Đề thi học kỳ 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm học 2024 - 2025 - Đề số 2 | Bộ sách Cánh diều

Câu 7 (1,0 điểm) Anh/chị hiểu thế nào về ý kiến: “Trường đời là trường học vĩ đại nhất, nhưng để thành công bạn cần có nền tảng về mọi mặt”? Câu 8 (1,0 điểm) Anh/chị có cho rằng “Tài năng thiên bẩm chỉ là điểm khởi đầu, thành công của cuộc đời là mồ hôi, nước mắt và thậm chí là cuộc sống” không? Vì sao? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

Chủ đề:
Môn:

Ngữ Văn 8 1.4 K tài liệu

Thông tin:
8 trang 3 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi học kỳ 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm học 2024 - 2025 - Đề số 2 | Bộ sách Cánh diều

Câu 7 (1,0 điểm) Anh/chị hiểu thế nào về ý kiến: “Trường đời là trường học vĩ đại nhất, nhưng để thành công bạn cần có nền tảng về mọi mặt”? Câu 8 (1,0 điểm) Anh/chị có cho rằng “Tài năng thiên bẩm chỉ là điểm khởi đầu, thành công của cuộc đời là mồ hôi, nước mắt và thậm chí là cuộc sống” không? Vì sao? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

18 9 lượt tải Tải xuống
Đề thi hc kì 1 Ng văn 8 Cánh diều có đáp án
MA TRN Đ THI CUI HC K I
TT
năng
Ni dung
Mc đ nhn thc
Tng
%
điểm
Nhn biết
Thông hiu
Vn
dng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc
hiu
Văn bn ngh lun
2
0
2
1
2
1
0
0
50
2
Viết
Viết bài văn ngh lun
v mt vấn đề ca đi
sng
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
50
Tng
10
10
10
20
10
30
0
10
100%
T l %
20%
30%
40%
10%
T l chung
50%
50%
BNG ĐC T ĐỀ THI CUI HC K I
TT
Chương/
ch đề
Ni
dung/
đơn vị
kiến thc
Mc đ đánh giá
S câu hi theo mc đ
nhn thc
Nhn
biết
Thông
hiu
Vn dng
Vn dng cao
1
Đọc hiu
Văn bn
ngh lun
Nhn biết:
- Nhn biết được ni
dung bao quát; lun đề,
luận điểm, lí l và băng
chng tiêu biu trong
văn bản ngh lun.
- Nhn biết được các
2TN
2TN
1TL
2TN
1TL
bin pháp tu t.
- Nhn biết được nghĩa
ca mt s yếu t Hán
Vit thông dng và
nghĩa của nhng t,
thành ngyếu t
Hán Việt đó.
Thông hiu:
- Phân biệt được lí l,
bng chng khách quan
vi ý kiến, đánh giá ch
quan ca ngưi viết.
- Gii thích đưc ý
nghĩa, tác dụng ca
thành ng, tc ng;
nghĩa của mt s yếu t
Hán Vit thông dng.
- Hiểu được thông điệp
văn bản mun th hin.
Vn dng:
- Liên h được ni dung
nêu trong văn bản vi
bn thân
2
Viết
Viết bài
văn nghị
lun v
mt vn
đề ca
đời sng
Nhn biết:
- Xác định được kiu
bài ngh lun xã hi.
- Xác định được b cc
bài văn, vấn đề cn
ngh lun.
Thông hiu:
- Trình bày rõ ràng các
khía cnh ca vấn đề.
- Nêu đưc luận điểm,
lí l và bng chứng để
1TL*
thuyết phục người đc,
người nghe.
Vn dng:
- Vn dng nhng k
năng tạo lập văn bản,
vn dng kiến thc ca
bn thân v nhng tri
nghim v đời sng để
viết được bài văn nghị
lun xã hi hoàn chnh
đáp ứng yêu cu ca đ.
- Nhn xét, rút ra bài
hc t tri nghim ca
bn thân.
Vn dng cao:
- Có li viết sáng to,
hp dn lôi cun; kết
hp các yếu t miêu t,
biu cảm để làm ni bt
ý ca bn thân vi vn
đề cn bàn lun.
- Lời văn sinh động,
giàu cm xúc, có ging
điệu riêng.
