Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 7 năm 2022 - 2023 sách Chân trời sáng tạo - Đề 2

Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 7 năm 2022 - 2023 sách Chân trời sáng tạo - Đề 2 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

PHÒNG GD&ĐT QUN......
TRƯNG THCS..................
ĐỀ THI HC KÌ II NĂM 2022 - 2023
MÔN: Giáo dc công dân 7
Sách CTST
I. Trc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
La chọn đáp án đúng cho các câu hi dưi đây!
Câu 1. Hành vi nào sau đây là biu hin ca t nn xã hi?
A. Buôn bán và s dng trái phép cht ma túy.
B. X cht thải chưa qua x lí ra môi trưng.
C. Cht phá rừng đ làm nương rẫy.
D. Khai thác quá mc tài nguyên thiên nhiên.
Câu 2. Đin cm t thích hp vào ch trỗng (…) trong đoạn thông tin sau: “…..
mt loi t nn hi, biu hin vic cung tín, tin vào những điều hồ,
nhm nhí, không phù hp vi l t nhiên dẫn đến nhng hu qu xu v sc
kho, thi gian, tài sản,... cho cá nhân, gia đình và xã hội”.
A. C bc.
B. Mi dâm.
C. Ma túy.
D. Mê tín d đoan.
Câu 3. Câu ca dao sau đây phản ánh v t nn xã hi nào?
“Tri sinh ra ông tưng tài,
T tôm, xóc đía dông dài c đêm.
Canh trước tưng hãy còn tin,
Canh sau ci áo, ngi bên l hồ”
A. Mê tín d đoan.
B. Rưu chè.
C. C bc.
D. Mi dâm.
Câu 4. Đọc tình hung sau và tr li câu hi:
Tình hung. Q con trai duy nhất trong gia đình nên b m rt nuông chiu.
Mi khi Q xin tin, b m đều đáp ng ngay không hi do, mục đích sử
dụng. Q thường hay khoe vi bạn: “Ở nhà, mình mun b m cũng chiều
hết”. Biết nhà Q nhiu tiền, T E đã rủ Q chơi đin t ăn tiền, cá độ bóng
đá, sử dng ma túy. Khi biết chuyn, b m Q rt lo lắng nhưng không biết làm
sao đ giúp con thoát khi t nn xã hi.
Câu hi: Nội dung nào ới đây không phi nguyên nhân khiến bn Q
vướng vào t nn xã hi?
A. Bn Q b bn bè xu lôi kéo, r rê.
B. B m Q thiếu quan tâm, giáo dc con.
C. Bn thân Q thiếu hiu biết và thiếu t ch.
D. Thiếu s quan tâm, giáo dc ca thy cô giáo.
Câu 5. Pháp lut Vit Nam nghiêm cm thc hiện hành vi nào sau đây
A. Cưng bc, lôi kéo ngưi khác s dng cht ma túy.
B. T giác những đi tưng có hành vi t chc đánh bc.
C. T chc khám - cha bnh và tiêm phòng cho tr em.
D. Xây dựng các khu vui chơi gii trí lành mnh cho tr em.
Câu 6. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng biện pháp phòng, chng t nn
hi?
A. Khuyến khích li sống thích hưng thủ, ăn chơi, đua đòi.
B. Đy mnh tuyên truyền để phòng, chng t nn xã hi.
C. Ch chú trọng làm ăn kinh tế hơn giáo dục con cái.
D. Không cn duy trì li sng gin d, lành mnh.
Câu 7. Ý kiến nào dưi đây đúng khi nói v t nn xã hi?
A. T nn xã hi ch bt ngun t nguyên nhân: lười biếng, đua đòi.
B. Ti phm ma túy ch vi phm pháp lut, không vi phm v đạo đức.
C. T nn xã hi gây hu qu nghiêm trọng cho cá nhân, gia đình và xã hội.
D. Đ bo v bn thân, chúng ta cn xa lánh nhng người mc bnh xã hi.
Câu 8. Trong tình huống sau đây, chủ th nào đã vi phm pháp lut v phòng,
chng t nn xã hi?
