Đề thi học kỳ 1 môn Giáo dục công dân lớp 8 năm học 2024 - 2025 - Đề số 1 | Bộ sách Kết nối tri thức

Câu 3. Hành vi nào sau đây không phải là biểu hiện của việc tôn trọng và bảo vệ lẽ phải? Câu 4. Nhân vật nào dưới đây chưa biết tôn trọng và bảo vệ lẽ phải? Câu 5. Câu tục ngữ “phải trái phân minh, nghĩa tình trọn vẹn” phản ánh về vấn đề gì? Câu 6. Việc tôn trọng và bảo vệ lẽ phải không mang lại ý nghĩa nào sau đây? Câu 7. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề bảo vệ lẽ phải? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

Chủ đề:

Đề HK1 GDCD 8 52 tài liệu

Môn:

Giáo dục công dân 8 371 tài liệu

Thông tin:
8 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi học kỳ 1 môn Giáo dục công dân lớp 8 năm học 2024 - 2025 - Đề số 1 | Bộ sách Kết nối tri thức

Câu 3. Hành vi nào sau đây không phải là biểu hiện của việc tôn trọng và bảo vệ lẽ phải? Câu 4. Nhân vật nào dưới đây chưa biết tôn trọng và bảo vệ lẽ phải? Câu 5. Câu tục ngữ “phải trái phân minh, nghĩa tình trọn vẹn” phản ánh về vấn đề gì? Câu 6. Việc tôn trọng và bảo vệ lẽ phải không mang lại ý nghĩa nào sau đây? Câu 7. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề bảo vệ lẽ phải? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

31 16 lượt tải Tải xuống
TRƯỜNG THCS ….. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
Họ và tên học sinh: ……………………………… Lớp: …..
-------------///-------------
Môn: GDCD 8 - Lớp ……..
(Thời gian: 45 phút, không kể phát đề)
Điểm
Lời phê
I. Trắc nghim khách quan (6,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về khái niệm lẽ phải?
A. Lẽ phải là những điều đúng đắn.
B. Vi phạm chuẩn mực đạo đức và lợi ích chung của xã hội.
C. Được xác định dựa trên những quy tắc chung của con người.
D. Phù hợp với quy tắc, chuẩn mực và lợi ích chung của xã hội.
Câu 2. Người biết bảo vệ lẽ phải sẽ
A. chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống. B. được mọi người yêu mến, quý trọng.
C. bị mọi người xung quanh lợi dụng. D. nhận được nhiều lợi ích vật chất.
Câu 3. Hành vi nào sau đây không phải là biểu hiện của việc tôn trọng và bảo vệ lẽ phải?
A. Không chấp nhận và làm những việc sai trái.
B. Điều chỉnh suy nghĩ, hành vi theo hướng tích cực.
C. Chỉ bảo vệ lẽ phải khi nhận được lợi ích cho bản thân.
D. Phê phán những thái độ, hành vi đi ngược lại lẽ phải.
Câu 4. Nhân vật nào dưới đây chưa biết tôn trọng và bảo vệ lẽ phải?
A. Anh B gửi đơn tố cáo hành vi tổ chức đánh bạc của ông X.
B. Chị H che dấu hành vi sử dụng chất ma túy của người thân.
C. Bạn V dũng cảm nhận khuyết điểm khi phạm phải lỗi lầm.
D. Thấy anh K làm sai, anh H góp ý và khuyên anh K sửa đổi.
Câu 5. Câu tục ngữ “phải trái phân minh, nghĩa tình trọn vẹn” phản ánh về vấn đề gì?
A. Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau. B. Kiên trì, nỗ lực vượt qua khó khăn.
C. Nhân ái, yêu thương con người. D. Tôn trọng và bảo vệ lẽ phải.
Câu 6. Việc tôn trọng và bảo vệ lẽ phải không mang lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Giúp mỗi người có cách ứng xử phù hợp.
B. Góp phần làm lành mạnh mối quan hệ xã hội.
C. Suy giảm niềm tin của con người vào cộng đồng.
D. Góp phần thúc đẩy xã hội ổn định và phát triển.
Câu 7. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề bảo vệ lẽ phải?
A. Trước việc làm sai trái, nếu mình không liên quan thì không cần lên tiếng.
B. Chỉ nên tố cáo sai trái, nói đúng sự thật khi nhận thấy có lợi cho bản thân.
C. Bảo vệ lẽ phải là công nhận, ủng hộ, tuân theo, bảo vệ những điều đúng đắn.
D. Người bảo vệ lẽ phải sẽ bị lợi dụng và phải chịu thiệt thòi trong cuộc sống.
Câu 8. Em đồng tình với ý kiến nào dưới đây khi bàn về vấn đề bảo vệ lẽ phải?
