Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 7 năm 2022 - 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề 1

Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 7 năm 2022 - 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề 1 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:

Đề HK2 GDCD 7 20 tài liệu

Môn:

Giáo dục công dân 7 384 tài liệu

Thông tin:
8 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 7 năm 2022 - 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề 1

Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 7 năm 2022 - 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề 1 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

51 26 lượt tải Tải xuống
BẢNG ĐẶC TẢ, MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
CUỐI KÌ II LỚP 7
1.1.Khung ma trn đ kim tra cui hc kì II lp 7
Môn Giáo dc công dân 7
TT
Chủ đề
Nội dung
Mc đ nhn thc
Tng
Nhn bit
Tng
hiu
Vn dng
Vn dng
cao
Tng
đim
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Giáo dục
kĩ năng
sống
Phòng,
chống
bạo lực
học
đường
2
câu
2 câu
0.5
2
Giáo dục
kinh t
Quản lí
tiền
2
câu
2 câu
0.5
3
Giáo dục
pháp lut
Phòng,
chống t
nạn xã
hội
2
câu
2
câu
1/2
Câu
(2đ)
1/2
Câu
(1.0
đ)
4 câu
1 câu
4.0
Quyền và
nghĩa vụ
ca ng
dân trong
gia đình
3
câu
1
câu
1/2
Câu
(3,0
đ)
1/2
Câu
(1.0
đ)
4 câu
1
câu
5.0
Tng
2,25
0,7
5
5,0
1/2
1/2
12
2
10
điểm
T l %
22,5%
57,5%
10%
10%
30%
70%
T l chung
80%
20%
1.2. Bn đc t đ kim tra cui hc kì II lp 7
MÔN: GDCD LP 7
TT
Mch
nội
dung
Chủ
đề
Mc đ đánh giá
S u hi theo mc đ đánh
g
Nhn
bit
Tng
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Go
dục
năng
sống
Phòng,
chống
bạo lực
học
đường
Nhn bit :
- Nêu được các biu hiện ca bạo lc
học đường.
- Nêu được mt squy định cơ bản
ca pp luật liên quan đến phòng,
chống bạo lực hc đường.
Thông hiu:
- Giải thích được nguyên nn tác
hại của bạo lực học đường.
- Trình y được các cách ng phó
tc, trong và sau khi bbo lực hc
đường.
Vn dụng:
- Tham gia các hot động tuyên
truyền png, chống bạo lực hc
đường do nhà trưng, địa phương t
chức.
- Phê phán, đấu tranh với những hành
vi bạo lực học đường
Vn dụng cao:
Sống tự ch, không đ b lôi kéo
tham gia bạo lực học đường.
2 TN
2
Go
dục
kinh
t
Quản
lí tiền
Nhn bit:
- Nêu được ý nghĩa ca vic qun lí
tiền hiệu quả.
Thông hiu
Tnh y được một số nguyên tắc
quản lí tiền có hiệu quả.
Vn dng: Bước đầu biết qun tin
và tạo nguồn thu nhập của cá nhân.
- Bước đu biết quản lí tiền ca bản
tn.
- Bước đu biết tạo nguồn thu nhập
của cá nhân.
2 TN
3
Go
dục
pp
lut
Phòng,
chống
t nạn
xã hội
Nhn bit:
- u được ki nim tệ nn xã hội
các loại tệ nạn xã hội phổ biến.
- u được mt s quy định của pháp
luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
Thông hiu:
- Gii thích được nguyên nhân dn
đến tệ nạn xã hội.
- Giải thích được hậu qu ca tệ nạn
xã hi đối vi bản thân, gia đình xã
hội.
Vn dụng:
- Tham gia các hot động phòng,
chống t nạn xã hội do nhà trường, đa
pơng tổ chức.
- P phán, đu tranh vi c t nạn
xã hội.
- Tun truyn, vận động mọi người
tham gia các hoạt động phòng, chống
tệ nạn xã hội.
