Đề thi học kỳ 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm học 2024 - 2025 - Đề số 1 | Bộ sách Cánh diều

Câu 3. Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn: “Một bên thúng là mảnh chai vỡ, đồng nát, lông vịt, tóc rối,…”?Câu 4. Dòng nào sau đây nói về đặc điểm của món kẹo mầm? Câu 5. Phát biểu nào sau đây nói về nội dung khái quát của văn bản? Câu 9. Anh/Chị rút ra được bài học gì cho bản thân sau khi đọc văn bản trên? Câu 10. Từ nội dung văn bản, anh/chị có suy nghĩ gì về vẻ đẹp của thời thơ ấu? (Viết khoảng 5 – 7 câu). Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

Chủ đề:
Môn:

Ngữ Văn 8 1.4 K tài liệu

Thông tin:
6 trang 3 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi học kỳ 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm học 2024 - 2025 - Đề số 1 | Bộ sách Cánh diều

Câu 3. Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn: “Một bên thúng là mảnh chai vỡ, đồng nát, lông vịt, tóc rối,…”?Câu 4. Dòng nào sau đây nói về đặc điểm của món kẹo mầm? Câu 5. Phát biểu nào sau đây nói về nội dung khái quát của văn bản? Câu 9. Anh/Chị rút ra được bài học gì cho bản thân sau khi đọc văn bản trên? Câu 10. Từ nội dung văn bản, anh/chị có suy nghĩ gì về vẻ đẹp của thời thơ ấu? (Viết khoảng 5 – 7 câu). Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

16 8 lượt tải Tải xuống
 thi hu
C HIU (6.0 đim)
n trích sau:
Mi sáng m tôi g tóc bằng cái lược thưa gỗ vàng vàng, thế nào rồi cũng có ít
tóc ri. M vo vo giắt lên đòn tay ch mái hiên nhà. Ri ch tôi cũng làm thế,
bt chưc m cũng gỡ tóc, vo vo git m tóc ri lên ch y.
Thnh thoảng trên đưng làng có bà c rao to: “Ai tóc rối đi ko không?”.
Mt bên thúng là mnh chai vỡ, đồng nát, lông vt, tóc rối,… còn bên kia chỉ
cái niêu đt, đúng hơn là mt cái ang, cái liễn đựng mt th ko mà bt c mt
đứa tr nào cũng phi mê.
Bà c ly ko lên bng chiếc đũa c, quấn vào đầu que, tht khéo, ko c lng
khng, trông rt nhiu, nhưng cho vào ming nó xp li ch còn tí to. Bà c
đưa kẹo cho chúng tôi, đổi li nm tóc ri ca bà, ca m hay ca ch.
Tóc ri bán bà c không mua, mua ko bà c không bán, ch đổi thôi. Thế
mi ln bà c qua ngõ, tôi li king chân, vi tay lên ch mái hiên… Mẹ bo
đó là kẹo mm làm bng mm cây m, mầm thóc, hoàn toàn không có đường
mt gì cả. Nhưng sao nó ngt thế, hơn cả ko bt, ko bi.
M tôi đã mất. Ch tôi đi lấy chồng xa…
C mi lần có ai đi qua rao lên: “Ai đi kẹo”, tôi li tưởng như thấy m tôi
ngi đu hè g tóc bằng cái lược g màu vàng vàng, đầu m nghiêng nghiêng,
sóng tóc đ dài mt bên vai, và ri m vuốt cái lưc, vo vo nm tóc, git nó lên
mái hiên nhà…
Que ko mm tuổi thơ… M ơi…. Còn có bao giờ con đưc thy m ngi g
tóc như thế na.
(Ko Mm, Băng Sơn, Nxb Giáo Dục Vit Nam, Hà Ni, 2017, Tr. 138)
La ch
Câu 1. Các phương thc biểu đạt ch yếu ca văn bn trên là:
A. Biu cm và thuyết minh
B. Thuyết minh và ngh lun
C. T s và ngh lun
D. T s và biu cm
Câu 2. Đối tượng chính được nói ti trong văn bn là:
A. Tóc ri
B. Ko mm
C. Bà c bán ko mm
D. Hình nh người m
Câu 3. Ch ra bin pháp tu t được s dụng trong câu văn: “Một bên thúng là
mnh chai vỡ, đồng nát, lông vt, tóc rối,…”?
A. So sánh
B. n d
C. Nhân hóa
D. Lit kê
Câu 4. Dòng nào sau đây nói về đặc đim ca món ko mm?
A. “Cái liễn đựng mt th ko mà bt c một đứa tr nào cũng phải mê”
B. “Bà cụ ly ko lên bng chiếc đũa cả, quấn vào đầu que”
C. “Tóc rối bán bà c không mua, mua ko bà c không bán, ch đổi thôi”
D. “Ko mm làm bng mm cây m, mầm thóc, hoàn toàn không có đường
mt gì cả”
u 5. Phát biểu nào sau đây nói về ni dung khái quát ca văn bn?
A. Hi tưng v tuổi thơ đã qua
B. Hi tưng v món ko mm thu nh
C. Hi tưng v món ko mm tuổi thơ và hình ảnh người mẹ, ngưi ch
D. Hi tưng v hình nh m và ch ngi g tóc ri dưới mái hiên n
Câu 6. Cm xúc ch đạo ca văn bn là:
A. Nh tiếc quá kh
B. Trân trng tuổi thơ
C. Yêu thương mẹ ch
D. Khát khao tr v quá kh
Câu 7. Cái tôi ca tác gi được th hiện như thế nào qua văn bản?
A. Cái tôi đa cm
B. Cái tôi tài hoa
C. Cái tôi uyên bác
D. Cái tôi sc so
Tr li câu hi/ Thc hin các yêu cu:
Câu 8. Xác định đề tài ca văn bn.
Câu 9. Anh/Ch rút ra được bài hc gì cho bản thân sau khi đọc văn bn trên?
Câu 10. T nội dung văn bản, anh/ch có suy nghĩ gì về v đẹp ca thời thơ ấu?
(Viết khong 5 7 câu).
m)
Anh/Chy viết một bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của mình v hin
ng vô cm.
-----Hết-----
- Học sinh không đưc s dng tài liu.
- Giám th không gii thích gì thêm.