A. Chỉ nên tố cáo sai trái, nói đúng sự thật khi nhận thấy có lợi cho bản thân.
B. Trước việc làm sai trái, nếu mình không liên quan thì không cần lên tiếng.
C. Người bảo vệ lẽ phải sẽ bị lợi dụng và phải chịu thiệt thòi trong cuộc sống.
D. Bảo vệ lẽ phải là công nhận, ủng hộ, tuân theo, bảo vệ những điều đúng đắn.
Câu 9. Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong pháp luật Việt Nam?
A. Sử dụng các nguồn năng lượng sạch.
B. Khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
C. Đổ chất thải, chất độc hại ra môi trường.
D. Khai thác hợp lí nguồn lợi thủy - hải sản.
Câu 10. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “…….. là các
yếu tố tự nhiên và xã hội bao quanh con người (không khí, nước, độ ẩm, sinh vật,…) ảnh
hưởng trực tiếp và tác động đến các hoạt động sống của con người”.
A. Môi trường. B. Tài nguyên thiên nhiên.
C. Biến đổi khí hậu. D. Thời tiết.
Câu 11. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên sẽ giúp cho
A. môi trường trong lành, sạch đẹp. B. môi trường sinh thái được cân bằng.
C. hệ sinh thái phong phú, đa dạng. D. nguồn tài nguyên không bị cạn kiệt.
Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng biện pháp bảo vệ môi trường, tài
nguyên thiên nhiên?
A. Dùng nhiều năng lượng hóa thạch, hạn chế dùng năng lượng tái tạo.
B. Sử dụng túi vải, giấy,… để gói, đựng sản phẩm thay cho túi ni-lông.
C. Chấp hành quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường.
D. Tuyên truyền, giáo dục để nâng cao ý thức trách nhiệm của người dân.
Câu 13. Chủ thể nào sau đây có vai trò: đề ra các chính sách bảo vệ môi trường; quản lí, và
sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên?
A. Nhà nước. B. Cá nhân công dân.
C. Các tổ chức xã hội. D. Các cơ sở giáo dục.
Câu 14. Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã có ý thức bảo vệ môi trường?
Tình huống. Trên đường đi học về, M và V phát hiện một chiếc ô tô đang đổ phế thải xuống
bờ mương thoát nước của xóm mình. M rủ V đi báo công an xã, nhưng V từ chối vì cho
rằng: đây không phải là việc của mình. Không đồng tình với V, M đã bí mật dùng điện
thoại, chụp lại hành vi vi phạm và biển số của chiếc ô tô kia, sau đó nhanh chóng báo cho
lực lượng công an xã.
A. Không có bạn học sinh nào. B. Cả hai bạn M và V.
C. Bạn V. D. Bạn M.
Câu 15. Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã có ý thức bảo vệ môi trường?
Tình huống. Trên đường đi học về, H và T phát hiện một chiếc ô tô đang đổ phế thải xuống
bờ mương thoát nước của xóm mình. H rủ T đi báo công an xã, nhưng T từ chối vì cho rằng:
đây không phải là việc của mình. Không đồng tình với T, H đã bí mật dùng điện thoại, chụp
lại hành vi vi phạm và biển số của chiếc ô tô kia, sau đó nhanh chóng báo cho lực lượng
công an xã.
A. Bạn H. B. Bạn T.
C. Cả hai bạn H và T. D. Không có bạn học sinh nào.
Câu 16. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. P và K sinh ra và lớn lên tại xóm X, xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh, tỉnh
Quảng Nam. Trên địa bàn xã Tam Lãnh có mỏ vàng Bồng Miêu. Dạo gần đây, thấy mọi
người trong xóm lén vào trong núi đào vàng, P hẹn với K sáng hôm sau cùng tham gia.
Câu hỏi: Nếu là K, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Khuyên P không tham gia và báo cáo sự việc với lực lượng công an.
B. Mặc kệ, không quan tâm vì việc đó không ảnh hưởng gì đến mình.
C. Lập tức đồng ý và rủ thêm nhiều người khác cùng tham gia cho vui.
D. Từ chối không tham gia nhưng cũng không can ngăn hành động của P.
Câu 17. Chia mục tiêu cá nhân thành: mục tiêu sức khỏe, mục tiêu học tập, mục tiêu gia
đình, mục tiêu sự nghiệp,… là cách phân loại dựa trên tiêu chí nào sau đây?
