Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 11 năm 2022 - 2023| đề 1

Đề thi học kì 2 môn Vật lý 11 năm 2022 - 2023 bao gồm 5 đề có đáp án chi tiết kèm theo. Qua đó giúp các bạn có thêm nhiều tư liệu tham khảo, củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi học kì 2 sắp tới.

Thông tin:
3 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 11 năm 2022 - 2023| đề 1

Đề thi học kì 2 môn Vật lý 11 năm 2022 - 2023 bao gồm 5 đề có đáp án chi tiết kèm theo. Qua đó giúp các bạn có thêm nhiều tư liệu tham khảo, củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi học kì 2 sắp tới.

66 33 lượt tải Tải xuống
Trường THPT ……….
KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2022 - 2023
Môn: Vật lý - Lớp 11
Thi gian: 45 phút
(Lưu ý: HS phải ghi mã đề thi vào bài làm)
Phn I. Trc nghiệm (3,0 điểm)
Câu 1. Chọn câu sai. nh ca mt vt qua thấu kính phân kì luôn luôn:
A. Là ảnh o. B. Cùng chiều vi vt. C. Là ảnh tht. D. Nh hơn vật.
Câu 2. Mt hc sinh kết luận như sau về thấu kính. Tìm câu đúng.
A. Thấu kính phân kì luôn tạo nh o nh hơn vật tht.
B. nh ca vt to bi hai loi thấu kính luôn có độ lớn khác với vt.
C. Ảnh và vật cùng tính chất (tht; ảo) thì cùng chiều và ngược li.
D. Thấu kính hội t luôn tạo chùm tia ló hội t.
Câu 3. ba môi trường (1), (2) và (3). Với cùng một góc tới, nếu ánh sáng đi từ (1) vào (2) thì góc khúc x
30
0
, nếu ánh sáng đi từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 45
0
. Góc tới gii hn phn x toàn phần giữa (2) và (3) là:
A. 50
0
. B. 60
0
. C. 30
0
. D. 45
0
.
Câu 4. Đơn vị ca t thông là:
A. Tesla (T) B. Vêbe (Wb). C. Henri (H) D. Culông (C).
Câu 5. Theo định luật khúc xạ ánh sáng, khi tia sáng truyền t môi trường kém chiết quang sang môi trường
chiết quang hơn thì:
A. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. B. Góc khúc xạ bằng góc tới.
C. Góc khúc xạ bng hai lần góc tới. D. Góc khúc xạ nh hơn góc tới.
Câu 6. Trong mt mạch kín, dòng điện cm ng xut hin khi:
A. T thông qua mạch biến thiên theo thời gian. B. Mạch điện được đặt trong mt t trường không đều.
C. Trong mạch có một nguồn điện. D. Mạch điện được đặt trong mt t trường đều.
Phn II. T luận (7,0 điểm)
Bài 1. (1,5 điểm). Chiếu một tia sáng từ không khí vào một môi trường trong suốt chiết suất n=1,732
3
dưới góc tới i = 60
0
. Tính góc khúc xạ.V hình.
Bài 2. (2,5 điểm). Ống dây điện hình trụ lõi chân không, chiều dài l = 0,2m, N=1000 vòng, diện ch mỗi
vòng S = 0,01m
2
.
a. Tính độ t cm L ca ống dây.
b. Dòng điện qua cun cảm đó tăng đều t 0 đến 5 A trong 0,1 s, tính độ ln suất điện động t cm xut
hin trong ống dây trong khoảng thời gian này
Bài 3. (3 điểm). Thấu kính hội t có tiêu cự f = 20 cm. Vt phng nh AB = 2cm đặt trên trục chính, vuông góc
vi trục chính, cách thấu kính một khoảng 60cm ta thu được nh ca vật trên màn M
a. Tính độ t ca thấu kính, và xác định v trí ảnh. V hình.
b. Xác định s phóng đại ảnh, kích thước nh.
c. C định v trí vật và màn M, thay thấu kính hội t trên bằng thấu kính hội t có tiêu cự f’, di chuyển thu
kính trong khong vật màn M thì ta tìm đưc hai v trí O
1
O
2
ca thấu kính tạo ảnh nét của vt
trên màn, ảnh này gấp 2,25 ln ảnh kia. Tính tiêu cự f’ của thấu kính.
……………… Hết ………………
Trường THPT………….
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Vật lý - Lớp 11
Thi gian: 45 phút
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
C
A
D
B
D
A
Phn II. T luận (7,0 đ)
Bài 1. (1,5đ)
+ Viết được công thức của định luật khúc xạ ánh sáng:
0,5đ
sinr =
sini
n
=
1
2
r= 30
0
0,5đ
+ V hình h1 0.5đ
H.1 H.2
Bài 2. (2,5 đ)
a. Viết được công thức
2
7
4 .10
N
LS
l
=
Thay s L= 6,28.10
-2
H 0,5đ
b. Viết được công thức
tc
i
eL
t
=
0,5đ
Thay s e
tc
= 3,14V 0,5đ
Bài 3. (3,0 đ)
a. + Độ t
11
5
0,2
D dp
f
= = =
0,5đ
+ Công thức thấu kính
'
1 1 1
f d d
=+
'
0,3
df
dm
df
==
0,5đ
+ v hình: sử dng 2 trong s các tia đặc bit (h.2) 0,5đ
b. S phóng đại nh
'
1
2
d
k
d
= =
0,5đ
Kích thước nh
''
1AB k AB cm==
0,5đ
c. Theo gi thiết
''
''
2 2 2
2 1 2 1
''
1
11
;;
A B k
d d d d k
k
AB
= = = =
Suy ra:
2
11
''
11
dd
kk
dd

