý và khuyên con
trai nên ra đầu thú để nhận sự khoan hồng. A. Ông Q và anh T. B. Bà K và ông Q. C. Bà K và anh T. D. Ông Q, bà K và anh T.
Câu 9. Quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng được quy định như thế nào trong
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014?
A. Vợ và chồng bình đẳng về quyền lợi, nghĩa vụ.
B. Chồng có nghĩa vụ đóng góp toàn bộ về kinh tế.
C. Người vợ có nghĩa vụ làm tất cả các công việc nhà.
D. Quyền của vợ, chồng sẽ tùy hoàn cảnh từng gia đình.
Câu 10. Con cháu không được phép thực hiện hành vi nào sau đây đối với ông bà, cha mẹ? A. Lễ phép, kính trọng.
B. Lăng mạ, ngược đãi.
C. Yêu thương, hiếu thảo.
D. Chăm sóc, phụng dưỡng.
Câu 11. Pháp luật Việt Nam quy định, cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nào sau đây đối với con cái?
A. Phân biệt đối xử giữa các con.
B. Tôn trọng ý kiến của con.
C. Ngược đãi, xúc phạm con.
D. Ép con làm những việc sai trái.
Câu 12. Gia đình không được hình thành từ mối quan hệ nào sau đây? A. Quan hệ hôn nhân. B. Quan hệ huyết thống. C. Quan hệ nuôi dưỡng. D. Quan hệ hợp tác.
Câu 13. Câu ca dao “Anh em trên kính dưới nhường/ Là nhà có phúc, mọi
đường yên vui” phản ánh về quyền và nghĩa vụ của
A. ông bà đối với các cháu.
B. cha mẹ đối với con cái.
C. anh chị em đối với nhau.
D. con cái đối với cha mẹ.
Câu 14. Câu ca dao nào sau đây nói về mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình?
A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây/ Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
B. Lên non mới biết non cao/ Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy.
C. Bạn bè là nghĩa tương thân/ Khó khăn, thuận lợi, ân cần có nhau.
D. Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Câu 15. Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định về quyền
và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình?
Tình huống: Gia đình ông H có 2 người con: một trai (anh T) và một gái (chị
P). Ông H thường quan tâm đến người con trai hơn người con gái, vì ông cho
rằng: “con trai mới là người nối dõi tông đường, thờ cúng, hương hỏa cho tổ
tiên”. Thấy vậy, chị P rất buồn, nhưng luôn trấn an bản thân: “Bố cũng thương
yêu mình, mình phải cố gắng hơn nữa”. Anh T rất thương em gái, anh thường
xuyên giúp đỡ khi em gặp khó khăn và cũng nỗ lực khuyên bố nên thay đổi suy
nghĩ “trọng nam kinh nữ”. A. Ông H. B. Anh T. B. Chị P. C. Ông H và anh T.
Câu 16. Bạn Kvà M đã hẹn nhau sẽ đi đá bóng vào sáng chủ nhật. Đến ngày
hẹn, khi chuẩn bị ra khỏi nhà, bố mẹ đã nhờ K ở nhà chăm sóc ông đang bị ốm,
vì bố mẹ có việc đột xuất cần phải giải quyết. Trong trường hợp này, nếu là K,
em nên lựa chọn cách ứng xử nào?
A. Từ chối bố mẹ vì đã có hẹn với M nên không thể thất hứa.
B. Vờ đồng ý, đợi bố mẹ ra khỏi nhà thì trốn đi chơi với M.
C. Ở nhà chăm sóc ông, xin lỗi và hẹn đi chơi với M vào dịp khác.
D. Giận dỗi bố mẹ, ở nhà nhưng không chăm sóc ông mà xem ti vi.
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Nêu hậu quả của tệ nạn xã hội đối với bản thân, gia đình và xã hội.
Câu 2 (2,0 điểm): Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào sau đây? Vì sao?
+ Ý kiến 1. Khi phát hiện hành vi tổ chức, môi giới mại dâm, chúng ta nên lờ đi,
coi như không biết vì đây là “vấn đề tế nhị”.