A. Thời gian thực hiện B. Năng lực thực hiện.
C. Lĩnh vực thực hiện. D. Khả năng thực hiện.
Câu 18. Mục tiêu cá nhân có thể được phân loại theo thời gian, gồm:
A. mục tiêu học tập và mục tiêu tài chính. B. mục tiêu ngắn hạn và mục tiêu dài hạn.
C. mục tiêu sức khỏe và cống hiến xã hội. D. mục tiêu trung hạn và mục tiêu dài hạn.
Câu 19. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng các tiêu chí khi xác định mục tiêu cá
nhân?
A. Cụ thể. B. Đo lường được.
C. Có thể đạt được. D. Không có thời hạn.
Câu 20. “Những kết quả cụ thể mà mỗi người mong muốn đạt được trong một khoảng thời
gian nhất định” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Mục tiêu cá nhân. B. Kế hoạch cá nhân.
C. Mục tiêu phấn đấu. D. Năng lực cá nhân.
Câu 21. Tiêu chí “cụ thể” trong việc xác định mục tiêu cá nhân được hiểu như thế nào?
A. Mỗi mục tiêu cần có một kết quả cụ thể.
B. Mục tiêu có thể định lượng, đo lường được.
C. Mục tiêu phải đi kèm với thời hạn đạt được.
D. Mỗi mục tiêu phải hướng tới mục đích chung.
Câu 22. Bạn S (14 tuổi) đặt mục tiêu đến năm 24 tuổi sẽ trở thành nhà văn viết truyện cho
thiếu nhi. Theo em, mục tiêu cá nhân của bạn S thuộc loại mục tiêu nào sau đây?
A. Mục tiêu ngắn hạn. B. Mục tiêu sức khỏe.
C. Mục tiêu sự nghiệp. D. Mục tiêu tài chính.
Câu 23. Đầu năm học, K quyết tâm đạt danh hiệu học sinh giỏi. K đã liệt kê các việc cần
làm ở trên lớp và ở nhà. Hai tuần đầu, K thực hiện rất tốt, nhưng sau đó K chủ quan cho
rằng mình có đủ khả năng để đạt được mục tiêu đề ra, không cần tính toán các công việc cụ
thể mỗi ngày. K tự nhủ, cứ để tất cả bài tập vào cuối tuần làm một loáng là xong. Nhưng
đến cuối tuần, khối lượng bài tập quá nhiều khiến Không thể hoàn thành. Nhiều tuần trôi
qua như vậy và cũng sắp đến kì thi học kì, K có vẻ nản lòng với mục tiêu đặt ra từ đầu năm.
Nếu là bạn thân của K, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Mặc kệ, không quan tâm vì không liên quan đến mình.
B. Khuyên K kiên trì, thiết lập lại kế hoạch học tập phù hợp.
C. Khuyên K từ bỏ mục tiêu vì cố gắng cũng không đạt được.
D. Trách móc, phê bình K gay gắt vì đã có thái độ chủ quan.
Câu 24. Vào kì nghỉ hè năm lớp 8, bạn T có rất nhiều ý tưởng cho những ngày nảy. T dự
định sẽ đăng kí học đàn ghi-ta và tự học vẽ tranh trên mạng Internet. Nghĩ là làm, T đăng kí
tham gia học đàn và tự học vẽ. Nhưng học được một thời gian ngắn, T cảm thấy chán nản
không biết mình học để làm gì.
Nếu là bạn thân của T, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Khuyên T kiên trì, thiết lập lại mục tiêu cá nhân phù hợp.
B. Mặc kệ, không quan tâm vì không liên quan đến mình.
C. Khuyên T từ bỏ mục tiêu vì cố gắng cũng không đạt được.
D. Phê bình T gay gắt vì bạn đã lãng phí thời gian và tiền bạc.
II. Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Em hãy nhận xét việc làm của các nhân vật trong mỗi trường hợp dưới đây:
a) Là cán bộ ở tổ dân phố, bác Y thường xuyên tới từng hộ gia đình để tuyên truyền, đẩy
mạnh phong trào quần chúng tham gia bảo vệ môi trường.
b) Để giúp công ty tăng lợi nhuận, bà N (giám đốc) đã cắt giảm chi phí bảo vệ môi trường
trong sản xuất kinh doanh.
Câu 2 (2,0 điểm): Em sẽ xử lí như thế nào nếu ở trong các tình huống dưới đây?