Phn C HIU
Câu 1
(0.5đ)
Câu 2 (0.5đ)
Câu 3
(0.5đ)
Câu 4
(0.5đ)
Câu 5
(0.5đ)
Câu 6
(0.5đ)
Câu 7
(0.5đ)
D
B
D
D
C
A
A

Đề tài của văn bản: S hi tưng li món ko mm tuổi thơ

Hc sinh đưc t do rút ra bài hc, min là tích cc và có liên quan đến ni
dung của văn bản.
Gi ý:
- Phi biết yêu thương những người trong gia đình
- Hãy lưu giữ và trân trng nhng kí ức tươi đp

- HS nêu suy nghĩ ca mình v v đẹp thời thơ ấu.
- Yêu cu hình thc: Viết thành đoạn văn, đủ s câu, không xung dòng.
Gi ý:
Suy nghĩ về v đẹp ca thời thơ ấu:
- Đó là một khong thi gian tươi đp, khi ta còn hồn nhiên, vô lo vô nghĩ
- Đó cũng là quãng thi gian mà ta đưc sng trong s đùm bọc, yêu thương,
trong s m áp quây qun ca gia đình
- Tuổi thơ còn là dưỡng cht đ nuôi dưỡng tâm hn ta, cho ta thêm sc mnh
để đối mt vi những khó khăn khi ta bước vào tui trưng thành.