Vn dụng cao:
Thực hin tốt c quy định của pháp
luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
2 TN
2TN
;1/2
TL
½
TL
Quyền
và
nghĩa
vụ của
công
dân
trong
gia
đình
Nhn bit:
- Nêu được khái niệm gia đình.
- Nêu được vai trò ca gia đình.
- u được quy đnh cơ bản của pháp
luật v quyền và nghĩa vụ của các
thành viên trong gia đình.
Thông hiu:
Nhn t đưc vic thc hin quyn
và nghĩa vụ trong gia đình của bn
tn và của người khác.
Vn dụng:
Thực hin được nghĩa vụ của bn
tn đối với ông bà, cha m và anh
chem trong gia đình bằng những
việc làm cụ thể.
3 TN
1TN;1
TL
½
TL
Tng
9 TN
3
TN;1,5
TL
1/2
TL
1/2
TL
T l %
22,5
57,5
10
10
T l chung
80%
20%
1. 3. Đ kim tra cui. hc kì II, lp 7
Môn: Giáo dục công dân lớp 7
Ngày kiểm tra: …………………..
Thời gian làm bài: 45 phút
Họ và tên :...........................................................; Lớp............
Phần I - Trắc nghiệm khách quan (3 điểm mi la chn đúng cho 0,25 điểm)
Câu 1. Một trong những biểu hiện của bạo lc học đường là?
A. đánh đập.
B. quan m.
C. sẻ chia.
D. cảm thông.
Câu 2. Vic phòng, chng bạo lực học đường được quy định trong văn bn pháp lutoới
đây?
A. Bộ Luật Hình s năm 2015 (sa đổi, bổ sung năm 2017).
B. Bộ Luật Tố tụng Hình sự năm 2015.
C. Bộ Luật Lao động năm 2020.
D. Bộ Luật Tố tụng Dân sự năm 2015.
Câu 3. Biết cách quản lí tiền gp chúng ta chđộng:
A. trong lao động.
B. m những gì mình thích.
C. trong cuộc sống và có nhiều cơ hội phát triển.
D. tìm kiếm việc làm.
Câu 4. Đâu không phải là ý nghĩa của vic qun tiền hiu qu?
A. Giúp con người có một cơ thể khỏe mạnh.
B. Chủ động tiền bạc để thực hiện các d định tương lai.
C. Đề phòng trưng hợp bt trắc xy ra.
D. Có thể giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn.
Câu 5. Những hin tượng có tính tiêu cực, biu hin thông qua hành vi sai lệch chun mực xã
hội, vi phạm đạo đức pháp lut, y hậu qu nghiêm trng về mọi mặt đối với đời sng xã hội
được gi là:
A. tệ nạn xã hội.
B. vi phạm đạo đức.
C. vi phạm quy chế.
D. vi phạm pháp luật.
Câu 6. Những tệ nạn hội o sau đây đưc coi con đường ngn nhất m y lan
HIV/AIDS?
A. Cờ bạc, mê tín d đoan.
B. ợu chè, ma túy.
C. Thuốc lá, mại dâm.
D. Ma túy và mại dâm.
u 7: Nhân vật nào dưới đây đã thể hiện đúng trách nhiệm của mình trong việc phòng, chống
tệ nạn xã hội?
A. Bà N dùng bánh kẹo để dụ dỗ trẻ em vận chuyển ma túy hộ mình.
B. H kiên quyết từ chối khi được các bạn cùng lớp rủ đi xem bói.
C. Bạn L rcác bn trong lớp ng chơi cá cược bóng đá.
D. Bạn S rủ các bạn cùng lớp chơi đánh bài ăn tiền.
Câu 8: Em không tán thành với ý kiến nào dưới đây?
A. Tệ nạn xã hội gây ra những hậu quả tiêu cực trên nhiều mặt đời sống xã hội.
B. ch cực hc tp, lao đng tập thsẽ giúp chúng ta tránh xa được t nn xã hi.
C. Tr em mắc t nn xã hội s nh hưởng không tt đến tương lai của bn tn.
D. Ma túy và mại dâm không phải là con đường lây nhiễm căn bệnh HIV/AIDS
Câu 9. Những người gắn bó với nhau do hôn nn, có mối quan h huyết thống, quan h nuôi
dưỡng làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa h vi nhau theo quy định của Luật Hôn nhân
và Gia đình được gọi là ?