Tình huống a) Khi thấy người đàn ông có hành động sàm sỡ với một bé gái, em định lên
tiếng thì bị ông ta đe doạ.
Tình huống b) Bạn thân của em mắc khuyết điểm, bạn muốn em không nói với ai.
Đáp án đề thi học kì 1 GDCD 8
I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-B
2-B
3-C
4-B
5-D
6-C
7-C
9-C
10-A
11-D
12-A
13-A
14-D
15-A
16-A
17-C
19-D
20-A
21-A
22-C
23-B
24-A
II. Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
- Trường hợp a) Việc làm của bác Y là đúng, góp phần nâng cao ý thức bảo vệ môi trường
của người dân ở tổ dân phố.
- Trường hợp b) Việc làm của bà N là không đúng, vi phạm nghĩa vụ của doanh nghiệp
trong việc bảo vệ môi trường khi tiến hành sản xuất kinh doanh.
Câu 2 (2,0 điểm):
- Gợi ý xử lí tình huống a) Em sẽ:
+ Em sẽ nhanh chóng tìm người lớn để báo sự việc, nhờ người lớn can thiệp; + Em tìm cách
để đưa bé tránh xa người đàn ông đó;
+ Nếu có điện thoại thông minh, em sẽ tìm cách chụp lại hành động của người đàn ông làm
bằng chứng rồi tìm người lớn hỗ trợ để ngăn chặn hành động của ông ta lại.
- Gợi ý xử lí tình huống b) Em sẽ khuyên nhủ và giúp bạn sửa chữa khuyết điểm. Nếu bạn
vẫn tiếp tục mắc khuyết điểm, em sẽ tìm cách nói với thầy, cô giáo hoặc bố mẹ bạn để bạn
không mắc khuyết điểm nữa.
Ma trận đề thi học kì 1 GDCD 8
Tên bài học
MỨC ĐỘ
Tổng số
câu
Điểm
số
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
VD cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Bài 4:
Bảo vệ lẽ
phải
2
1
5
0
3
0
0
0
10
1
5,5
Bài 5:
Bảo vệ môi
trường và tài
nguyên thiên
nhiên
1
0
4
0
3
0
0
1
8
1
3,0
Bài 6:
Xác định mục
tiêu cá nhân
1
0
3
0
2
0
0
0
6
0
1,5
Tổng số câu
TN/TL
4
1
12
0
8
0
0
1
24
2
10,0
Điểm số
1,0
3,0
3,0
0
2,0
0
0
1,0
6,0
4,0
10,0
Tổng số điểm
4,0 điểm
40%
3,0 điểm
30%
2,0 điểm
20%
1,0 điểm
10%
10 điểm
100 %
10
điểm
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8
Nội dung
Mức độ
Yêu cầu cần đạt
Số câu TL/
Số câu hỏi TN
Câu hỏi
TN
(số câu)
TL
(số câu)
TN
TL
Bài 4
10
1
Bảo vệ lẽ
phải
Nhận biết
- Nhận biết được bảo vệ lẽ phải là
gì, biểu hiện của người bảo vệ lẽ
phải.
- Nêu được thế nào là bảo vệ lẽ
phải và trách nhiệm của HS trong
tôn trọng lẽ phải.
2
1
C1, C3
C1 (TL)
Thông hiểu
- Nhận biết được những việc làm
không tôn trọng lẽ phải.
- Thực hiện việc bảo vệ lẽ phải
bằng lời nói và hành động phù
hợp với lứa tuổi.
5
C6, C8,
C13,
C15,
C16
- Biết được câu tục ngữ nói về
tôn trọng lẽ phải.
Vận dụng
Thực hiện những việc làm bảo vệ
lẽ phải, phê phán hành vi không
bảo vệ lẽ phải.
3
C17,
C19,
C21
Vận dụng cao
Bài 5
8
1
Bảo vệ
môi
trường và
tài nguyên
thiên
nhiên
Nhận biết
Nhận biết được việc làm bảo vệ
môi trường.
1
C2
Thông hiểu
- Xác định được mối quan hệ mật
thiết giữa con người và môi
trường.
- Biết được những việc làm bảo
vệ môi trường và tài nguyên thiên
nhiên.
- Nhận biết được tình hình tài
nguyên rừng nước ta hiện nay.
4
C4, C7,
C9,
C10
Vận dụng
- Giải thích được lí do vì sao phải
bảo vệ môi trường và tài nguyên
thiên nhiên.
- Trách nhiệm của học sinh trong
bảo vệ môi trường.
