-
Thông tin
-
Quiz
Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 7 năm 2022 - 2023 sách Chân trời sáng tạo - Đề 4
Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 7 năm 2022 - 2023 sách Chân trời sáng tạo - Đề 4 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Đề HK2 GDCD 7 20 tài liệu
Giáo dục công dân 7 384 tài liệu
Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 7 năm 2022 - 2023 sách Chân trời sáng tạo - Đề 4
Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 7 năm 2022 - 2023 sách Chân trời sáng tạo - Đề 4 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Đề HK2 GDCD 7 20 tài liệu
Môn: Giáo dục công dân 7 384 tài liệu
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:










Tài liệu khác của Giáo dục công dân 7
Preview text:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 7 Mạch nội
Mức độ nhận thức Tổng TT Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số câu Tổng dung TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL điểm 1 Giáo dục kĩ
7. Phòng, chống bạo năng số 3 ng lực học đường 3 câu 0.75đ câu=0.75đ 2 Giáo dục 8. Quản lí tiền 3 3 câu 0.75đ kinh tế câu=0.75đ 3
Giáo dục pháp 9. Phòng, chống tệ 2 1/2 1/2 luật nạn xã hội 2 câu 1 câu 4.5đ câu=0.5đ câu=3đ câu=1đ 10. Quyền và nghĩa 1 vụ của công dân 4 câu= 1đ 4 câu 1 câu 4.0đ trong gia đình câu=3đ Tổng ` 12 câu ½ câu 1 câu ½ câu 12 câu 2 câu 10đ Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% 30% 70% Tỉ lệ chung 60% 40% 100% BẢN ĐẶC TẢ
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Mạch nội TT Nội dung
Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Vận dung biết hiểu dụng dụng cao Nhận biết : Giáo dục
7. Phòng, chống - Nêu được các biểu hiện của bạo lực học đường. 1
kĩ năng bạo lực học đường - Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật liên 3 câu sống
quan đến phòng, chống bạo lực học đường. Thông hiểu:
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Mạch nội TT Nội dung
Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Vận dung biết hiểu dụng dụng cao
- Giải thích được nguyên nhân và tác hại của bạo lực học đường.
- Trình bày được các cách ứng phó trước, trong và
sau khi bị bạo lực học đường. Vận dụng:
- Tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng,
chống bạo lực học đường do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Phê phán, đấu tranh với những hành vi bạo lực học đường Vận dụng cao:
Sống tự chủ, không để bị lôi kéo tham gia bạo lực học đường Nhận biết:
- Nêu được ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả. Thông hiểu
Trình bày được một số nguyên tắc quản lí tiền có hiệu Giáo dục 8. Quản lí tiền 2 quả. 3 câu kinh tế
Vận dụng: Bước đầu biết quản lí tiền và tạo
nguồn thu nhập của cá nhân.
- Bước đầu biết quản lí tiền của bản thân.
- Bước đầu biết tạo nguồn thu nhập của cá nhân.. Nhận biết:
- Nêu được khái niệm tệ nạn xã hội và các loại tệ
Giáo dục 9. Phòng, chống tệ nạn xã hội phổ biến. 3 pháp luật nạn xã hội
- Nêu được một số quy định của pháp luật về 2 câu ½ câu ½ câu
phòng, chống tệ nạn xã hội. Thông hiểu:
- Giải thích được nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội.
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Mạch nội TT Nội dung
Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Vận dung biết hiểu dụng dụng cao
- Giải thích được hậu quả của tệ nạn xã hội đối với
bản thân, gia đình và xã hội. Vận dụng:
- Tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã
hội do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Phê phán, đấu tranh với các tệ nạn xã hội.
- Tuyên truyền, vận động mọi người tham gia các
hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội. Vận dụng cao:
Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về
phòng, chống tệ nạn xã hội. Nhận biết:
- Nêu được khái niệm gia đình.
- Nêu được vai trò của gia đình.