A. huyết thống.
B. người thân.
C. gia đình.
D. tình yêu.
Câu 10. Ý kiến nào sau đây kng đúng khi nói vvai trò ca gia đình?
A. Gia đình là tế bào của xã hội.
B. Gia đình là i ni dưỡng giáo dục con, cháu.
C. Gia đình là tổm đem li hạnh pc cho cá nhân.
D. Gia đình là cơ quan phòng, chống tệ nạn xã hội.
D. Con cái với bố mẹ.
Câu 11. Lut Hôn nhân Gia đình năm 2014 nghiêm cm hành vi nào dưới đây gia con cái
với cha mẹ?
A. Yêu quý, kính trọng, biết ơn cha mẹ.
B. Chăm c và phụng dưỡng cha mẹ.
C. Ngược đãi và xúc phạm cha mẹ.
D. Giúp đỡ cha mẹ nhng công việc gia đình.
Câu 12: B và m bt đng trong quan đim nuôi dy con theo cách dạy của Nht Bản và Vit
Nam, ép con phải học theo những thứ mà bố mẹ thích. Việc làm đó nói lên điều gì?
A. Bố mẹ không tôn trọng ý kiến của con.
B. Bố mẹ không tôn trọng con.
C. Bố mẹ vi phạm pháp luật.
D. Bố mẹ không có nhận thức đúng đắn.
Phần II - Tlun (7.0 điểm)
Câu 1 (3.0 đim). Cho nh hung: Trường của C tổ chức tuyên truyn phòng, chng ma tuý cho
mọi người. Tuy nhiên, C li cho rằng vic tuyên truyền phòng, chng ma tuý là tch nhiệm ca
ni ln, hc sinh không cần tham gia.
Vận dụng kiến thc đã học ở Bài 9 - Phòng, chống t nạn xã hi, em hãy cho biết:
a) Em có đồng tình với suy nghĩ của C không? Vì sao?
b) Nếu là bạn của C, em sẽ làm thể nào để giúp C hiểu được trách nhiệm của mình trong
phòng, chống tệ nạn xã hội?
Câu 2 (4.0 đim). Tkiến thức đã học Bài 10 - Quyn nghĩa v của công dân trong gia
đình, em hãy nhận xét việc làm của nhân vật trong các tình huống dưới đây:
a) c Khanh là công nhân n v bác làm ngh bn bán t do. Hai con trai bác (đang
học lp 7 và lớp 9) khi lp hay gây g đánh nhau với c bn, lúc nhà thì tng đi chơi,
không giúp đỡ bố mẹ việc nhà.
b) M đang học lớp 7, trước đây bạn rất ngoan, chăm học. Gần đây, cha mẹ bạn đi làm ăn
xa, M ở cùng ông bà nội. Được ông bà chiều chung, M bt đầu lười hc, hay bỏ hc để ở nhà
xem phim, quay clip đưa lên mạng,...Trong trường hợp là bạn M em khuyên bạn điều gì?
c) Từ lúc chào đời Lan đã không biết mặt b, mẹ b bệnh m thần, Lan cthế lớn n
trong ngôi n xp x, dtt ca bà ngoi. Ngay tnhững ngày đu đến trường, cứ hết gi
em chy về ph giúp vic nhà, chăm c mẹ. Tuy cuộc sống nhc nhn nhưng Lan chưa bao giờ
có ý định bỏ học. Cô giáo chủ nhiệm của Lan cho biết: “Năm nào, Lan cũng đạt danh hiệu Học
sinh Gii, Cháu ngoan c H. Hằng năm, nhà trường đều dành cho Lan sut hc bổng, giúp
Lan mua sách vở, đồ dùng học tập”.
..............Hết.............