Tng s câu
2TN
2TN
1TL
2TN
1TL
1TL
T l (%)
20%
30%
40%
10%
T l chung
50%
50%
Đề thi Hc kì 1 - Cánh diu
Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm)
Đọc ng liu và tr li các câu hỏi bên dưới:
Tui tr là đặc ân vô giá ca to hóa ban cho bạn. Vô nghĩa ca đời người là đ
tui xuân trôi qua trong vô vọng.(…) Ngưi ta bo, thi gian là vàng bc,
nhưng sử dụng đúng thi gian ca tui tr là bo bi của thành công. Tài năng
thiên bm ch là đim khi đu, thành công ca cuc đi là m hôi, nước mt
và thm chí là cuc sng. Nếu ch chăm chăm và tán dương tài năng thiên bẩm
thì chng khác nào chim tri ch v cánh mà chng bao gi bay được lên cao.
Mi ngày trôi qua rt nhanh. Bạn đã dành thời gian cho nhng vic gì ? Cho
bạn bè, cho người yêu, cho đồng loi và cho công vic? Và có bao gi bn rùng
mình vì đã để thời gian trôi qua không lưu lại du tích gì không ?
Các bn hãy xây dng tm nhìn rng m (…), biến tri thc ca loài ni, ca
thi đi thành tri thc bn thân và cộng đồng, vn dng vào hoạt động thc tin
của mình. Trước mắt là tích lũy tri thc khi còn ngi trên ghế nhà trường để
mai ngày khi nghip; t mình xây dng các chun mc cho bn thân; nhn
diện cái đúng, cái sai, cái đáng làm và cái không nên làm. Trường đời là trưng
hc vĩ đi nhất, nhưng để thành công bn cn có nn tng v mi mt, thiếu nó
không ch chông chênh mà có khi vp ngã.
(Theo Báo mi.com; 26/ 03/ 2016)
Câu 1. Văn bản trên thuc th loại văn học nào?
A. Ngh luận văn hc
B. Ngh lun xã hi
C. Ký
D. Truyn ngn
Câu 2. Phương thức biểu đạt của văn bản trên là?
A. Ngh lun
B. T s
C. Miêu t
D. Thuyết minh
Câu 3. Câu văn Ngưi ta bo, thi gian là vàng bạc, nhưng sử dụng đúng thời
gian ca tui tr là bo bi ca thành công s dng bin pháp tu t gì?
A. Nhân hóa
B. n d
C. So sánh
D. Hoán d
Câu 4. Đoạn văn đầu tiên được trin khai theo hình thc nào?
A. Hn hp
B. Din dch
C. Song hành
D. Quy np
Câu 5. Câu văn Tài năng thiên bẩm ch là đim khi đu, thành công ca cuc
đời là m hôi, nước mt và thm chí là cuc sng có vai trò gì?
A. Câu nêu luận đề
B. Câu nêu luận điểm
C. Câu nêu lí l
D. Câu nêu bng chng
Câu 6. Đâu không phải là điều cần làm trước mt mà tác gi đã nêu trong đoạn
trích?
A. Trau dồi kĩ năng sng
B. Tích lũy tri thức
C. Xây dng các chun mc cho bn thân
D. Nhn diện cái đúng, cái sai, cái đáng làm và cái không nên làm
Câu 7 (1,0 đim) Anh/ch hiu thế nào v ý kiến: “Trường đời là trưng hc vĩ
đại nhất, nhưng để thành công bn cn có nn tng v mi mt”?
Câu 8 (1,0 đim) Anh/ch có cho rng “Tài năng thiên bm ch là điểm khi
đầu, thành công ca cuc đi là m hôi, nước mt và thm chí là cuc sống”
không? Vì sao?
Phn II. Viết (5,0 đim)
Viết bài văn ngh lun v thái đ sng tích cc
NG DN CHM
Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm)
Câu
Ni dung cn đt
Đim
Câu
1
B. Ngh lun xã hi
0,5
điểm
Câu
2
A. Ngh lun
0,5
điểm
Câu
3
C. So sánh
0,5
điểm
Câu
4
B. Din dch
0,5
điểm
Câu
5
C. Câu nêu lí l
0,5
điểm
Câu
6
A. Trau dồi kĩ năng sng
0,5
điểm
Câu
7
Ý kiến Trường đời….mọi mt có th hiu:
+ đời sng thc tiến là một môi trường lí tưởng, tuyt vi đ
chúng ta trau di kiến thc, rèn luyn kinh nghim, bồi dưỡng
nhân cách…;
+ song muốn thành công trước hết ta cn chun b hành trang,
xây dng nn móng vng chc t nhiều môi trường giáo dc
khác như gia đình, nhà trường…
1,0
điểm
Câu
8
Nêu rõ quan đim đng tình hoặc không đồng tình.