- Nêu được quy định cơ bản của pháp luật về
quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia 10. Quyền và nghĩa vụ đình. của Thông hiểu: 4 câu công dân trong gia đình
Nhận xét được việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong gia đình củ
a bản thân và của người khác. Vận dụng:
Thực hiện được nghĩa vụ của bản thân đối với
ông bà, cha mẹ và anh chị em trong gia đình 1 câu
bằng những việc làm cụ thể. Tổng 12 1/2 1 1/2 Tỉ lệ % 30 30 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
Môn thi: GDCD - Lớp 7
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không tính thời gian phát đề)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm – mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước phương án đúng
Câu 1. Biểu hiện nào không phải bạo lực học đường? A. Đánh nhau B. Chửi bới C. Đe dọa D. Khen thưởng
Câu 2. Bạo lực học đường xảy ra ở đâu? A. Trong bệnh viện B. Trong công viên C. Ngoài đường
D. Trong các cơ sở giáo dục
Câu 3. Phòng chống bạo lực học đường được quy định trong văn bản pháp luật nào?
A. Nội qui của nhà trường
B. Nghị định 80/2017/NĐ-CP của Chính phủ
C. Qui định của hội cha mẹ học sinh D. Nội qui lớp học
Câu 4. Biết cách quản lí tiền giúp ta chủ động
A. trong cuộc sống và có nhiều cơ hội phát triển. B. trong lao động.
C. làm những gì mình thích. D. tìm kiếm việc làm.
Câu 5. Quản lí tiền hiệu quả là biết sử dụng tiền một cách hợp lý nhằm
A. đạt được mục tiêu như dự kiến
B. tăng hiệu quả sử dụng tiền
C. giảm tối đa mức độ chi tiêu
D. nâng cao chất lượng hàng hóa
Câu 6. Ý nghĩa của quản lý tiền hiệu quả là
A. tích lũy được nhiều tiền cho bản thân.
B. biết kiếm tiền phù hợp với khả năng của mình.
C. chi tiêu hợp lý cho các nhu cầu cá nhân.
D. chi tiêu hợp lý, biết kiếm tiền phù hợp với khả năng của bản thân.
Câu 7. Hành vi nào không là tệ nạn xã hội? A. Ma túy B. Mại dâm C. Cờ bạc D. Bơi lội
Câu 8. Nhà nước qui định hình thức xử phạt cao nhất đối với hành vi vi phạm tệ nạn xã hội là: A. Cảnh cáo B. Xử phạt hành chính C. Tử hình D. Phạt tù
Câu 9. Gia đình là gì?
A. Gia đình là tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống; quan hệ nuôi dưỡng làm
phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau theo qui định của luật hôn nhân và gia đình.
B. Gia đình là tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân; quan hệ nuôi dưỡng làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ
giữa họ với nhau theo qui định của luật hôn nhân và gia đình.
C. Gia đình là tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống; làm phát sinh các quyền và nghĩa
vụ giữa họ với nhau theo qui định của luật hôn nhân và gia đình.
D. Gia đình là tập hợp những người gắn bó với nhau qua quan hệ huyết thống; quan hệ nuôi dưỡng làm phát sinh các quyền
và nghĩa vụ giữa họ với nhau theo qui định của luật hôn nhân và gia đình.
Câu 10. Vai trò của gia đình?
A. Duy trì nòi giống, kinh tế, tổ chức đời sống gia đình, giáo dục con, cháu và góp phần phát triền xã hội.
B. Duy trì nòi giống, kinh tế, tổ chức đời sống gia đình, nuôi dưỡng, giáo dục con, cháu và góp phần phát triền xã hội.
C. Duy trì nòi giống, tổ chức đời sống gia đình, nuôi dưỡng, giáo dục con, cháu và góp phần phát triền xã hội.
D. Duy trì nòi giống, kinh tế, tổ chức đời sống gia đình, nuôi dưỡng, giáo dục con, cháu .
Câu 11. Việc làm nào thể hiện quyền và nghĩa vụ của cha mẹ với con cái?
A. Ép buộc con làm theo ý mình
B. Ép con nghỉ học đi làm kiếm tiền
C. Không coi trọng ý kiến của con
D. Nuôi dạy con thành người công dân tốt
Câu 12. Các hành vi đánh chửi bố mẹ, vô lễ với ông bà vi phạm quyền và nghĩa vụ của A. cha mẹ đối với con.