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I- Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)
1. c câu trắc nghiệm nhiều la chn ( 3,0 điểm mi lựa chn đúng cho 0,25 điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
A
A
C
A
A
D
B
D
Câu 9
Câu 10
Câu 11
Câu 12
C
D
C
A
Phần I- Tlun (7,0 đim)
Câu 1 (3.0 điểm)
Yêu cầu
Đim
a. Nêu được quan điểm của bản thân về suy nghĩa của C:
- Không đồng tình với suy nghĩ của C.
Giải thích được lí do không đồng tình với suy nghĩa của C.
- Vì phòng, chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của tất cả mọi người bbao gồm
c người ln và tr em.
- HS càng nêu cao ý thức t giác, chủ đng,bản lĩnh trước cám dỗ vàch cực
tuyên truyền trong việc phòng chống tệ nạn xã hội
0.5 điểm 1.5
điểm
b. Đưa ra li khuyên với C:
- Giải thích với C biết rằng học sinh là lứa tuổi dễ sa ngã vào các tệ nạn xã hội
nhất bi thường do thiếu hiểu biết, tâm sinh lí chưa n đnh.
- Học sinh rất cần tham gia c buổi ngoi khóa để hiu n về t nạn hội
và cách phòng tránh, để không mắc tệ nạn xã hội và góp phần ngăn cản những
hành vi có ý định vi phạm pháp luật.
1.0 điểm
u 2 (4.0 điểm).
Yêu cầu
Đim
a) Nhận xét việc làm của hai con trai Bác Khanh:
- Hành vi của hai anh em chưa đúng với trách nhiệm ca người con trong gia
đình: khi ở trường hay đánh nhau với bn, ở nhà thường đi chơi không gp đ
bố mẹ việc nhà.
1.0 điểm
b) Nhận xét được việc làm của M:
- M không nên lười học, nghỉ học như vậy.
- Là bạn M em khuyên bn kng nêni hc, mải chơi mà thực hin tt bổn
phận của con cháu: chăm ngoan, nghe lời ông , cha mẹ không m điu tổn hại
đến danh dự gia đình
1.0 điểm
1.0 điểm
c) Nhận xét được việc làm của Lan:
1.0 điểm
- Lan người có tinh thn vượt khó người biết phn đấu, ơn n trong cuộc
sống ca nh, nỗ lực hết sức đmong mun đạt được những thành tựu cho rng
mình; Lan là một tấm gương sáng để chúng ta noi theo.
| 1/8

Preview text:

BẢNG ĐẶC TẢ, MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II LỚP 7
1.1.Khung ma trận đề kiểm tra cuối học kì II lớp 7
Môn Giáo dục công dân 7
Mức độ nhận thức Tổng Thông Vận dụng Tổng TT
Chủ đề Nội dung Nhận biết Vận dụng Tỉ lệ hiểu cao điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Giáo dục Phòng, kĩ năng chống 2 1 sống bạo lực 2 câu 0.5 học câu đường 2 Giáo dục Quản lí 2 kinh tế 2 câu 0.5 tiền câu Giáo dục Phòng, 2 1/2 1/2
pháp luật chống tệ câu Câu 2 Câu nạn xã (1.0 4 câu 1 câu 4.0 câu (2đ) 3 hội đ) Quyền và 3 1/2 nghĩa vụ 1/2 câu Câu của công 1 Câu 1 (1.0 4 câu 5.0 câu (3,0 câu dân trong đ) gia đình đ) Tổng 2,25 0,7 5,0 1/2 1/2 12 2 5 Tỉ lệ % 22,5% 57,5% 10% 10% 30% 70% 10 Tỉ lệ chung 80% 20% 100% điểm
1.2. Bản đặc tả đề kiểm tra cuối học kì II lớp 7 MÔN: GDCD LỚP 7
Số câu hỏi theo mức độ đánh Mạch Chủ giá TT nội đề
Mức độ đánh giá Vận Nhận Thông Vận dung dụng biết hiểu dụng cao Nhận biết :
- Nêu được các biểu hiện của bạo lực học đường.