- Thực hiện được những việc làm
bảo vệ môi trường phù hợp với
lứa tuổi.
3
C18,
C20,
C22
Vận dụng cao
Xử lí tình huống liên quan đến
bảo vệ môi trường.
1
C2 (TL)
Bài 6
6
0
Xác định
mục tiêu
cá nhân
Nhận biết
Nhận biết được các bước lập kế
hoạch thực hiện mục tiêu cá
nhân.
1
C5
Thông hiểu
- Tìm hiểu cách xác định mục
tiêu dài hạn.
- Nắm được tiêu chí để phân loại
mục tiêu cá nhân.
- Hiểu vì sao phải xác định mục
tiêu cá nhân.
3
C11,
C12,
C14,
Vận dụng
- Nêu được ý nghĩa của việc xây
2
C23,
dựng mục tiêu cá nhân trong
cuộc sống.
- Biết xác định mục tiêu cá nhân
và kế hoạch hành động để đạt
mục tiêu đó.
C24
Vận dụng cao
| 1/8

Preview text:

TRƯỜNG THCS …..
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
Họ và tên học sinh: ……………………………… Lớp: …..
-------------///-------------
Môn: GDCD 8 - Lớp ……..
(Thời gian: 45 phút, không kể phát đề) Điểm Lời phê
I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về khái niệm lẽ phải?
A. Lẽ phải là những điều đúng đắn.
B. Vi phạm chuẩn mực đạo đức và lợi ích chung của xã hội.
C. Được xác định dựa trên những quy tắc chung của con người.
D. Phù hợp với quy tắc, chuẩn mực và lợi ích chung của xã hội.
Câu 2. Người biết bảo vệ lẽ phải sẽ
A. chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống.
B. được mọi người yêu mến, quý trọng.
C. bị mọi người xung quanh lợi dụng.
D. nhận được nhiều lợi ích vật chất.
Câu 3. Hành vi nào sau đây không phải là biểu hiện của việc tôn trọng và bảo vệ lẽ phải?
A. Không chấp nhận và làm những việc sai trái.
B. Điều chỉnh suy nghĩ, hành vi theo hướng tích cực.
C. Chỉ bảo vệ lẽ phải khi nhận được lợi ích cho bản thân.
D. Phê phán những thái độ, hành vi đi ngược lại lẽ phải.
Câu 4. Nhân vật nào dưới đây chưa biết tôn trọng và bảo vệ lẽ phải?
A. Anh B gửi đơn tố cáo hành vi tổ chức đánh bạc của ông X.
B. Chị H che dấu hành vi sử dụng chất ma túy của người thân.
C. Bạn V dũng cảm nhận khuyết điểm khi phạm phải lỗi lầm.
D. Thấy anh K làm sai, anh H góp ý và khuyên anh K sửa đổi.
Câu 5. Câu tục ngữ “phải trái phân minh, nghĩa tình trọn vẹn” phản ánh về vấn đề gì?
A. Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau.
B. Kiên trì, nỗ lực vượt qua khó khăn.
C. Nhân ái, yêu thương con người.
D. Tôn trọng và bảo vệ lẽ phải.
Câu 6. Việc tôn trọng và bảo vệ lẽ phải không mang lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Giúp mỗi người có cách ứng xử phù hợp.
B. Góp phần làm lành mạnh mối quan hệ xã hội.
C. Suy giảm niềm tin của con người vào cộng đồng.
D. Góp phần thúc đẩy xã hội ổn định và phát triển.
Câu 7. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề bảo vệ lẽ phải?
A. Trước việc làm sai trái, nếu mình không liên quan thì không cần lên tiếng.
B. Chỉ nên tố cáo sai trái, nói đúng sự thật khi nhận thấy có lợi cho bản thân.
C. Bảo vệ lẽ phải là công nhận, ủng hộ, tuân theo, bảo vệ những điều đúng đắn.
D. Người bảo vệ lẽ phải sẽ bị lợi dụng và phải chịu thiệt thòi trong cuộc sống.
Câu 8. Em đồng tình với ý kiến nào dưới đây khi bàn về vấn đề bảo vệ lẽ phải?
A. Chỉ nên tố cáo sai trái, nói đúng sự thật khi nhận thấy có lợi cho bản thân.
B. Trước việc làm sai trái, nếu mình không liên quan thì không cần lên tiếng.
C. Người bảo vệ lẽ phải sẽ bị lợi dụng và phải chịu thiệt thòi trong cuộc sống.
D. Bảo vệ lẽ phải là công nhận, ủng hộ, tuân theo, bảo vệ những điều đúng đắn.
Câu 9. Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong pháp luật Việt Nam?