Tình hung: Bn T và bn K (cùng 14 tuổi) thường xuyên sang nhà bà H đ t
tập đánh bạc ăn tiền. Tại đây, T K b H d d hút thuc phin b
nghin. Anh M (con trai H) biết s việc nhưng gi kín, không nói vi ai.
Mt hôm, T và K đang hút thuc phin ti nhà bà H thì b công an bt qu tang.
A. Bn T và bn K.
B. Bn T, bn K và bà H.
C. Bà H và anh M.
D. Bn T, bn K, bà H và anh M.
Câu 9. “Tp hp những người gn vi nhau do hôn nhân, quan h huyết
thng hoc quan h nhuôi ng, làm phát sinh các quyền nghĩa v gia h
vi nhau” đó là nội dung ca khái nim nào sau đây?
A. Xã hi.
B. Gia đình.
C. Nhà nước.
D. Nhà trưng.
Câu 10. Nhân vật nào dưới đây đã thể hiện đúng quyền nghĩa vụ ca anh,
chị, em trong gia đình?
A. Ch K và em G thường xuyên đánh nhau đ giành đ chơi.
B. Anh C chăm sóc, nuôi dưng em S sau khi b m qua đời.
C. Ch T đánh mng em trai vì em y không làm bài tp.
D. Anh V bt em X thay mình làm tt c công vic nhà.
Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng quyền nghĩa vụ ca cha m
đối vi con cái?
A. Bao che cho mi sai lm, khuyết đim ca con.
B. Đáp ứng mi nhu cu v vt cht ca con.
C. Tho mãn mi nhu cu v tinh thn ca con.
D. Bo v quyn và li ích hp pháp ca con.
Câu 12. Nhân vật nào ới đây đã thực hiện đúng quyền nghĩa v ca con
cái vi cha m?
A. Bạn B thường xuyên giúp đ b m làm vic nhà.
B. Bn X trm tin ca b để mua quà tng sinh nht m.
C. Bn T bt b m đưa đi hc dù trưng hc rt gn nhà.
D. Bạn L thường nói di b m, trn hc đ đi chơi điện t.
Câu 13. Ni dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của gia đình?
A. Mang li các giá tr hnh phúc cho mi ngưi.
B. Là môi trường làm vic chuyên nghip, hiu qu.
C. Nơi hình thành và nuôi dưng nhân cách ca mi ngưi.
D. Là đim ta vng chc đ chúng ta vươn lên trong cuc sng.
Câu 14. Câu ca dao “Đói lòng ăn đọt chà là/ Để cơm nuôi mẹ, m già yếu
răng” phn ánh v quyền và nghĩa vụ ca
A. cha m đối vi con cái.
B. con cái đối vi cha m.
C. anh ch em đi vi nhau.
D. ông bà đi vi các cháu.
Câu 15. Ý kiến nào dưi đây không phản ánh đúng v gia đình?
A. Gia đình là tế bào ca xã hi, là mt t chc thu nh ca xã hi.
B. Gia đình h qu tt yếu s tiếp ni ca hôn nhân phm vi rng
hơn.
C. Pháp luật không quy định quyền nghĩa v ca các thành viên trong gia
đình.
D. Gia đình đim ta vng chắc để mỗi người đưc hnh phúc thành
công.
Câu 16. Trong trường hợp sau đây, chủ th nào đã vi phạm pháp lut evef
quyền và nghĩa vụ ca các thành viên trong gia đình?
Trường hp: Anh T ch Q đều là con ca ông K bà S. Tuy nhiên, ông K
S thường chăm sóc, quan tâm đến anh T nhiều hơn, ông cho rằng
“con gái sau này lớn s đi lấy chồng, không giúp đỡ đưc gì cho b mẹ”. Thấy
vy, ch Q rt bun và cho rng b m không công bng. Tuy nhiên, ch Q luôn
t trn an bản thân: “B m cũng rất yêu thương mình, mình cần c gắng chăm
ngoan, hc giỏi hơn nữa đ b m không phiền lòng”.
A. Ông K và ch Q.
B. Anh T và ch Q.
C. Bà S và anh T.
D. Ông K và bà S.
II. T luận (6,0 điểm)
Câu 1 (1,0 đim): Nêu hu qu ca t nn hi đi vi bản thân, gia đình
xã hi.