Lí gii hp lí, thuyết phc.
1,0
điểm
Phn II. Viết (5,0 đim)
Câu
Ni dung
Đim
a. Đảm bo cấu trúc bài văn nghị lun xã hi
M bài gii thiệu đưc vấn đề cn ngh lun. Thân bài phân tích
làm rõ vn đề. Kết bài khái quát ý kiến, rút ra bài hc bn thân.
0,25
điểm
b. Xác định đúng yêu cầu của đ: Thái đ sng tích cc.
0,25
điểm
c. Bài viết có th trin khai theo nhiu cách khác nhau song
4,0
điểm
cn đm bo các ý sau:
1. M bài
Gii thiu vấn đề cn ngh luận: thái độ sng tích cc.
2. Thân bài
a. Gii thích
Thái đ sng tích cc: là việc con người luôn suy nghĩ tích cực,
cm nhận được nim vui, những điều ý nghĩa của cuc
sống.người lc quan là những người luôn vui v, biết tìm nim
vui, nim hnh phúc cho cuc sống, luôn yêu đời và thy cuc
đời đáng sng.
b. Phân tích
- Biu hin ca người có thái độ sng tích cc:
Có kế hoch, mục tiêu, lí tưởng sng cho bn thân.
Biết hài lòng v nhng gì bản thân mình đang có, cố gng, n lc
vươn lên để bn thân ngày càng tốt đẹp hơn.
Trưc mỗi khó khăn thử thách, người có thái độ sng tích cc
luôn gi vững được tinh thần, tìm cách vưt qua mt cách tt
nht.
- Ý nghĩa ca thái đ sng tích cc:
Thái đ sng tích cực giúp con người sng vui v hơn, tận hưởng
được nhiu v đẹp hơn của cuc sng, giúp cho cuc sng muôn
màu sắc hơn.
Ngưi có thái đ sng tích cc luôn truyền được năng lưng tích
cc cho ngưi khác.
Thái đ sng tích cc vô cùng quan trng, cùng vi ý chí, lc
quan s giúp con người đến gn vi thành công hơn.
c. Chng minh
Hc sinh t ly nhng dn chng c th, xác thc và ni bật đ
minh họa cho bài làm văn của mình.
d. Phản đề
Trong cuc sng, có nhiều người tiêu cc, bi quan, mt nim tin
vào cuc sống, khi đứng trước khó khăn thử thách không dám
đương đầu hoc luôn chán nn mà gc ngã.
3. Kết bài
Khái quát li vai trò, tm quan trng của thái độ sng tích cc;
đồng thi rút ra bài hc cho bn thân.
d. Chính t, ng pháp: Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng
Vit.
0,25
điểm
e. Sáng to: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình nh, có
giọng điệu riêng.
0,25
điểm
Lưu ý: Ch ghi điểm ti đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cu
v kiến thức và kĩ năng.
| 1/8

Preview text:

Đề thi học kì 1 Ngữ văn 8 Cánh diều có đáp án
MA TRẬN ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ I Tổng Kĩ TT năng Nội dung Mức độ nhận thức % điểm Vận Vận dụng Nhận biết Thông hiểu dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc 1 Văn bản nghị luận 2 0 2 1 2 1 0 0 50 hiểu
Viết bài văn nghị luận 2 Viết
về một vấn đề của đời 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 50 sống Tổng 10 10 10 20 10 30 0 10 100% Tỉ lệ % 20% 30% 40% 10% Tỉ lệ chung 50% 50%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ I Nội Chương/ dung/
Số câu hỏi theo mức độ TT Mức độ đánh giá chủ đề đơn vị nhận thức kiến thức Nhận Thông Vận dụng Vận dụng cao biết hiểu Nhận biết:
- Nhận biết được nội Văn bả dung bao quát; luận đề, 2TN 2TN n 1 Đọc hiểu
luận điểm, lí lẽ và băng 2TN
nghị luận chứng tiêu biểu trong 1TL 1TL văn bản nghị luận. - Nhận biết được các biện pháp tu từ.
- Nhận biết được nghĩa
của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và nghĩa của những từ, thành ngữ có yếu tố Hán Việt đó. Thông hiểu:
- Phân biệt được lí lẽ, bằng chứng khách quan
với ý kiến, đánh giá chủ quan của người viết. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ;
nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng.