= =


i
r
O
A’
B
A
B’
F’
Do đó
'
11
1 1 1
1
1
dd
L k k
fL
k k L k
++
= = = +
+
( )
( )
22
0,9.1,5
0,216
1 1,5
1
Lk
fm
k
= = =
+
+
=21,6 cm 0,5đ
------------------ Hết ------------------
| 1/3

Preview text:

Trường THPT ………. KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2022 - 2023
Môn: Vật lý - Lớp 11 Thời gian: 45 phút
(Lưu ý: HS phải ghi mã đề thi vào bài làm)
Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Câu 1.
Chọn câu sai. Ảnh của một vật qua thấu kính phân kì luôn luôn:
A. Là ảnh ảo. B. Cùng chiều với vật. C. Là ảnh thật. D. Nhỏ hơn vật.
Câu 2. Một học sinh kết luận như sau về thấu kính. Tìm câu đúng.
A. Thấu kính phân kì luôn tạo ảnh ảo nhỏ hơn vật thật.
B. Ảnh của vật tạo bởi hai loại thấu kính luôn có độ lớn khác với vật.
C. Ảnh và vật cùng tính chất (thật; ảo) thì cùng chiều và ngược lại.
D. Thấu kính hội tụ luôn tạo chùm tia ló hội tụ.
Câu 3. Có ba môi trường (1), (2) và (3). Với cùng một góc tới, nếu ánh sáng đi từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là
300, nếu ánh sáng đi từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 450. Góc tới giới hạn phản xạ toàn phần giữa (2) và (3) là:
A. 500. B. 600. C. 300. D. 450.
Câu 4. Đơn vị của từ thông là:
A. Tesla (T) B. Vêbe (Wb).
C. Henri (H) D. Culông (C).
Câu 5. Theo định luật khúc xạ ánh sáng, khi tia sáng truyền từ môi trường kém chiết quang sang môi trường chiết quang hơn thì:
A. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. B. Góc khúc xạ bằng góc tới.
C. Góc khúc xạ bằng hai lần góc tới. D. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
Câu 6. Trong một mạch kín, dòng điện cảm ứng xuất hiện khi:
A. Từ thông qua mạch biến thiên theo thời gian. B. Mạch điện được đặt trong một từ trường không đều.
C. Trong mạch có một nguồn điện. D. Mạch điện được đặt trong một từ trường đều.
Phần II. Tự luận (7,0 điểm)
Bài 1.
(1,5 điểm). Chiếu một tia sáng từ không khí vào một môi trường trong suốt có chiết suất n=1,732 ≈ 3
dưới góc tới i = 600. Tính góc khúc xạ.Vẽ hình.
Bài 2. (2,5 điểm). Ống dây điện hình trụ có lõi chân không, chiều dài l = 0,2m, có N=1000 vòng, diện tích mỗi vòng S = 0,01m2.
a. Tính độ tự cảm L của ống dây.
b. Dòng điện qua cuộn cảm đó tăng đều từ 0 đến 5 A trong 0,1 s, tính độ lớn suất điện động tự cảm xuất
hiện trong ống dây trong khoảng thời gian này
Bài 3. (3 điểm). Thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm. Vật phẳng nhỏ AB = 2cm đặt trên trục chính, vuông góc
với trục chính, cách thấu kính một khoảng 60cm ta thu được ảnh của vật trên màn M
a. Tính độ tụ của thấu kính, và xác định vị trí ảnh. Vẽ hình.
b. Xác định số phóng đại ảnh, kích thước ảnh.
c. Cố định vị trí vật và màn M, thay thấu kính hội tụ trên bằng thấu kính hội tụ có tiêu cự f’, di chuyển thấu
kính trong khoảng vật và màn M thì ta tìm được hai vị trí O1 và O2 của thấu kính tạo ảnh rõ nét của vật
trên màn, ảnh này gấp 2,25 lần ảnh kia. Tính tiêu cự f’ của thấu kính.
……………… Hết ……………… …
Trường THPT………….
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Vật lý - Lớp 11 Thời gian: 45 phút Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C A D B D A
Phần II. Tự luận (7,0 đ) Bài 1. (1,5đ)
+ Viết được công thức của định luật khúc xạ ánh sáng:
sin i = n = n 0,5đ 21 s inr  sin i 1 sinr = =  r= 300 0,5đ n 2 + Vẽ hình h1 0.5đ B i F’ A’ A O B’ r H.1 H.2 Bài 2. (2,5 đ) 2 − N
a. Viết được công thức 7 L = 4 .10 S l Thay số L= 6,28.10-2 H 0,5đ i
b. Viết được công thức e = L tc t  0,5đ Thay số etc = 3,14V 0,5đ Bài 3. (3,0 đ) 1 1 a. + Độ tụ D = = = 5dp 0,5đ f 0, 2 1 1 1 df + Công thức thấu kính = +  ' d = = 0,3m ' f d d d − 0,5đ f
+ vẽ hình: sử dụng 2 trong số các tia đặc biệt (h.2) 0,5đ ' d 1
b. Số phóng đại ảnh k = − = − 0,5đ d 2 Kích thước ảnh ' '
A B = k AB = 1cm 0,5đ ' ' A B k c. Theo giả thiết ' ' 2 2 2
d = d ; d = d ; = = k 2 1 2 1 ' ' A B k1 1 1 2  d d Suy ra: 1 1   = k  = k ' ' d d  1  1 ' d d L 1 1+ k 1+ k Do đó 1 1 = =  = + k 1 1+ k f L L k L k 0, 9.1, 5 f = ( = = =21,6 cm 0,5đ + k ) 0, 216m 2 (1+1,5 1 )2
------------------ Hết ------------------