A. Sử dụng các nguồn năng lượng sạch.
B. Khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
C. Đổ chất thải, chất độc hại ra môi trường.
D. Khai thác hợp lí nguồn lợi thủy - hải sản.
Câu 10. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “…….. là các
yếu tố tự nhiên và xã hội bao quanh con người (không khí, nước, độ ẩm, sinh vật,…) ảnh
hưởng trực tiếp và tác động đến các hoạt động sống của con người”. A. Môi trường.
B. Tài nguyên thiên nhiên. C. Biến đổi khí hậu. D. Thời tiết.
Câu 11. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên sẽ giúp cho
A. môi trường trong lành, sạch đẹp.
B. môi trường sinh thái được cân bằng.
C. hệ sinh thái phong phú, đa dạng.
D. nguồn tài nguyên không bị cạn kiệt.
Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng biện pháp bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên?
A. Dùng nhiều năng lượng hóa thạch, hạn chế dùng năng lượng tái tạo.
B. Sử dụng túi vải, giấy,… để gói, đựng sản phẩm thay cho túi ni-lông.
C. Chấp hành quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường.
D. Tuyên truyền, giáo dục để nâng cao ý thức trách nhiệm của người dân.
Câu 13. Chủ thể nào sau đây có vai trò: đề ra các chính sách bảo vệ môi trường; quản lí, và
sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên? A. Nhà nước. B. Cá nhân công dân.
C. Các tổ chức xã hội. D. Các cơ sở giáo dục.
Câu 14. Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã có ý thức bảo vệ môi trường?
Tình huống. Trên đường đi học về, M và V phát hiện một chiếc ô tô đang đổ phế thải xuống
bờ mương thoát nước của xóm mình. M rủ V đi báo công an xã, nhưng V từ chối vì cho
rằng: đây không phải là việc của mình. Không đồng tình với V, M đã bí mật dùng điện
thoại, chụp lại hành vi vi phạm và biển số của chiếc ô tô kia, sau đó nhanh chóng báo cho lực lượng công an xã.
A. Không có bạn học sinh nào. B. Cả hai bạn M và V. C. Bạn V. D. Bạn M.
Câu 15. Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã có ý thức bảo vệ môi trường?
Tình huống. Trên đường đi học về, H và T phát hiện một chiếc ô tô đang đổ phế thải xuống
bờ mương thoát nước của xóm mình. H rủ T đi báo công an xã, nhưng T từ chối vì cho rằng:
đây không phải là việc của mình. Không đồng tình với T, H đã bí mật dùng điện thoại, chụp
lại hành vi vi phạm và biển số của chiếc ô tô kia, sau đó nhanh chóng báo cho lực lượng công an xã. A. Bạn H. B. Bạn T. C. Cả hai bạn H và T.
D. Không có bạn học sinh nào.
Câu 16. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. P và K sinh ra và lớn lên tại xóm X, xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh, tỉnh
Quảng Nam. Trên địa bàn xã Tam Lãnh có mỏ vàng Bồng Miêu. Dạo gần đây, thấy mọi
người trong xóm lén vào trong núi đào vàng, P hẹn với K sáng hôm sau cùng tham gia.
Câu hỏi: Nếu là K, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Khuyên P không tham gia và báo cáo sự việc với lực lượng công an.
B. Mặc kệ, không quan tâm vì việc đó không ảnh hưởng gì đến mình.
C. Lập tức đồng ý và rủ thêm nhiều người khác cùng tham gia cho vui.
D. Từ chối không tham gia nhưng cũng không can ngăn hành động của P.
Câu 17. Chia mục tiêu cá nhân thành: mục tiêu sức khỏe, mục tiêu học tập, mục tiêu gia
đình, mục tiêu sự nghiệp,… là cách phân loại dựa trên tiêu chí nào sau đây? A. Thời gian thực hiện B. Năng lực thực hiện. C. Lĩnh vực thực hiện. D. Khả năng thực hiện.
Câu 18. Mục tiêu cá nhân có thể được phân loại theo thời gian, gồm:
A. mục tiêu học tập và mục tiêu tài chính.
B. mục tiêu ngắn hạn và mục tiêu dài hạn.
C. mục tiêu sức khỏe và cống hiến xã hội.
D. mục tiêu trung hạn và mục tiêu dài hạn.
Câu 19. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng các tiêu chí khi xác định mục tiêu cá nhân? A. Cụ thể. B. Đo lường được. C. Có thể đạt được. D. Không có thời hạn.