- Hiểu được thông điệp
văn bản muốn thể hiện. Vận dụng:
- Liên hệ được nội dung nêu trong văn bản với bản thân Nhận biết:
- Xác định được kiểu bài nghị luận xã hội. Viết bài
- Xác định được bố cục
văn nghị bài văn, vấn đề cần luận về nghị luận. 2 Viết 1TL* một vấn đề của Thông hiểu: đời sống - Trình bày rõ ràng các
khía cạnh của vấn đề.
- Nêu được luận điểm,
lí lẽ và bằng chứng để
thuyết phục người đọc, người nghe. Vận dụng: - Vận dụng những kỹ năng tạo lập văn bản,
vận dụng kiến thức của
bản thân về những trải
nghiệm về đời sống để
viết được bài văn nghị
luận xã hội hoàn chỉnh
đáp ứng yêu cầu của để. - Nhận xét, rút ra bài
học từ trải nghiệm của bản thân. Vận dụng cao:
- Có lối viết sáng tạo,
hấp dẫn lôi cuốn; kết
hợp các yếu tố miêu tả,
biểu cảm để làm nổi bật
ý của bản thân với vấn đề cần bàn luận. - Lời văn sinh động, giàu cảm xúc, có giọng điệu riêng. 2TN 2TN Tổng số câu 2TN 1TL 1TL 1TL Tỉ lệ (%) 20% 30% 40% 10% Tỉ lệ chung 50% 50%
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm)
Đọc ngữ liệu và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Tuổi trẻ là đặc ân vô giá của tạo hóa ban cho bạn. Vô nghĩa của đời người là để
tuổi xuân trôi qua trong vô vọng.(…) Người ta bảo, thời gian là vàng bạc,
nhưng sử dụng đúng thời gian của tuổi trẻ là bảo bối của thành công. Tài năng
thiên bẩm chỉ là điểm khởi đầu, thành công của cuộc đời là mồ hôi, nước mắt
và thậm chí là cuộc sống. Nếu chỉ chăm chăm và tán dương tài năng thiên bẩm
thì chẳng khác nào chim trời chỉ vỗ cánh mà chẳng bao giờ bay được lên cao.
Mỗi ngày trôi qua rất nhanh. Bạn đã dành thời gian cho những việc gì ? Cho
bạn bè, cho người yêu, cho đồng loại và cho công việc? Và có bao giờ bạn rùng
mình vì đã để thời gian trôi qua không lưu lại dấu tích gì không ?
Các bạn hãy xây dựng tầm nhìn rộng mở (…), biến tri thức của loài người, của
thời đại thành tri thức bản thân và cộng đồng, vận dụng vào hoạt động thực tiễn
của mình. Trước mắt là tích lũy tri thức khi còn ngồi trên ghế nhà trường để
mai ngày khởi nghiệp; tự mình xây dựng các chuẩn mực cho bản thân; nhận
diện cái đúng, cái sai, cái đáng làm và cái không nên làm. Trường đời là trường
học vĩ đại nhất, nhưng để thành công bạn cần có nền tảng về mọi mặt, thiếu nó
không chỉ chông chênh mà có khi vấp ngã.
(Theo Báo mới.com; 26/ 03/ 2016)
Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại văn học nào? A. Nghị luận văn học B. Nghị luận xã hội C. Ký D. Truyện ngắn
Câu 2. Phương thức biểu đạt của văn bản trên là? A. Nghị luận B. Tự sự C. Miêu tả D. Thuyết minh
Câu 3. Câu văn Người ta bảo, thời gian là vàng bạc, nhưng sử dụng đúng thời
gian của tuổi trẻ là bảo bối của thành công
sử dụng biện pháp tu từ gì? A. Nhân hóa B. Ẩn dụ C. So sánh D. Hoán dụ
Câu 4. Đoạn văn đầu tiên được triển khai theo hình thức nào? A. Hỗn hợp B. Diễn dịch C. Song hành D. Quy nạp
Câu 5. Câu văn Tài năng thiên bẩm chỉ là điểm khởi đầu, thành công của cuộc
đời là mồ hôi, nước mắt và thậm chí là cuộc sống
có vai trò gì? A. Câu nêu luận đề B. Câu nêu luận điểm C. Câu nêu lí lẽ D. Câu nêu bằng chứng
Câu 6. Đâu không phải là điều cần làm trước mắt mà tác giả đã nêu trong đoạn trích?