m):
Anh/Chy viết một bài văn nghị lun trình bày suy nghĩ của mình v hin
ng vô cm
Phn
chính
Ni dung c th
M
bài
- Dn dt và nêu vấn đề cn bàn lun
- Ý kiến cá nhân người viết vi hiện tượng/vn đề
Thân
bài
Gii thích v:
- “Vô cảm”: “Vô” (tức “không”), “cảm” (tình cảm, cm xúc),
“vô cảm” có thể hiu là không có tình cm, cm xúc → Căn
bnh này có th hiu là s th ơ, không quan tâm đến nhng s
vt, s vic xung quanh mình.
Thc trng, biu hin cnh vô cm trong cuc
sng:
- Căn bệnh vô cm ngày càng ph biến, lan rng trong xã hi
(kết hp lng các dn chng trong quá trình phân tích):
+ Th ơ, vô cảm vi nhng hiện tượng trái đạo lí, nhng hin
ng tiêu cc trong xã hi: Hiện tượng livestream trên mng
xã hi (hiện tượng hc sinh cp 2 ti Hải Dương), bắt gp hin
ng trm cp thì im lng, hc sinh thy các hiện tượng tiêu
cực như quay cóp, bạo lc hc đường thì coi như không biết …
+ Th ơ, vô cảm vi nhng ni bun, nỗi đau ca chính nhng
người đng bào: Gặp người tai nn b tai nn giao thông xúm
vào bàn bc, quay phim, chp nh. B qua nhng li kêu gi
giúp đỡ ca đng bào miền Trung bão lũ
+ Th ơ, vô cảm vi nhng v đẹp ca thiên nhiên, đt nưc:
Th ơ với nhng cnh đẹp quê hương, thiếu ý thc gi gìn v
sinh tại các điểm du lịch…
+ Th ơ, vô cảm vi chính cuc sng ca bn thân mình: Hin
ng học sinh đi học mun, không chú ý hc tp. Hiện tượng
sinh viên thc rt khuya s dng smartphone, th hin s th ơ
vi chính sc khe ca bản thân…
Nguyên nhân:
- S phát trin nhanh chóng ca cuc sng khiến con ngưi
phi sống nhanh hơn, không còn thời gian để ý ti nhng gì
xung quanh.
- S bùng n mnh m ca nhng thiết b thông minh dẫn đến
s ra đi ca các trang mng xã hi con ngưi ngày càng ít
giao tiếp trong đời thc
- S chiu chuộng, chăm sóc, bao bọc quá kĩ lưng cha m đối
vi con cái coi mình là trung tâm, không để ý đến điều gì
khác na
- S ích k ca chính bn thân mi ngưi.
Tác hi:
- Hu qu vô cùng to lớn: con ngưi mất đi những ch da mi
lúc khó khăn, xã hi tràn đầy những điều xu, điu ác.
- Xa hơn, con người đánh mất đi những giá tr người tt đp
ca dân tc, ảnh hưởng, làm lch lc những suy nghĩ của thế h
tương lai.
Gii pháp:
- Lên án, phê phán nhng hành vi tiêu cc, th ơ vô cảm đi
vi đi sng xung quanh.
- Hn chế ph thuc vào các thiết b thông minh, thế gii ảo…
- Rèn luyn li sng lành mạnh: Yêu thương, quan tâm, giúp
đỡ mọi người…
- Tăng cưng thc hành, tri nghim thc tin trong các môn
hc: Đạo đức, giáo dục công dân để hc sinh hc cách yêu
thương, chia sẻ.
Liên h bn thân: Cần lưu ý liên hệ nhng hành vi, biu hin
ca căn bnh vô cm trong chính môi trưng hc đường để
hiu và tránh.
Kt
bài
- Khẳng định li vn đề
Yêu
cu
khác
- Đảm bo cu trúc bài ngh lun
- Diễn đạt rõ ràng, gãy gn, có yếu t biu cm. Đảm bo
chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
- S dng t ngữ, câu văn có sự liên kết các luận điểm, gia
bng chng và lí l đảm bo s mch lc.
| 1/6

Preview text:

Đề thi học kì 1 Văn 8 Cánh diều
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau:
Mỗi sáng mẹ tôi gỡ tóc bằng cái lược thưa gỗ vàng vàng, thế nào rồi cũng có ít
tóc rối. Mẹ vo vo giắt nó lên đòn tay chỗ mái hiên nhà. Rồi chị tôi cũng làm thế,
bắt chước mẹ cũng gỡ tóc, vo vo giắt mớ tóc rối lên chỗ ấy.

Thỉnh thoảng trên đường làng có bà cụ rao to: “Ai tóc rối đổi kẹo không?”.
Một bên thúng là mảnh chai vỡ, đồng nát, lông vịt, tóc rối,… còn bên kia chỉ có
cái niêu đất, đúng hơn là một cái ang, cái liễn đựng một thứ kẹo mà bất cứ một
đứa trẻ nào cũng phải mê.

Bà cụ lấy kẹo lên bằng chiếc đũa cả, quấn vào đầu que, thật khéo, kẹo cứ lồng
khồng, trông rất nhiều, nhưng cho vào miệng nó xẹp lại chỉ còn tí tẹo. Bà cụ
đưa kẹo cho chúng tôi, đổi lại nắm tóc rối của bà, của mẹ hay của chị.

Tóc rối bán bà cụ không mua, mua kẹo bà cụ không bán, chỉ đổi thôi. Thế là
mỗi lần bà cụ qua ngõ, tôi lại kiễng chân, với tay lên chỗ mái hiên… Mẹ bảo
đó là kẹo mầm làm bằng mầm cây mạ, mầm thóc, hoàn toàn không có đường
mật gì cả. Nhưng sao nó ngọt thế, hơn cả kẹo bột, kẹo bi.