Câu 2 (2,0 điểm): Em đồng tình hay không đồng tình vi ý kiến nào sau đây?
Vì sao?
+ Ý kiến 1. Khi phát hin hành vi t chc, môi gii mi dâm, chúng ta nên l đi,
coi như không biết vì đây là “vấn đề tế nh”.
+ Ý kiến 2. Phòng, chng t nn xã hi là trách nhim riêng ca lc lưng công
an.
+ Ý kiến 3. T chc đánh bc vi quy mô nh thì không vi phm pháp lut.
+ Ý kiến 4. Những người điều kin, tiền thì đưc phép s dng cht ma
tuý.
Câu 3 (3,0 đim): Đọc tình hung sau và tr li câu hi:
Tình hung. M và em trai ch em sinh đôi, hc cùng lp vi nhau. Ch nht
tuần này nhà trưng t chc bui tham quan khu d tr sinh quyn ca tnh.
M em trai đều muốn đi nhưng mẹ li ch cho em trai đi, mẹ bo M ch thì
phải nhưng em, nhà ph giúp b m trồng chăm sóc cây cảnh. Đây
không phi ln đầu em trai M đưc b m cho đi chơi, tham gia các hoạt động
văn nghệ, th thao trưng, khu ph nhưng M thì không được đi. M không
hài lòng v vic phân bit đi x ca b m.
Câu hi:
a/ Cách đối x ca b m M như vậy có đúng không? Vì sao?
b/ Nếu M, em s thuyết phc b m như thế nào để b m cho tham gia các
hot đng ngoi khoá trưng, lớp và khu dân cư?
NG DN TR LI
I. Trc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Mi đáp án đúng đưc 0,25 đim
1-A
2-D
3-C
4-D
5-A
6-B
7-C
9-B
10-B
11-D
12-A
13-B
14-B
15-C
16-D
II. T luận (6,0 điểm)
Câu 1 (1,0 đim): Hu qu ca t nn xã hi:
- Đối vi bn thân: ảnh hưởng đến sc kho; làm tha hoá v nhân cách, ri lon
v hành vi; rơi vào lối sng buông th; d vi phm pháp lut,...
- Đối vi gia đình: cn kit tài chính; làm tan v hạnh phúc gia đình,...
- Đối vi xã hi: làm suy thoái ging nòi; ri lon trt t ảnh hưng xấu đến s
phát trin kinh tế, suy gim sc lao đng xã hi,...
Câu 2 (2,0 đim):
- Ý kiến 1. Không đng tình. Vì:
+ Hành động “l đi, coi như không biết” sẽ tình tiếp tay cho các đối ng
xu tiếp tc thc hin hành vi vi phm pháp lut.
+ Mi dâm mt t nn hội để li nhiu hu qu nghiêm trng cho các
nhân, gia đình và cộng đồng hi. Chúng ta cn quyết liệt đấu tranh chng t
nn này.
- Ý kiến 2. Không đồng tình, vì: phòng, chng t nn hi là trách nhim ca
mi công dân.
- Ý kiến 3. Không đồng tình. Vì: pháp lut Vit Nam nghiêm cấm hành vi đánh
bc và t chc đánh bc dưi mi hình thc, mi quy mô.
- Ý kiến 4. Không đồng tình. Vì: pháp lut Vit Nam nghiêm cm hành vi s
dng cht ma túy. Mi công dân khi hành vi s dng trái phép cht ma túy
thì đu vi phm pháp lut.
Câu 3 (3,0 đim):
- Yêu cu a) Cách đối x ca b m M như vậy không đúng. Vì:
+ B m M đã vi phạmĐiu 17 Lut Tr em năm 2016 (trẻ em được bình đẳng
v hội tham gia các hoạt động văn hoá, nghệ thut, th dc, th thao, du lch
phù hp vi đ tui).
+ B m M cũng chưa thực hin đúng quyền nghĩa vụ ca cha m vi con
cái khi phân bit đi x gia các con.