A. Trau dồi kĩ năng sống B. Tích lũy tri thức
C. Xây dựng các chuẩn mực cho bản thân
D. Nhận diện cái đúng, cái sai, cái đáng làm và cái không nên làm
Câu 7 (1,0 điểm) Anh/chị hiểu thế nào về ý kiến: “Trường đời là trường học vĩ
đại nhất, nhưng để thành công bạn cần có nền tảng về mọi mặt”?
Câu 8 (1,0 điểm) Anh/chị có cho rằng “Tài năng thiên bẩm chỉ là điểm khởi
đầu, thành công của cuộc đời là mồ hôi, nước mắt và thậm chí là cuộc sống” không? Vì sao?
Phần II. Viết (5,0 điểm)
Viết bài văn nghị luận về thái độ sống tích cực HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm)
Câu Nội dung cần đạt Điểm Câu 0,5 B. Nghị luận xã hội 1 điểm Câu 0,5 A. Nghị luận 2 điểm Câu 0,5 C. So sánh 3 điểm Câu 0,5 B. Diễn dịch 4 điểm Câu 0,5 C. Câu nêu lí lẽ 5 điểm Câu 0,5
A. Trau dồi kĩ năng sống 6 điểm
– Ý kiến Trường đời….mọi mặt có thể hiểu:
+ đời sống thực tiến là một môi trường lí tưởng, tuyệt vời để
chúng ta trau dồi kiến thức, rèn luyện kinh nghiệm, bồi dưỡng Câu nhân cách…; 1,0 7 điểm
+ song muốn thành công trước hết ta cần chuẩn bị hành trang,
xây dựng nền móng vững chắc từ nhiều môi trường giáo dục
khác như gia đình, nhà trường…
– Nêu rõ quan điểm đồng tình hoặc không đồng tình. Câu 1,0 8 – điểm
Lí giải hợp lí, thuyết phục.
Phần II. Viết (5,0 điểm) Câu Nội dung Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận xã hội 0,25
Mở bài giới thiệu được vấn đề cần nghị luận. Thân bài phân tích điểm
làm rõ vấn đề. Kết bài khái quát ý kiến, rút ra bài học bản thân.
b. Xác định đúng yêu cầ 0,25
u của đề: Thái độ sống tích cực. điểm 4,0
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song điểm
cần đảm bảo các ý sau: 1. Mở bài
Giới thiệu vấn đề cần nghị luận: thái độ sống tích cực. 2. Thân bài a. Giải thích
Thái độ sống tích cực: là việc con người luôn suy nghĩ tích cực,
cảm nhận được niềm vui, những điều ý nghĩa của cuộc
sống.người lạc quan là những người luôn vui vẻ, biết tìm niềm
vui, niềm hạnh phúc cho cuộc sống, luôn yêu đời và thấy cuộc đời đáng sống. b. Phân tích
- Biểu hiện của người có thái độ sống tích cực:
Có kế hoạch, mục tiêu, lí tưởng sống cho bản thân.
Biết hài lòng về những gì bản thân mình đang có, cố gắng, nỗ lực
vươn lên để bản thân ngày càng tốt đẹp hơn.
Trước mỗi khó khăn thử thách, người có thái độ sống tích cực
luôn giữ vững được tinh thần, tìm cách vượt qua một cách tốt nhất.
- Ý nghĩa của thái độ sống tích cực:
Thái độ sống tích cực giúp con người sống vui vẻ hơn, tận hưởng
được nhiều vẻ đẹp hơn của cuộc sống, giúp cho cuộc sống muôn màu sắc hơn.
Người có thái độ sống tích cực luôn truyền được năng lượng tích cực cho người khác.
Thái độ sống tích cực vô cùng quan trọng, cùng với ý chí, lạc
quan sẽ giúp con người đến gần với thành công hơn. c. Chứng minh
Học sinh tự lấy những dẫn chứng cụ thể, xác thực và nổi bật để
minh họa cho bài làm văn của mình. d. Phản đề
Trong cuộc sống, có nhiều người tiêu cực, bi quan, mất niềm tin
vào cuộc sống, khi đứng trước khó khăn thử thách không dám
đương đầu hoặc luôn chán nản mà gục ngã. 3. Kết bài
Khái quát lại vai trò, tầm quan trọng của thái độ sống tích cực;
đồng thời rút ra bài học cho bản thân.
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng 0,25 Việt. điểm
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có 0,25 giọng điệu riêng. điểm
Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cầu
về kiến thức và kĩ năng.