B. con, cháu với ông bà cha mẹ.
C. ông bà với các cháu. D. anh chị em với nhau.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (4 điểm) Tệ nạn xã hội hiện nay đang diễn ra rất phức tạp và tỉ lệ học sinh tham gia tệ nạn xã hội đang có sự gia tăng. Em hãy:
a. Giải thích nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội?
b. Em sẽ làm gì để thực hiện tốt các qui định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội?
Câu 2 (3 điểm)
Mai là học sinh lớp 7.Mai kể: “Ở nhà tớ chả phải làm gì cả, bố mẹ tớ làm hết. Mỗi lần bố mẹ bảo làm việc nhà tớ đều bảo
con còn nhỏ không biết làm gì cả. Hôm nọ, ông bà đến chơi, không mua quà, tớ giận dỗi không chào, bỏ cơm…Ông bà bố mẹ
nịnh mãi, hứa cuối tuần dẫn đi chơi mua quà tớ mới bỏ qua.”
Từ trường hợp của Mai, em sẽ làm gì để thực hiện tốt bổn phận của con cháu đối với ông bà cha mẹ?
-------------HẾT ----------- ĐỀ MINH HỌA
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn thi: GDCD - Lớp 7
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2022– 2023
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không tính thời gian phát đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D D B A A D D C A B D B
* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu hỏi Nội dung Điểm
a. Giải thích nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội: – Nguyên nhân chủ quan: 1.5đ Mỗi ý đúng
+ Do thiếu kiến thức, chưa nhận thức rõ ràng được hành vi, hậu quả của tệ nạn xã hội: 0.5đ
nhận thức chưa đầy đủ và rõ ràng về hành vi nào là tệ nạn xã hội cũng như tác hại của tệ nạn xã hội. Câu 1 (4,0 điểm)
+ Do thiếu kĩ năng sống, có lối sống, suy nghĩ lạc hậu
+ Do lười lao động, ham chơi, đua đòi, thích hưởng thụ, suy nghĩ hiếu thắng, muốn
khẳng định bản thân hay do nhu cầu muốn giàu nhanh bằng các hành vi phi pháp như
tệ nạn đánh bạc, buôn bán ma túy hay sử dụng trái phép chất ma túy…
– Nguyên nhân khách quan:
+ Do kinh tế, đời sống vật chất của người dân chưa được đảm bảo: 1.5đ. Mỗi ý đúng Câu hỏi Nội dung Điểm
Tình trạng đói nghèo, kinh tế chậm phát triển là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các tệ 0.5đ
nạn như trộm cướp, cướp giật hay đánh bạc, buôn ma túy.
+ Do trình độ văn hóa, trình độ dân trí còn thấp
+ Do ảnh hưởng của môi trường gia đình, môi trường xã hội tiêu cực…
b. Em sẽ làm gì để thực hiện tốt các qui định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội?
- Em đã chăm chỉ học tập, rèn luyện, nâng cao nhận thức, bổ sung kĩ năng, xây 1đ.Mỗi ý đúng
dựng lối sống giản dị, lành mạnh. 0.25đ
- Em luôn tuân thủ và đã tuyên truyền phổ biến các quy định của pháp luật về
phòng, chống tệ nạn xã hội cho bố mẹ, anh chị em và mọi người xung quanh
- Phê phán, tố cáo các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Em đã tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội ở nhà trường
và địa phương như: Vẽ tranh tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội; Tham gia
tích cực các buổi sinh hoạt lớp chia sẻ kiến thức phòng chống tệ nạn xã hội
- Từ trường hợp của Mai, em đã thực hiện bổn phận của con cháu đối với ông bà cha mẹ:
- - Cha mẹ ông bà là người sinh ra và nuôi dạy em khôn lớn. Em luôn yêu quí, kính 0.5
trọng, biết ơn ông bà cha mẹ.
- + Cố gắng học giỏi để ông bà cha mẹ vui lòng. 0.5 Câu 2
- + Luôn vâng lời ông bà cha mẹ 0.5 (3,0 điểm)
- - Khi ông bà cha mẹ ốm đau em đã biết chăm sóc, phụng dưỡng:
- + Mua thuốc cho ông bà cha mẹ - + Hỏi thăm; Bóp vai…
- - Hàng ngày em làm các công việc nhà giúp đỡ cha mẹ: Nấu cơm, rửa bát, quét nhà, 0.5 trông em…. 0.5 0.5 Câu hỏi Nội dung Điểm