Câu 20. “Những kết quả cụ thể mà mỗi người mong muốn đạt được trong một khoảng thời
gian nhất định” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Mục tiêu cá nhân. B. Kế hoạch cá nhân. C. Mục tiêu phấn đấu. D. Năng lực cá nhân.
Câu 21. Tiêu chí “cụ thể” trong việc xác định mục tiêu cá nhân được hiểu như thế nào?
A. Mỗi mục tiêu cần có một kết quả cụ thể.
B. Mục tiêu có thể định lượng, đo lường được.
C. Mục tiêu phải đi kèm với thời hạn đạt được.
D. Mỗi mục tiêu phải hướng tới mục đích chung.
Câu 22. Bạn S (14 tuổi) đặt mục tiêu đến năm 24 tuổi sẽ trở thành nhà văn viết truyện cho
thiếu nhi. Theo em, mục tiêu cá nhân của bạn S thuộc loại mục tiêu nào sau đây? A. Mục tiêu ngắn hạn. B. Mục tiêu sức khỏe. C. Mục tiêu sự nghiệp. D. Mục tiêu tài chính.
Câu 23. Đầu năm học, K quyết tâm đạt danh hiệu học sinh giỏi. K đã liệt kê các việc cần
làm ở trên lớp và ở nhà. Hai tuần đầu, K thực hiện rất tốt, nhưng sau đó K chủ quan cho
rằng mình có đủ khả năng để đạt được mục tiêu đề ra, không cần tính toán các công việc cụ
thể mỗi ngày. K tự nhủ, cứ để tất cả bài tập vào cuối tuần làm một loáng là xong. Nhưng
đến cuối tuần, khối lượng bài tập quá nhiều khiến Không thể hoàn thành. Nhiều tuần trôi
qua như vậy và cũng sắp đến kì thi học kì, K có vẻ nản lòng với mục tiêu đặt ra từ đầu năm.
Nếu là bạn thân của K, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Mặc kệ, không quan tâm vì không liên quan đến mình.
B. Khuyên K kiên trì, thiết lập lại kế hoạch học tập phù hợp.
C. Khuyên K từ bỏ mục tiêu vì cố gắng cũng không đạt được.
D. Trách móc, phê bình K gay gắt vì đã có thái độ chủ quan.
Câu 24. Vào kì nghỉ hè năm lớp 8, bạn T có rất nhiều ý tưởng cho những ngày nảy. T dự
định sẽ đăng kí học đàn ghi-ta và tự học vẽ tranh trên mạng Internet. Nghĩ là làm, T đăng kí
tham gia học đàn và tự học vẽ. Nhưng học được một thời gian ngắn, T cảm thấy chán nản và
không biết mình học để làm gì.
Nếu là bạn thân của T, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Khuyên T kiên trì, thiết lập lại mục tiêu cá nhân phù hợp.
B. Mặc kệ, không quan tâm vì không liên quan đến mình.
C. Khuyên T từ bỏ mục tiêu vì cố gắng cũng không đạt được.
D. Phê bình T gay gắt vì bạn đã lãng phí thời gian và tiền bạc.
II. Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Em hãy nhận xét việc làm của các nhân vật trong mỗi trường hợp dưới đây:
a) Là cán bộ ở tổ dân phố, bác Y thường xuyên tới từng hộ gia đình để tuyên truyền, đẩy
mạnh phong trào quần chúng tham gia bảo vệ môi trường.
b) Để giúp công ty tăng lợi nhuận, bà N (giám đốc) đã cắt giảm chi phí bảo vệ môi trường
trong sản xuất kinh doanh.
Câu 2 (2,0 điểm): Em sẽ xử lí như thế nào nếu ở trong các tình huống dưới đây?
Tình huống a) Khi thấy người đàn ông có hành động sàm sỡ với một bé gái, em định lên
tiếng thì bị ông ta đe doạ.
Tình huống b) Bạn thân của em mắc khuyết điểm, bạn muốn em không nói với ai.
Đáp án đề thi học kì 1 GDCD 8
I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm 1-B 2-B 3-C 4-B 5-D 6-C 7-C 8-D 9-C 10-A 11-D 12-A 13-A 14-D 15-A 16-A 17-C 18-B 19-D 20-A 21-A 22-C 23-B 24-A
II. Tự luận (4,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm):
- Trường hợp a) Việc làm của bác Y là đúng, góp phần nâng cao ý thức bảo vệ môi trường
của người dân ở tổ dân phố.