- Yêu cu b) Nếu M, em cn gii thích hoc nh ngưi khác gii thích cho
b m hiu quyền bình đng v hội tham gia các hoạt động văn hoá, ngh
thut, th dc, th thao, du lch phù hp vi đ tui trai hay gái thì tr
em cần được cân đối thi gian hợp để ngh ngơi, tham gia vui chơi gii trí
như nhau, bảo đảm phát trin trí tu và th lc.
| 1/9

Preview text:

PHÒNG GD&ĐT QUẬN......
ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM 2022 - 2023
TRƯỜNG THCS..................
MÔN: Giáo dục công dân 7 Sách CTST
I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của tệ nạn xã hội?
A. Buôn bán và sử dụng trái phép chất ma túy.
B. Xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường.
C. Chặt phá rừng để làm nương rẫy.
D. Khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên.
Câu 2. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trỗng (…) trong đoạn thông tin sau: “…..
là một loại tệ nạn xã hội, biểu hiện việc cuồng tín, tin vào những điều mơ hồ,
nhảm nhí, không phù hợp với lẽ tự nhiên dẫn đến những hậu quả xấu về sức
khoẻ, thời gian, tài sản,... cho cá nhân, gia đình và xã hội”. A. Cờ bạc. B. Mại dâm. C. Ma túy. D. Mê tín dị đoan.
Câu 3. Câu ca dao sau đây phản ánh về tệ nạn xã hội nào?
“Trời sinh ra ông tướng tài,
Tổ tôm, xóc đía dông dài cả đêm.
Canh trước tưởng hãy còn tiền,
Canh sau cởi áo, ngồi bên lọ hồ” A. Mê tín dị đoan. B. Rượu chè. C. Cờ bạc. D. Mại dâm.
Câu 4. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. Q là con trai duy nhất trong gia đình nên bố mẹ rất nuông chiều.
Mỗi khi Q xin tiền, bố mẹ đều đáp ứng ngay mà không hỏi lý do, mục đích sử
dụng. Q thường hay khoe với bạn: “Ở nhà, mình muốn gì bố mẹ cũng chiều
hết”. Biết nhà Q có nhiều tiền, T và E đã rủ Q chơi điện tử ăn tiền, cá độ bóng
đá, sử dụng ma túy. Khi biết chuyện, bố mẹ Q rất lo lắng nhưng không biết làm
sao để giúp con thoát khỏi tệ nạn xã hội.
Câu hỏi: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân khiến bạn Q
vướng vào tệ nạn xã hội?
A. Bạn Q bị bạn bè xấu lôi kéo, rủ rê.
B. Bố mẹ Q thiếu quan tâm, giáo dục con.
C. Bản thân Q thiếu hiểu biết và thiếu tự chủ.
D. Thiếu sự quan tâm, giáo dục của thầy cô giáo.
Câu 5. Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây
A. Cưỡng bức, lôi kéo người khác sử dụng chất ma túy.
B. Tố giác những đối tượng có hành vi tổ chức đánh bạc.
C. Tổ chức khám - chữa bệnh và tiêm phòng cho trẻ em.
D. Xây dựng các khu vui chơi giải trí lành mạnh cho trẻ em.
Câu 6. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng biện pháp phòng, chống tệ nạn xã hội?
A. Khuyến khích lối sống thích hưởng thủ, ăn chơi, đua đòi.
B. Đẩy mạnh tuyên truyền để phòng, chống tệ nạn xã hội.
C. Chỉ chú trọng làm ăn kinh tế hơn giáo dục con cái.
D. Không cần duy trì lối sống giản dị, lành mạnh.
Câu 7. Ý kiến nào dưới đây đúng khi nói về tệ nạn xã hội?
A. Tệ nạn xã hội chỉ bắt nguồn từ nguyên nhân: lười biếng, đua đòi.
B. Tội phạm ma túy chỉ vi phạm pháp luật, không vi phạm về đạo đức.
C. Tệ nạn xã hội gây hậu quả nghiêm trọng cho cá nhân, gia đình và xã hội.
D. Để bảo vệ bản thân, chúng ta cần xa lánh những người mắc bệnh xã hội.
Câu 8. Trong tình huống sau đây, chủ thể nào đã vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội?