Mẹ tôi đã mất. Chị tôi đi lấy chồng xa…
Cứ mỗi lần có ai đi qua rao lên: “Ai đổi kẹo”, tôi lại tưởng như thấy mẹ tôi
ngồi đầu hè gỡ tóc bằng cái lược gỗ màu vàng vàng, đầu mẹ nghiêng nghiêng,
sóng tóc đổ dài một bên vai, và rồi mẹ vuốt cái lược, vo vo nắm tóc, giắt nó lên mái hiên nhà…

Que kẹo mầm tuổi thơ… Mẹ ơi…. Còn có bao giờ con được thấy mẹ ngồi gỡ tóc như thế nữa.
(Kẹo Mầm, Băng Sơn, Nxb Giáo Dục Việt Nam, Hà Nội, 2017, Tr. 138)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1. Các phương thức biểu đạt chủ yếu của văn bản trên là:
A. Biểu cảm và thuyết minh
B. Thuyết minh và nghị luận
C. Tự sự và nghị luận D. Tự sự và biểu cảm
Câu 2. Đối tượng chính được nói tới trong văn bản là: A. Tóc rối B. Kẹo mầm C. Bà cụ bán kẹo mầm D. Hình ảnh người mẹ
Câu 3. Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn: “Một bên thúng là
mảnh chai vỡ, đồng nát, lông vịt, tóc rối,…”? A. So sánh B. Ẩn dụ C. Nhân hóa D. Liệt kê
Câu 4. Dòng nào sau đây nói về đặc điểm của món kẹo mầm?
A. “Cái liễn đựng một thứ kẹo mà bất cứ một đứa trẻ nào cũng phải mê”
B. “Bà cụ lấy kẹo lên bằng chiếc đũa cả, quấn vào đầu que”
C. “Tóc rối bán bà cụ không mua, mua kẹo bà cụ không bán, chỉ đổi thôi”
D. “Kẹo mầm làm bằng mầm cây mạ, mầm thóc, hoàn toàn không có đường mật gì cả”
Câu 5. Phát biểu nào sau đây nói về nội dung khái quát của văn bản?
A. Hồi tưởng về tuổi thơ đã qua
B. Hồi tưởng về món kẹo mầm thuở nhỏ
C. Hồi tưởng về món kẹo mầm tuổi thơ và hình ảnh người mẹ, người chị
D. Hồi tưởng về hình ảnh mẹ và chị ngồi gỡ tóc rối dưới mái hiên nhà
Câu 6. Cảm xúc chủ đạo của văn bản là: A. Nhớ tiếc quá khứ B. Trân trọng tuổi thơ
C. Yêu thương mẹ và chị
D. Khát khao trở về quá khứ
Câu 7. Cái tôi của tác giả được thể hiện như thế nào qua văn bản? A. Cái tôi đa cảm B. Cái tôi tài hoa C. Cái tôi uyên bác D. Cái tôi sắc sảo
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện các yêu cầu:
Câu 8. Xác định đề tài của văn bản.
Câu 9. Anh/Chị rút ra được bài học gì cho bản thân sau khi đọc văn bản trên?
Câu 10. Từ nội dung văn bản, anh/chị có suy nghĩ gì về vẻ đẹp của thời thơ ấu?
(Viết khoảng 5 – 7 câu).
II. LÀM VĂN (4,0 điểm)
Anh/Chị hãy viết một bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của mình về hiện tượng vô cảm. -----Hết-----
- Học sinh không được sử dụng tài liệu.
- Giám thị không giải thích gì thêm. Đáp án
Phần I. ĐỌC HIỂU Câu 1 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 2 (0.5đ) (0.5đ) (0.5đ) (0.5đ) (0.5đ) (0.5đ) (0.5đ) D B D D C A A C 8 (0. điể
Đề tài của văn bản: Sự hồi tưởng lại món kẹo mầm tuổi thơ C (1.0 điể
Học sinh được tự do rút ra bài học, miễn là tích cực và có liên quan đến nội dung của văn bản. Gợi ý:
- Phải biết yêu thương những người trong gia đình
- Hãy lưu giữ và trân trọng những kí ức tươi đẹp C 10 (1.0 điể
- HS nêu suy nghĩ của mình về vẻ đẹp thời thơ ấu.
- Yêu cầu hình thức: Viết thành đoạn văn, đủ số câu, không xuống dòng. Gợi ý:
Suy nghĩ về vẻ đẹp của thời thơ ấu:
- Đó là một khoảng thời gian tươi đẹp, khi ta còn hồn nhiên, vô lo vô nghĩ
- Đó cũng là quãng thời gian mà ta được sống trong sự đùm bọc, yêu thương,
trong sự ấm áp quây quần của gia đình
- Tuổi thơ còn là dưỡng chất để nuôi dưỡng tâm hồn ta, cho ta thêm sức mạnh