- Nêu được một số quy định cơ bản
của pháp luật liên quan đến phòng,
chống bạo lực học đường. Thông hiểu:
- Giải thích được nguyên nhân và tác
Phòng, hại của bạo lực học đường. Giáo
dục chống - Trình bày được các cách ứng phó
bạo lực trước, trong và sau khi bị bạo lực học 1 2 TN năng học đường.
sống đường Vận dụng:
- Tham gia các hoạt động tuyên
truyền phòng, chống bạo lực học
đường do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Phê phán, đấu tranh với những hành
vi bạo lực học đường Vận dụng cao:
Sống tự chủ, không để bị lôi kéo
tham gia bạo lực học đường. Nhận biết:
- Nêu được ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả. Thông hiểu Giáo
Trình bày được một số nguyên tắc
dục Quản quản lí tiền có hiệu quả. 2 2 TN kinh
lí tiền Vận dụng: Bước đầu biết quản lí tiền tế
và tạo nguồn thu nhập của cá nhân.
- Bước đầu biết quản lí tiền của bản thân.
- Bước đầu biết tạo nguồn thu nhập của cá nhân. Nhận biết:
- Nêu được khái niệm tệ nạn xã hội và
các loại tệ nạn xã hội phổ biến.
- Nêu được một số quy định của pháp
luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. Thông hiểu:
- Giải thích được nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội.
- Giải thích được hậu quả của tệ nạn
Phòng, xã hội đối với bản thân, gia đình và xã chống hội. 2TN
tệ nạn Vận dụng ½ : 2 TN ;1/2 xã hội TL
- Tham gia các hoạt động phòng, TL
chống tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Phê phán, đấu tranh với các tệ nạn xã hội. Giáo
- Tuyên truyền, vận động mọi người dục
tham gia các hoạt động phòng, chống 3 pháp tệ nạn xã hội. luật Vận dụng cao:
Thực hiện tốt các quy định của pháp
luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. Nhận biết:
- Nêu được khái niệm gia đình.
- Nêu được vai trò của gia đình.
Quyền - Nêu được quy định cơ bản của pháp
luật về quyền và nghĩa vụ của các
nghĩa thành viên trong gia đình.
vụ của Thông hiểu: 1TN;1 ½
công Nhận xét được việc thực hiện quyền 3 TN TL TL dân
và nghĩa vụ trong gia đình của bản
trong thân và của người khác. gia Vận dụng:
đình Thực hiện được nghĩa vụ của bản
thân đối với ông bà, cha mẹ và anh
chị em trong gia đình bằng những việc làm cụ thể. 9 TN 3 1/2 1/2 Tổng TN;1,5 TL TL TL Tỉ lệ % 22,5 57,5 10 10 Tỉ lệ chung 80% 20%
1. 3. Đề kiểm tra cuối. học kì II, lớp 7

Môn: Giáo dục công dân lớp 7
Ngày kiểm tra: …………………..
Thời gian làm bài: 45 phút
Họ và tên :...........................................................; Lớp............
Phần I - Trắc nghiệm khách quan (3 điểm – mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm)
Câu 1. Một trong những biểu hiện của bạo lực học đường là? A. đánh đập. B. quan tâm. C. sẻ chia. D. cảm thông.
Câu 2. Việc phòng, chống bạo lực học đường được quy định trong văn bản pháp luật nào dưới đây?
A. Bộ Luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017).
B. Bộ Luật Tố tụng Hình sự năm 2015.
C. Bộ Luật Lao động năm 2020.
D. Bộ Luật Tố tụng Dân sự năm 2015.
Câu 3. Biết cách quản lí tiền giúp chúng ta chủ động: A. trong lao động.
B. làm những gì mình thích.
C. trong cuộc sống và có nhiều cơ hội phát triển. D. tìm kiếm việc làm.
Câu 4. Đâu không phải là ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả?