Tình huống: Bạn T và bạn K (cùng 14 tuổi) thường xuyên sang nhà bà H để tụ
tập đánh bạc ăn tiền. Tại đây, T và K bị bà H dụ dỗ hút thuốc phiện và bị
nghiện. Anh M (con trai bà H) biết sự việc nhưng giữ kín, không nói với ai.
Một hôm, T và K đang hút thuốc phiện tại nhà bà H thì bị công an bắt quả tang. A. Bạn T và bạn K.
B. Bạn T, bạn K và bà H. C. Bà H và anh M.
D. Bạn T, bạn K, bà H và anh M.
Câu 9. “Tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết
thống hoặc quan hệ nhuôi dưỡng, làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ
với nhau” – đó là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Xã hội. B. Gia đình. C. Nhà nước. D. Nhà trường.
Câu 10. Nhân vật nào dưới đây đã thể hiện đúng quyền và nghĩa vụ của anh, chị, em trong gia đình?
A. Chị K và em G thường xuyên đánh nhau để giành đồ chơi.
B. Anh C chăm sóc, nuôi dưỡng em S sau khi bố mẹ qua đời.
C. Chị T đánh mắng em trai vì em ấy không làm bài tập.
D. Anh V bắt em X thay mình làm tất cả công việc nhà.
Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái?
A. Bao che cho mọi sai lầm, khuyết điểm của con.
B. Đáp ứng mọi nhu cầu về vật chất của con.
C. Thoả mãn mọi nhu cầu về tinh thần của con.
D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.
Câu 12. Nhân vật nào dưới đây đã thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của con cái với cha mẹ?
A. Bạn B thường xuyên giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà.
B. Bạn X trộm tiền của bố để mua quà tặng sinh nhật mẹ.
C. Bạn T bắt bố mẹ đưa đi học dù trường học ở rất gần nhà.
D. Bạn L thường nói dối bố mẹ, trốn học để đi chơi điện tử.
Câu 13. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của gia đình?
A. Mang lại các giá trị hạnh phúc cho mỗi người.
B. Là môi trường làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả.
C. Nơi hình thành và nuôi dưỡng nhân cách của mỗi người.
D. Là điểm tựa vững chắc để chúng ta vươn lên trong cuộc sống.
Câu 14. Câu ca dao “Đói lòng ăn đọt chà là/ Để cơm nuôi mẹ, mẹ già yếu
răng” phản ánh về quyền và nghĩa vụ của
A. cha mẹ đối với con cái.
B. con cái đối với cha mẹ.
C. anh chị em đối với nhau.
D. ông bà đối với các cháu.
Câu 15. Ý kiến nào dưới đây không phản ánh đúng về gia đình?
A. Gia đình là tế bào của xã hội, là một tổ chức thu nhỏ của xã hội.
B. Gia đình là hệ quả tất yếu và là sự tiếp nối của hôn nhân ở phạm vi rộng hơn.
C. Pháp luật không quy định quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.
D. Gia đình là điểm tựa vững chắc để mỗi người có được hạnh phúc và thành công.
Câu 16. Trong trường hợp sau đây, chủ thể nào đã vi phạm pháp luật evef
quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình?
Trường hợp: Anh T và chị Q đều là con của ông K và bà S. Tuy nhiên, ông K
và bà S thường chăm sóc, quan tâm đến anh T nhiều hơn, vì ông bà cho rằng
“con gái sau này lớn sẽ đi lấy chồng, không giúp đỡ được gì cho bố mẹ”. Thấy
vậy, chị Q rất buồn và cho rằng bố mẹ không công bằng. Tuy nhiên, chị Q luôn
tự trấn an bản thân: “Bố mẹ cũng rất yêu thương mình, mình cần cố gắng chăm
ngoan, học giỏi hơn nữa để bố mẹ không phiền lòng”. A. Ông K và chị Q. B. Anh T và chị Q. C. Bà S và anh T. D. Ông K và bà S.
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Nêu hậu quả của tệ nạn xã hội đối với bản thân, gia đình và xã hội.