để đối mặt với những khó khăn khi ta bước vào tuổi trưởng thành.
N II –LÀM VĂN (4 điể C 1 (4 điểm):
Anh/Chị hãy viết một bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của mình về hiện tượng vô cảm Phần
Điểm Nội dung cụ thể chính
- Dẫn dắt và nêu vấn đề cần bàn luận Mở 0,5 bài
- Ý kiến cá nhân người viết với hiện tượng/vấn đề
Giải thích vấn đề: Thân 2,5
- “Vô cảm”: “Vô” (tức “không”), “cảm” (tình cảm, cảm xúc), bài
“vô cảm” có thể hiểu là không có tình cảm, cảm xúc → Căn
bệnh này có thể hiểu là sự thờ ơ, không quan tâm đến những sự
vật, sự việc xung quanh mình.
Thực trạng, biểu hiện của căn bệnh vô cảm trong cuộc sống:
- Căn bệnh vô cảm ngày càng phổ biến, lan rộng trong xã hội
(kết hợp lồng các dẫn chứng trong quá trình phân tích):
+ Thờ ơ, vô cảm với những hiện tượng trái đạo lí, những hiện
tượng tiêu cực trong xã hội: Hiện tượng livestream trên mạng
xã hội (hiện tượng học sinh cấp 2 tại Hải Dương), bắt gặp hiện
tượng trộm cắp thì im lặng, học sinh thấy các hiện tượng tiêu
cực như quay cóp, bạo lực học đường thì coi như không biết …
+ Thờ ơ, vô cảm với những nỗi buồn, nỗi đau của chính những
người đồng bào: Gặp người tai nạn bị tai nạn giao thông xúm
vào bàn bạc, quay phim, chụp ảnh. Bỏ qua những lời kêu gọi
giúp đỡ của đồng bào miền Trung bão lũ…
+ Thờ ơ, vô cảm với những vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước:
Thờ ơ với những cảnh đẹp quê hương, thiếu ý thức giữ gìn vệ
sinh tại các điểm du lịch…
+ Thờ ơ, vô cảm với chính cuộc sống của bản thân mình: Hiện
tượng học sinh đi học muộn, không chú ý học tập. Hiện tượng
sinh viên thức rất khuya sử dụng smartphone, thể hiện sự thờ ơ
với chính sức khỏe của bản thân… Nguyên nhân:
- Sự phát triển nhanh chóng của cuộc sống khiến con người
phải sống nhanh hơn, không còn thời gian để ý tới những gì xung quanh.
- Sự bùng nổ mạnh mẽ của những thiết bị thông minh dẫn đến
sự ra đời của các trang mạng xã hội ⇒ con người ngày càng ít
giao tiếp trong đời thực
- Sự chiều chuộng, chăm sóc, bao bọc quá kĩ lưỡng cha mẹ đối
với con cái ⇒ coi mình là trung tâm, không để ý đến điều gì khác nữa
- Sự ích kỉ của chính bản thân mỗi người. Tác hại:
- Hậu quả vô cùng to lớn: con người mất đi những chỗ dựa mỗi
lúc khó khăn, xã hội tràn đầy những điều xấu, điều ác.
- Xa hơn, con người đánh mất đi những giá trị người tốt đẹp
của dân tộc, ảnh hưởng, làm lệch lạc những suy nghĩ của thế hệ tương lai. Giải pháp:
- Lên án, phê phán những hành vi tiêu cực, thờ ơ vô cảm đối
với đời sống xung quanh.
- Hạn chế phụ thuộc vào các thiết bị thông minh, thế giới ảo…
- Rèn luyện lối sống lành mạnh: Yêu thương, quan tâm, giúp đỡ mọi người…
- Tăng cường thực hành, trải nghiệm thực tiễn trong các môn
học: Đạo đức, giáo dục công dân để học sinh học cách yêu thương, chia sẻ.
Liên hệ bản thân: Cần lưu ý liên hệ những hành vi, biểu hiện
của căn bệnh vô cảm trong chính môi trường học đường để hiểu và tránh. Kết 0,5
- Khẳng định lại vấn đề bài
- Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận Yêu
- Diễn đạt rõ ràng, gãy gọn, có yếu tố biểu cảm. Đảm bảo cầu 0,5
chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. khác
- Sử dụng từ ngữ, câu văn có sự liên kết các luận điểm, giữa
bằng chứng và lí lẽ đảm bảo sự mạch lạc.