A. Giúp con người có một cơ thể khỏe mạnh.
B. Chủ động tiền bạc để thực hiện các dự định tương lai.
C. Đề phòng trường hợp bất trắc xảy ra.
D. Có thể giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn.
Câu 5. Những hiện tượng có tính tiêu cực, biểu hiện thông qua hành vi sai lệch chuẩn mực xã
hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội được gọi là: A. tệ nạn xã hội. B. vi phạm đạo đức. C. vi phạm quy chế. D. vi phạm pháp luật.
Câu 6. Những tệ nạn xã hội nào sau đây được coi là con đường ngắn nhất làm lây lan HIV/AIDS?
A. Cờ bạc, mê tín dị đoan. B. Rượu chè, ma túy. C. Thuốc lá, mại dâm. D. Ma túy và mại dâm.
Câu 7: Nhân vật nào dưới đây đã thể hiện đúng trách nhiệm của mình trong việc phòng, chống tệ nạn xã hội?
A. Bà N dùng bánh kẹo để dụ dỗ trẻ em vận chuyển ma túy hộ mình.
B. H kiên quyết từ chối khi được các bạn cùng lớp rủ đi xem bói.
C. Bạn L rủ các bạn trong lớp cùng chơi cá cược bóng đá.
D. Bạn S rủ các bạn cùng lớp chơi đánh bài ăn tiền.
Câu 8: Em không tán thành với ý kiến nào dưới đây?
A. Tệ nạn xã hội gây ra những hậu quả tiêu cực trên nhiều mặt đời sống xã hội.
B. Tích cực học tập, lao động tập thể sẽ giúp chúng ta tránh xa được tệ nạn xã hội.
C. Trẻ em mắc tệ nạn xã hội sẽ ảnh hưởng không tốt đến tương lai của bản thân.
D. Ma túy và mại dâm không phải là con đường lây nhiễm căn bệnh HIV/AIDS
Câu 9. Những người gắn bó với nhau do hôn nhân, có mối quan hệ huyết thống, quan hệ nuôi
dưỡng làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau theo quy định của Luật Hôn nhân
và Gia đình được gọi là gì? A. huyết thống. B. người thân. C. gia đình. D. tình yêu.
Câu 10. Ý kiến nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của gia đình?
A. Gia đình là tế bào của xã hội.
B. Gia đình là nơi nuôi dưỡng và giáo dục con, cháu.
C. Gia đình là tổ ấm đem lại hạnh phúc cho cá nhân.
D. Gia đình là cơ quan phòng, chống tệ nạn xã hội. D. Con cái với bố mẹ.
Câu 11. Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 nghiêm cấm hành vi nào dưới đây giữa con cái với cha mẹ?
A. Yêu quý, kính trọng, biết ơn cha mẹ.
B. Chăm sóc và phụng dưỡng cha mẹ.
C. Ngược đãi và xúc phạm cha mẹ.
D. Giúp đỡ cha mẹ những công việc gia đình.
Câu 12: Bố và mẹ bất đồng trong quan điểm nuôi dạy con theo cách dạy của Nhật Bản và Việt
Nam, ép con phải học theo những thứ mà bố mẹ thích. Việc làm đó nói lên điều gì?
A. Bố mẹ không tôn trọng ý kiến của con.
B. Bố mẹ không tôn trọng con.
C. Bố mẹ vi phạm pháp luật.
D. Bố mẹ không có nhận thức đúng đắn.
Phần II - Tự luận (7.0 điểm)
Câu 1 (3.0 điểm). Cho tình huống: Trường của C tổ chức tuyên truyền phòng, chống ma tuý cho
mọi người. Tuy nhiên, C lại cho rằng việc tuyên truyền phòng, chống ma tuý là trách nhiệm của
người lớn, học sinh không cần tham gia.

Vận dụng kiến thức đã học ở Bài 9 - Phòng, chống tệ nạn xã hội, em hãy cho biết:
a) Em có đồng tình với suy nghĩ của C không? Vì sao?
b) Nếu là bạn của C, em sẽ làm thể nào để giúp C hiểu được trách nhiệm của mình trong
phòng, chống tệ nạn xã hội?