Câu 2 (2,0 điểm): Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào sau đây? Vì sao?
+ Ý kiến 1. Khi phát hiện hành vi tổ chức, môi giới mại dâm, chúng ta nên lờ đi,
coi như không biết vì đây là “vấn đề tế nhị”.
+ Ý kiến 2. Phòng, chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm riêng của lực lượng công an.
+ Ý kiến 3. Tổ chức đánh bạc với quy mô nhỏ thì không vi phạm pháp luật.
+ Ý kiến 4. Những người có điều kiện, có tiền thì được phép sử dụng chất ma tuý.
Câu 3 (3,0 điểm): Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. M và em trai là chị em sinh đôi, học cùng lớp với nhau. Chủ nhật
tuần này nhà trường tổ chức buổi tham quan ở khu dự trữ sinh quyển của tỉnh.
M và em trai đều muốn đi nhưng mẹ lại chỉ cho em trai đi, mẹ bảo M là chị thì
phải nhường em, ở nhà phụ giúp bố mẹ trồng và chăm sóc cây cảnh. Đây
không phải lần đầu em trai M được bố mẹ cho đi chơi, tham gia các hoạt động
văn nghệ, thể thao ở trường, ở khu phố nhưng M thì không được đi. M không
hài lòng về việc phân biệt đối xử của bố mẹ. Câu hỏi:
a/ Cách đối xử của bố mẹ M như vậy có đúng không? Vì sao?
b/ Nếu là M, em sẽ thuyết phục bố mẹ như thế nào để bố mẹ cho tham gia các
hoạt động ngoại khoá ở trường, lớp và khu dân cư?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm 1-A 2-D 3-C 4-D 5-A 6-B 7-C 8-D 9-B 10-B 11-D 12-A 13-B 14-B 15-C 16-D
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Hậu quả của tệ nạn xã hội:
- Đối với bản thân: ảnh hưởng đến sức khoẻ; làm tha hoá về nhân cách, rối loạn
về hành vi; rơi vào lối sống buông thả; dễ vi phạm pháp luật,...
- Đối với gia đình: cạn kiệt tài chính; làm tan vỡ hạnh phúc gia đình,...
- Đối với xã hội: làm suy thoái giống nòi; rối loạn trật tự ảnh hưởng xấu đến sự
phát triển kinh tế, suy giảm sức lao động xã hội,... Câu 2 (2,0 điểm):
- Ý kiến 1. Không đồng tình. Vì:
+ Hành động “lờ đi, coi như không biết” sẽ vô tình tiếp tay cho các đối tượng
xấu tiếp tục thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
+ Mại dâm là một tệ nạn xã hội để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng cho các cá
nhân, gia đình và cộng đồng xã hội. Chúng ta cần quyết liệt đấu tranh chống tệ nạn này.
- Ý kiến 2. Không đồng tình, vì: phòng, chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của mọi công dân.
- Ý kiến 3. Không đồng tình. Vì: pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi đánh
bạc và tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức, mọi quy mô.
- Ý kiến 4. Không đồng tình. Vì: pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi sử
dụng chất ma túy. Mọi công dân khi có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy
thì đều vi phạm pháp luật. Câu 3 (3,0 điểm):
- Yêu cầu a) Cách đối xử của bố mẹ M như vậy không đúng. Vì:
+ Bố mẹ M đã vi phạmĐiều 17 Luật Trẻ em năm 2016 (trẻ em được bình đẳng
về cơ hội tham gia các hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao, du lịch
phù hợp với độ tuổi).
+ Bố mẹ M cũng chưa thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của cha mẹ với con
cái khi phân biệt đối xử giữa các con.
- Yêu cầu b) Nếu là M, em cần giải thích hoặc nhờ người khác giải thích cho
bố mẹ hiểu quyền bình đẳng về cơ hội tham gia các hoạt động văn hoá, nghệ
thuật, thể dục, thể thao, du lịch phù hợp với độ tuổi và dù là trai hay gái thì trẻ
em cần được cân đối thời gian hợp lí để nghỉ ngơi, tham gia vui chơi giải trí
như nhau, bảo đảm phát triển trí tuệ và thể lực.