- Trường hợp b) Việc làm của bà N là không đúng, vi phạm nghĩa vụ của doanh nghiệp
trong việc bảo vệ môi trường khi tiến hành sản xuất kinh doanh. Câu 2 (2,0 điểm):
- Gợi ý xử lí tình huống a) Em sẽ:
+ Em sẽ nhanh chóng tìm người lớn để báo sự việc, nhờ người lớn can thiệp; + Em tìm cách
để đưa bé tránh xa người đàn ông đó;
+ Nếu có điện thoại thông minh, em sẽ tìm cách chụp lại hành động của người đàn ông làm
bằng chứng rồi tìm người lớn hỗ trợ để ngăn chặn hành động của ông ta lại.
- Gợi ý xử lí tình huống b) Em sẽ khuyên nhủ và giúp bạn sửa chữa khuyết điểm. Nếu bạn
vẫn tiếp tục mắc khuyết điểm, em sẽ tìm cách nói với thầy, cô giáo hoặc bố mẹ bạn để bạn
không mắc khuyết điểm nữa.
Ma trận đề thi học kì 1 GDCD 8 MỨC ĐỘ Tổng số Điểm
Tên bài học Nhận biết
Thông hiểu Vận dụng VD cao câu số TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Bài 4: Bảo vệ lẽ 2 1 5 0 3 0 0 0 10 1 5,5 phải Bài 5: Bảo vệ môi trường và tài 1 0 4 0 3 0 0 1 8 1 3,0 nguyên thiên nhiên Bài 6: Xác định mục 1 0 3 0 2 0 0 0 6 0 1,5 tiêu cá nhân Tổng số câu 4 1 12 0 8 0 0 1 24 2 10,0 TN/TL Điểm số 1,0 3,0 3,0 0 2,0 0 0 1,0 6,0 4,0 10,0 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10
Tổng số điểm 40% 30% 20% 10% 100 % điểm
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8 Số câu TL/ Câu hỏi Số câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TL TN TL (số câu) (số câu) Bài 4 10 1
- Nhận biết được bảo vệ lẽ phải là
gì, biểu hiện của người bảo vệ lẽ phải. Nhận biết 2 1 C1, C3 C1 (TL)
- Nêu được thế nào là bảo vệ lẽ
phải và trách nhiệm của HS trong Bảo vệ lẽ tôn trọng lẽ phải. phải
- Nhận biết được những việc làm C6, C8,
không tôn trọng lẽ phải. C13, Thông hiểu
- Thực hiện việc bảo vệ lẽ phải 5 C15,
bằng lời nói và hành động phù C16 hợp với lứa tuổi.
- Biết được câu tục ngữ nói về tôn trọng lẽ phải.
Thực hiện những việc làm bảo vệ C17, Vận dụng
lẽ phải, phê phán hành vi không 3 C19, bảo vệ lẽ phải. C21 Vận dụng cao Bài 5 8 1
Nhận biết được việc làm bảo vệ Nhận biết 1 C2 môi trường.
- Xác định được mối quan hệ mật
thiết giữa con người và môi trường. C4, C7,
- Biết được những việc làm bảo Thông hiểu 4 C9,
vệ môi trường và tài nguyên thiên C10 Bảo vệ nhiên. môi
- Nhận biết được tình hình tài trường và
nguyên rừng nước ta hiện nay. tài nguyên
- Giải thích được lí do vì sao phải thiên
bảo vệ môi trường và tài nguyên nhiên thiên nhiên. C18,
- Trách nhiệm của học sinh trong Vận dụng 3 C20, bảo vệ môi trường. C22
- Thực hiện được những việc làm
bảo vệ môi trường phù hợp với lứa tuổi.
Xử lí tình huống liên quan đến Vận dụng cao 1 C2 (TL) bảo vệ môi trường. Bài 6 6 0
Nhận biết được các bước lập kế Nhận biết
hoạch thực hiện mục tiêu cá 1 C5 nhân.
- Tìm hiểu cách xác định mục Xác định tiêu dài hạn. mục tiêu C11,
- Nắm được tiêu chí để phân loại cá nhân Thông hiểu 3 C12, mục tiêu cá nhân. C14,
- Hiểu vì sao phải xác định mục tiêu cá nhân. Vận dụng
- Nêu được ý nghĩa của việc xây 2 C23,
dựng mục tiêu cá nhân trong C24 cuộc sống.
- Biết xác định mục tiêu cá nhân
và kế hoạch hành động để đạt mục tiêu đó. Vận dụng cao