Câu 2 (4.0 điểm). Từ kiến thức đã học ở Bài 10 - Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia
đình, em hãy nhận xét việc làm của nhân vật trong các tình huống dưới đây:
a) Bác Khanh là công nhân còn vợ bác làm nghề buôn bán tự do. Hai con trai bác (đang
học lớp 7 và lớp 9) khi ở lớp hay gây gổ đánh nhau với các bạn, lúc ở nhà thì thường đi chơi,
không giúp đỡ bố mẹ việc nhà.
b) M đang học lớp 7, trước đây bạn rất ngoan, chăm học. Gần đây, cha mẹ bạn đi làm ăn
xa, M ở cùng ông bà nội. Được ông bà chiều chuộng, M bắt đầu lười học, hay bỏ học để ở nhà
xem phim, quay clip đưa lên mạng,...Trong trường hợp là bạn M em khuyên bạn điều gì?
c) Từ lúc chào đời Lan đã không biết mặt bố, mẹ bị bệnh tâm thần, Lan cứ thế lớn lên
trong ngôi nhà xập xệ, dột nát của bà ngoại. Ngay từ những ngày đầu đến trường, cứ hết giờ là
em chạy về phụ giúp việc nhà, chăm sóc mẹ. Tuy cuộc sống nhọc nhẵn nhưng Lan chưa bao giờ
có ý định bỏ học. Cô giáo chủ nhiệm của Lan cho biết: “Năm nào, Lan cũng đạt danh hiệu Học
sinh Giỏi, Cháu ngoan Bác Hồ. Hằng năm, nhà trường đều dành cho Lan suất học bổng, giúp
Lan mua sách vở, đồ dùng học tập”.
..............Hết.............
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I- Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)
1. Các câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn ( 3,0 điểm – mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 A A C A A D B D Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12 C D C A
Phần I- Tự luận (7,0 điểm) Câu 1 (3.0 điểm) Yêu cầu Điểm
a. Nêu được quan điểm của bản thân về suy nghĩa của C:
- Không đồng tình với suy nghĩ của C. 0.5 điểm 1.5
Giải thích được lí do không đồng tình với suy nghĩa của C. điểm
- Vì phòng, chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của tất cả mọi người bbao gồm
cả người lớn và trẻ em.
- HS càng nêu cao ý thức tự giác, chủ động,bản lĩnh trước cám dỗ và tích cực
tuyên truyền trong việc phòng chống tệ nạn xã hội
b. Đưa ra lời khuyên với C:
- Giải thích với C biết rằng học sinh là lứa tuổi dễ sa ngã vào các tệ nạn xã hội
nhất bởi vì thường do thiếu hiểu biết, tâm sinh lí chưa ổn định.
- Học sinh rất cần tham gia các buổi ngoại khóa để hiểu rõ hơn về tệ nạn xã hội 1.0 điểm
và cách phòng tránh, để không mắc tệ nạn xã hội và góp phần ngăn cản những
hành vi có ý định vi phạm pháp luật.
Câu 2 (4.0 điểm). Yêu cầu Điểm
a) Nhận xét việc làm của hai con trai Bác Khanh: 1.0 điểm
- Hành vi của hai anh em chưa đúng với trách nhiệm của người con trong gia
đình: khi ở trường hay đánh nhau với bạn, ở nhà thường đi chơi không giúp đỡ bố mẹ việc nhà.
b) Nhận xét được việc làm của M: 1.0 điểm
- M không nên lười học, nghỉ học như vậy.
- Là bạn M em khuyên bạn không nên lười học, mải chơi mà thực hiện tốt bổn 1.0 điểm
phận của con cháu: chăm ngoan, nghe lời ông bà, cha mẹ không làm điều tổn hại đến danh dự gia đình
c) Nhận xét được việc làm của Lan: 1.0 điểm
- Lan là người có tinh thần vượt khó là người biết phấn đấu, vươn lên trong cuộc
sống của mình, nỗ lực hết sức để mong muốn đạt được những thành tựu cho riêng
mình; Lan là một tấm gương sáng để chúng ta noi theo.