+ Ý kiến 2. Phòng, chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm riêng của lực lượng công an.
+ Ý kiến 3. Tổ chức đánh bạc với quy mô nhỏ thì không vi phạm pháp luật.
+ Ý kiến 4. Những người có điều kiện, có tiền thì được phép sử dụng chất ma tuý.
Câu 3 (3,0 điểm): Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. M và em trai là chị em sinh đôi, học cùng lớp với nhau. Chủ nhật
tuần này nhà trường tổ chức buổi tham quan ở khu dự trữ sinh quyển của tỉnh.
M và em trai đều muốn đi nhưng mẹ lại chỉ cho em trai đi, mẹ bảo M là chị thì
phải nhường em, ở nhà phụ giúp bố mẹ trồng và chăm sóc cây cảnh. Đây
không phải lần đầu em trai M được bố mẹ cho đi chơi, tham gia các hoạt động
văn nghệ, thể thao ở trường, ở khu phố nhưng M thì không được đi. M không
hài lòng về việc phân biệt đối xử của bố mẹ. Câu hỏi:
a/ Cách đối xử của bố mẹ M như vậy có đúng không? Vì sao?
b/ Nếu là M, em sẽ thuyết phục bố mẹ như thế nào để bố mẹ cho tham gia các
hoạt động ngoại khoá ở trường, lớp và khu dân cư?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm 1-A 2-B 3-A 4-A 5-D 6-C 7-A 8-A 9-A 10-B 11-B 12-D 13-C 14-B 15-A 16-C
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Hậu quả của tệ nạn xã hội:
- Đối với bản thân: ảnh hưởng đến sức khoẻ; làm tha hoá về nhân cách, rối loạn
về hành vi; rơi vào lối sống buông thả; dễ vi phạm pháp luật,...
- Đối với gia đình: cạn kiệt tài chính; làm tan vỡ hạnh phúc gia đình,...
- Đối với xã hội: làm suy thoái giống nòi; rối loạn trật tự ảnh hưởng xấu đến sự
phát triển kinh tế, suy giảm sức lao động xã hội,... Câu 2 (2,0 điểm):
- Ý kiến 1. Không đồng tình. Vì:
+ Hành động “lờ đi, coi như không biết” sẽ vô tình tiếp tay cho các đối tượng
xấu tiếp tục thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
+ Mại dâm là một tệ nạn xã hội để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng cho các cá
nhân, gia đình và cộng đồng xã hội. Chúng ta cần quyết liệt đấu tranh chống tệ nạn này.
- Ý kiến 2. Không đồng tình, vì: phòng, chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của mọi công dân.
- Ý kiến 3. Không đồng tình. Vì: pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi đánh
bạc và tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức, mọi quy mô.
- Ý kiến 4. Không đồng tình. Vì: pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi sử
dụng chất ma túy. Mọi công dân khi có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy
thì đều vi phạm pháp luật. Câu 3 (3,0 điểm):
- Yêu cầu a) Cách đối xử của bố mẹ M như vậy không đúng. Vì:
+ Bố mẹ M đã vi phạm Điều 17 Luật Trẻ em năm 2016 (trẻ em được bình đẳng
về cơ hội tham gia các hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao, du lịch
phù hợp với độ tuổi).
+ Bố mẹ M cũng chưa thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của cha mẹ với con
cái khi phân biệt đối xử giữa các con.
- Yêu cầu b) Nếu là M, em cần giải thích hoặc nhờ người khác giải thích cho
bố mẹ hiểu quyền bình đẳng về cơ hội tham gia các hoạt động văn hoá, nghệ
thuật, thể dục, thể thao, du lịch phù hợp với độ tuổi và dù là trai hay gái thì trẻ
em cần được cân đối thời gian hợp lí để nghỉ ngơi, tham gia vui chơi giải trí
như nhau, bảo đảm phát triển trí tuệ và thể lực.